So sánh độ ồn Honda City và Mazda2

[Muaxegiabeo.Com] Mazda 2 và Honda City- kẻ đối đầu khốc liệt. So sánh Mazda2 và Honda City đều sở hữu nhiều ưu điểm về thiết kế lẫn trang bị. Liệu 1 trong 2 cái tên này có đủ sức mạnh để cạnh tranh trong phân khúc sedan hạng B vốn đang bị xe Toyota Vios 2022 độc chiếm bấy lâu nay.

Đôi nét về Mazda 2 và Honda City

Ở thị trường Việt Nam, sedan hạng B luôn đứng vững ngôi đầu bảng những mẫu xe được ưa chuộng nhất. Bởi có ưu thế về thiết kế đơn giản, tiện nghi đủ dùng và mức giá vừa phải.

Honda City phiên bản mới 2020

Điều này cũng thể hiện rõ khi top 10 mẫu xe có doanh số bán tốt nhất phải kể đến Honda City và Mazda 2 sedan. Nếu như Honda City có thế mạnh về thiết kế thể thao, mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu, thì Mazda 2 lại mang trong mình thiết kế trẻ trung năng động, trang bị đầy đủ tiện nghi và có giá thành hợp lý.

Hãng Honda của đất nước Nhật Bản hiện đang phân phối hai phiên bản City lắp ráp trong nước, là City 1.5G giá 559 triệu đồng và City 1.5L có giá 599 triệu đồng.

Mazda 2 cũng được phân phối tại nước ta thông qua hình thức lắp ráp trong nước với hai phiên bản bao gồm sedan 4 cửa, giá 529 triệu đồng và mẫu hatchback 5 cửa, giá 569 triệu đồng. Trong khi, Honda City mang dáng dấp của 1 mẫu xe dành cho đấng mày râu tầm trung tuổi, Mazda 2 lại mang đậm chất của tuổi trẻ hừng hực khí thế.

Trong phân khúc sedan Nhật ăn khách như Toyota Vios, Mitsubishi Attrage 2020, 2 cái tên City và Mazda 2 được đánh giá là sở hữu vẻ ngoài mạnh mẽ và thể thao nhất. Vậy nên hôm nay, hãy cùng chúng tôi tiến hành so sánh Mazda2 và Honda City để giúp quý khách có được lựa chọn phù hợp nhất.

Giá bán Honda City và Mazda 2 nhờ lợi thế được lắp ráp trực tiếp  trong nước, nên mức giá của Honda City và Mazda 2 so với những mẫu xe cùng phân khúc có phần dễ chịu hơn. Cùng với đó là việc phân phối, bảo hành, sửa chữa cũng thuận tiện và nhanh chóng hơn, được khách hàng Việt đánh giá cao.

Honda City

[có 6 màu]

Honda City 1.5L 559 triệu đồng
Honda City 1.5 TOP 599 triệu đồng
Mazda 2

[có 4 màu]

Mazda 2 SD 514 triệu đồng
Mazda 2 SD Premium 564 triệu đồng

Bảng so sánh giá bán các phiên bản Honda City và Mazda 2

Có thể thấy, về màu xe, Honda City có 6 màu tùy chọn, Mazda chỉ dừng lại ở con số 4. So sánh xe Mazda 2 và Honda City về giá bán có sự chênh lệch dao động từ 5 – 85 triệu đồng tùy từng phiên bản, giá xe Mazda2 2020 chiếm ưu thế vì rẻ hơn.

Vậy khách hàng được gì trong khoản tiền chênh lệch giữa Mazda 2 và Honda City? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về thiết kế nội thất, ngoại thất, động cơ, trang bị an toàn giữa chúng.

So sánh Mazda2 và Honda City chi tiết từng phần

Thông số kỹ thuật Honda City Mazda 2
Kích thước DxRxC 4.440 x 1.694 x 1.477mm 4320 x 1695 x 1470mm
Chiều dài cơ sở 2.600mm 2.570mm
Khoảng sáng gầm 135mm 143mm
Bán kính vòng quay 5,7m 4,7m

Bảng thông số kỹ thuật cơ bản của Honda City và Mazda 2

Về kích thước, so sánh giữa Mazda2 và Honda City hầu như không có quá nhiều sự chênh lệch ở số đo chiều rộng, chiều cao. Xét về chều dài tổng thể, City nhỉnh hơn đối thủ 120mm, cùng 30mm chiều dài cơ sở.

Ngoại thất xe Honda City 2020

Điều này đem lại sự rộng rãi, thông thoáng cho mẫu xe City. Bù lại, Mazda 2 sẽ là lựa chọn tuyệt vời cho những ai đang cần tìm kiếm chiếc xe nhỏ gọn, có thể dễ dàng di chuyển trên phố đô thị chật hẹp.

