So sánh hai pha của quá trình quang hợp

Pha sáng là pha mà nguồn năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành nguồn năng lượng trong những phân tử ATP, NADH .

Nội dung chính

Bạn đang đọc: So sánh giữa pha sáng và pha tối

  • I. THỰC VẬT C3
  • II. THỰC VẬT C4
  • III. THỰC VẬT CAM
  • 1. Quang hợp
  • 2. Pha sáng – pha tối
  • 3. Bài tập tham khảo
  • Video liên quan

Pha sáng còn được gọi là quy trình tiến độ chuyển hóa nguồn năng lượng ánh sáng .Pha tối :Pha tối là pha cố định và thắt chặt CO2 tự do trong những phân tử cacbohiđrat .So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa pha sang và pha tối :Giống : đều là những quy trình tiến độ chính của quy trình quang hợp .Khác nhau :So sánh pha sáng và pha tối ở thực vậtGiải thích những bước giải :

Câu hỏi : Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp ? Trả lời : Phân biệt pha sáng và pha tối trong quang hợp : + Pha sáng : xảy ra ở cấu trúc hạt grana của lục lạp [ diễn ra trong túi tilacoit ] – Nguyên liệu : H2O, Năng lượng ánh sáng, { ADP, P }, NADP + – Sản phẩm : Oxi, ATP, NADPH + Pha tối : Xảy ra ở chất nền stôma của lục lạp – Nguyên liệu : CO2, ATP, NẠDPH – Sản phẩm : Hợp chất hữu cơ [ C6H12O6 ] . – Pha sáng phân phối nguồn năng lượng ATP và lực khử NADPH cho pha tối . – Pha tối cung ứng nguyên vật liệu nguồn vào ADP và NADP + cho pha sáng . * Vai trò quang hợp : – Cung cấp nguồn năng lượng cho hoạt động giải trí sống của mọi loài sinh vật trên toàn cầu – Làm giảm hiệu ứng nhà kính

– Cung cấp oxi cho khí quyển .

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4và CAM nhé!

I. THỰC VẬT C3

1. Pha sáng

– Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa nguồn năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành nguồn năng lượng của những link hóa học trong ATP và NADPH . – Pha sáng diễn ra ở tilacoit – Nguyên liệu : nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời và ôxi được giải phóng qua quang phân li nước

– Sản phẩm của pha sáng : ATP, NADPH và O2 .

2. Pha tối

– Pha tối [ pha cố định và thắt chặt CO2diễn ra ở chất nền [ strôma ] của lục lạp . – Nguyên liệu : CO2và mẫu sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH – Sản phẩm : cacbohidrat – Pha tối diễn ra theo quy trình Canvin, có 3 tiến trình : + Giai đoạn cố định và thắt chặt CO2 : CO2bị khử để tạo nên loại sản phẩm tiên phong của quang hợp là hợp chất 3C axit photphoglixeric [ APG ] + Giai đoạn khử axit photphoglixeric [ APG ] thành aldehit photphoglixeric [ AlPG ] + Giai đoạn tái sinh chất nhận khởi đầu là ribulozo – 1,5 – điphotphat [ Rib – 1,5 – điP ]

Kết thúc tiến trình khử có phân tử AlPG, là chất khởi đầu để tổng hợp nên C6H12O6, rồi từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarozo, axit amin, lipit trong quang hợp .

II. THỰC VẬT C4

1. Đại diện

– Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt đới như : mía, ngô, cao lương …
– Thực vật C4sống trong điều kiện kèm theo nóng ẩm lê dài, nhiệt độ, ánh sáng cao => triển khai quang hợp theo quy trình C4 .

2. Chu trình quang hợp ở thực vật C4

Pha tối gồm quy trình quang hợp ở thực vật C4bao gồm : cố định và thắt chặt CO2tạm thời [ quy trình C4 ] và tái cố định và thắt chặt CO2theo quy trình Canvin. Cả hai quy trình đều diễn ra vào ban ngày, nhưng ở 2 loại tế bào khác nhau trên lá . – Giai đoạn cố định và thắt chặt CO2tạm thời diễn ra ở tế bào mô giậu + Chất nhận CO2đầu tiên là 1 hợp chất 3C [ photphoenol pyruvic – PEP ] + Sản phẩm không thay đổi tiên phong là hợp chất 4C [ axit oxaloaxetic – AOA ], sau đó chuyển hóa thành một hợp chất 4C khác là axit malic [ AM ] trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch . – Giai đoạn tái cố định và thắt chặt CO2diễn ra ở tế bào bao bó mạch + AM bị phân hủy để giải phóng CO2cung cấp cho quy trình Canvin và hình thành nên hợp chất 3C là axit pyruvic

+ Axit pyruvic quay lại tế bào mô giậu để tái tạo chất nhận CO2đầu tiên là PEP

Xem thêm: [ĐÚNG] Hồ nước mặn thường có ở những nơi: – Top Tài Liệu

+ Chu trình C3diễn ra như ở thực vật C3
– Thực vật C4ưu việt hơn thực vật C3 : cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, thoát hơi nước thấp hơn. Nhờ vậy, thực vật C4có hiệu suất cao hơn thực vật C3 .