Mazda 2 dù lép vế về kích thước trước đối thủ, nhưng lại nổi trội hơn hẳn ở diện mạo thiết kế bên ngoài. Nhà sản xuất sử dụng triết lý “KODO” cho mẫu xe, mang đến một vẻ ngoài thực sự cuốn hút, trẻ trung.

Ngoại thất xe Mazda 2 2020

Về phía City mang trong mình ngôn ngữ thiết kế “Exciting H Design” năng động hơn, nhưng vẫn không thể sánh được với nhà Mazda. So sánh Mazda 2 sedan và Honda City thông qua thiết kế, có thể thấy 1 điều rõ ràng là Mazda hướng đến khách hàng trẻ tuổi từ 25-30, còn City có vẻ phù hợp với nam giới trung tuổi hơn.

Về đầu xe City trông sắc sảo với chiếc đèn pha góc cạnh, lưới tản nhiệt thanh ngang bản lớn được mạ crôm sáng bóng, hốc đèn sương mù ốp nhựa tối màu cuốn hút. Tùy phiên bản mà đèn pha, đèn sương mù dạng Halogen, LED hay full-LED.

Ngoài ra, City còn ăn điểm với chi tiết gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ, la-zăng hợp kim 16 inch, tay cửa mạ crôm và ăng-ten vây cá mập.

So sánh giữa xe Mazda 2 và Honda City, đầu xe Mazda 2, thanh thoát với lưới tản nhiệt hình quả trám viền mạ crom, đèn pha và đèn sương mù đều là Halogen. Gương chiếu hậu chỉnh điện, có đèn báo rẽ, la-zăng 5 chấu kép 16 inch. Về kiểu dáng, Mazda2 có sự đa dạng hơn khi sở hữu 2 dòng xe là Sedan và Hatchback.

Mazda 2 sedan đã có sự cải tiến để phân đuôi xe cân đối hơn, với cụm đèn hậu với nửa vòng tròn nằm bên trong, ống xả mạ crôm thể thao. Ở phía City, xuất hiện cụm đèn hậu bản to được nối bằng 1 thanh ngang mạ crôm khá sang trọng. Nhìn chung, đuôi xe City khá bệ vệ, khác với Mazda 2 tròn trịa và mềm mại.

Cả 2 mẫu xe đến từ Nhật đều trang bị gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, tích hợp báo rẽ, có đèn phanh, lazăng 16-inch 5 chấu kép thể thao. City có thêm ăng ten vây cá.

Nhờ có thông số kích thước chiều dài cơ sở dài hơn nên City cũng có thể tự hào vì không gian cabin rộng rãi, thoải mái.

So sánh Mazda 2 và Honda City 2020 về ghế ngồi, Mazda 2 có điểm cộng nhờ sử dụng ghế bọc da, điểm xuyết chỉ khâu đỏ nổi bật. Honda City chỉ lắp đặt ghế nỉ, tạo cảm giác khó chịu khi lái xe lâu trong thời tiết oi bức, nắng nóng.

Ghế trước của cả 2 đều chỉnh cơ, ghế lái của City là điều chỉnh 4 hướng, Mazda 2 trên cơ với 6 hướng. Ở hàng ghế sau, Mazda 2 cũng chiếm ưu thế với tựa đầu tùy chỉnh theo chiều cao của người ngồi, trong khi tự đầu của đối thủ thuộc dạng cố định vào tựa lưng. Tuy nhiên, điểm mà Honda City vượt trội hơn hẳn Mazda 2 là cung cấp cửa gió điều hòa cho ghế hành khách.

Ngoài ra, Mazda 2 còn có yếu điểm là không có bệ tỳ tay giữa. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng ghế sau có khả năng gập gọn tỷ lệ 60:40 để mở rộng khoang hành lý khi cần thiết.

So sánh City TOP và Mazda 2 về tính thẩm mỹ, Mazda được đánh giá có sự đầu tư kỹ lưỡng và chăm chút hơn so với  City, khiến hành khách có cảm giác sang trọng, hoa mỹ hơn. Ngược lại, khoang nội thất của Honda City 2020 thực dụng hơn, các chi tiết vừa phải, trung tính.

Về tablo, City thiết kế như giao diện của điện thoại cổ, Mazda 2 mang đậm chế thể thao, với bảng điều khiển trung tâm bố trí cùng hốc gió tương tự trên mẫu xe hạng sang Mercedes.

Cả 2 dòng xe đều có vô-lăng bọc da ba chấu thể thao, tùy chỉnh 4 hướng, bảng điều khiển chống chói. Vô lăng tích hợp nút chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay, chìa khóa thông minh. Đặc biệt, ở mẫu City còn xuất hiện thêm lẫy chuyển số giúp tài xế dễ dàng khởi động hộp số vô cấp CVT.

Tham khảo: So sánh Mitsubishi Attrage và Honda City

So sánh Mazda 2 và Honda City 2017, 2018 cho đến 2020 về trang bị giải trí “người tám lạng, kẻ nửa cân”. Với loạt trang bị tiêu chuẩn trên cả 2 là radio AM/FM, CD/MP3, cổng kết nối USB hay AUX. Có điều, khác biệt ở hệ thống loa City là 4 loa, không bằng 6 loa của Mazda 2.

Cả 2 xe đều được nhà sản xuất trang bị chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động, điều hòa tự động. Về phía Mazda 2, còn có lợi thế về hệ thống Mazda Connect. Nút điều khiển trung tâm và màn hình 7-inch kết nối Bluetooth. Bù lại, City lại có hốc gió phụ ở hàng ghế sau, mở cốp xe tự động bằng nút bấm trên chìa khóa.

Honda City Mazda 2
Cân bằng điện tử VSA Cân bằng điện tử DSC
Hệ thống 6 túi khí Nâng cấp từ 2 lên 6 túi khí
Khởi hành lưng chừng dốc HSA Khởi hành lưng chừng dốc HLA

Công nghệ chống trượt TCS

Khung xe hấp thụ lực G-CON, thân xe tương thích va chạm ACE Đèn cảnh báo phanh gấp ESS, Phanh xe ABS/EBD/BA
Cảm biến lùi, camera lùi 3 góc quay Camera lùi
Cảnh báo cài dây an toàn tự động Khóa cửa tự động cho trẻ em, cảnh báo chống trộm

Bảng trang bị an toàn của City và Mazda

Hiện tại, chỉ có duy nhất Honda City 1.5 CVT trong phân khúc sedan hạng B có chức năng cân bằng điện tử và hỗ trợ khởi hành ngang dốc. Ngoài ra, mẫu xe sử dụng hệ dẫn động cầu trước giúp xe vận hành mạnh mẽ, tăng tốc nhanh. Với công nghệ Earth Dream, Honda bổ sung chế độ lái Eco, đón đầu xu hướng giảm thiểu khí thải bảo vệ môi trường, tiết kiệm nhiên liệu.

Không chịu thua, Mazda 2 có cho mình hộp số tự động 6 cấp, cũng giúp tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu. Tích hợp chế độ lái thể thao phiêu lưu dành cho giới trẻ.

Thông số kỹ thuật Honda City Mazda 2
Động cơ Xăng 1,5L; SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van Xăng 1,5L; Skyactiv, I4, DOHC
Dung tích động cơ [cc] 1.497cc 1.496cc
Công suất cực đại [Hp/rpm] 118/6.600 109/6000
Mô-men xoắn cực đại [Nm/rpm] 145/4.600 141/4000
Bình xăng [l] 40 44
Mức tiêu hao nhiên liệu 5,01l/100km 5,5l/100km

Bảng so sánh khả năng vận hành của City và Mazda

Nhìn chung, so sánh xe Mazda 2 và Honda City 2020 không quá chênh lệch về sức mạnh vận hành. Honda City cán mốc công suất 118 mã lực thì Mazda 2 đạt 109 mã lực.

Khối động cơ của City

Dù vậy, với chế độ hỗ trợ lái Eco Assist của City sẽ giúp tiết kiệm nhiên liệu tối đa, Mazda 2 cũng không kém cạnh khi bổ sung hệ thống tự động tắt máy thông minh i-Stop, có thể giảm tới 5% hao hụt nhiên liệu.

Động cơ của Mazda 2

Tổng quát

Honda City và Mazda 2 là 2 mẫu sedan sáng giá trong phân khúc. Trong khi City mang dáng dấp của 1 “lão làng” với khoang nội thất rộng rãi, tính năng an toàn chuẩn ASEAN-NCAP, khả năng vận hành mạnh mẽ. Ở phía Mazda 2, có kích thước nhỏ gọn hơn, nhiều tính năng hiện đại, thiết kế thể thao.

So sánh Mazda 2 và Honda City, thì City sẽ phù hợp với khách hàng nam giới ngoài 30, có gia đình, thường xuyên di chuyển xa. Còn Mazda hướng tới dòng khách hàng trẻ tuổi, chưa có gia đình, cần chiếc xe để đi lại, làm việc trong nội đô.

Tham khảo >> So sánh xe Mitsubishi Attrage và Honda City

Video liên quan

Chủ Đề