III. THỰC VẬT CAM

1. Các đối tượng thực vật CAM

– Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như : xương rồng, dứa, thanh long …

2. Chu trình quang hợp ở thực vật CAM

– Để tránh mất nước, khí khổng những loài này đóng vào ban ngày và mở vào đêm hôm => cố định và thắt chặt CO2theo con đường CAM . – Vào đêm hôm, nhiệt độ thiên nhiên và môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2khuếch tán qua lá vào + Chất nhận CO2đầu tiên là PEP và mẫu sản phẩm không thay đổi tiên phong là AOA . + AOA chuyển hóa thành AM luân chuyển vào những tế bào dự trữ . – Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại : + AM bị phân hủy giải phóng CO2cung cấp cho chu trìnhCanvin và axit piruvic tái sinh chất nhận bắt đầu PEP . – Chu trình CAM gần giống với quy trình C4, điểm độc lạ là về thời hạn : cả 2 quá trình của quy trình C4 đều diễn ra ban ngày ; còn quy trình CAM thì quy trình tiến độ đầu cố định và thắt chặt CO2được thực thi vào đêm hôm khi khí khổng mở và còn quy trình tiến độ tái cố định và thắt chặt CO2theo quy trình Canvin thực thi vào ban ngày khi khí khổng đóng . Câu hỏi : So sánh pha sáng và pha tối ở thực vật ? Trả lời : So sánh pha sáng và pha tối ở thực vật – Điểm giống : Đều là những quy trình tiến độ chính của quy trình quang hợp .

– Điểm khác :

Sau đây, mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêu về pha tối – pha sáng và quá trình quang hợp của thực vật qua bài viết dưới đây.

1. Quang hợp

– Khái niệm : Quang hợp là quy trình thu nhận nguồn năng lượng ánh sáng Mặt trời của thực vật, tảo và 1 số ít vi trùng để tạo ra hợp chất hữu cơ ship hàng bản thân cũng như làm nguồn thức ăn cho hầu hết những sinh vật trên Trái Đất .

– Sơ đồ thể hiện quang hợp:
Nước + Khí cacbonic [ xúc tác là ánh sáng và chất diệp lục] ->Tinh bột + Khí ô-xi

– Vai trò của quang hợp : + Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật, là nguyên vật liệu cho công nghiệp và thuốc chữa bệnh cho con người

+ Quang hợp phân phối nguồn năng lượng để duy trì hoạt động giải trí sống của sinh vật và con người

+ Điều hoà không khí: quang hợp giải phóng khí oxi và hấp thụ khí CO2 [góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính] để bảo vệ môi trường.
Lá là cơ quan quang hợp của cây.

2. Pha sáng – pha tối

    Quá trình quang hợp thường được chia thành 2 pha là pha ,sáng và pha tối [hình 17.1]. Pha sáng chỉ có thể diễn ra khi có ánh sáng, còn pha tối có thể diễn ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được biến đổi thành năng lượng trong các phân tử ATP và NADPH [nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat]. Trong pha tối, nhờ ATP và NADPH được tạo ra trong pha sáng, CO2 sẽ được biến đổi thành cacbohiđrat. Pha sáng diễn ra ở màng tilacôit còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp. Quá trình sử dụng ATP và NADPH trong pha tối sẽ tạo ra ADP và NADPH. Các phân tử ADP và NADP+ này sẽ được tái sử dụng trong pha sáng để tổng hợp ATP và NADPH.
a. Pha sáng    Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng năng lượng trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH. Vì vậy, pha này còn được gọi là giai đoạn chuyển hóa năng lượng ánh sáng.Quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng thực hiện được nhờ hoạt động của các phân tử sắc tố quang hợp.   Sau khi được các sắc tố quang hợp hấp thụ, năng lượng sẽ được chuyển vào một loạt các phản ứng ôxi hoá khử của chuỗi chuyền êlectron quang hợp. Chính nhờ hoạt động của chuỗi chuyển êlectron quang hợp mà NADPH và ATP sẽ được tổng hợp.   Các sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi chuyền êlectron quang hợp đều được định vị trong màng tilacôit của lục lạp. Chúng được sắp xếp thành những phức hệ có tổ chức, nhờ đó quá trình hấp thụ và chuyển hoá năng lượng ánh sáng xảy ra có hiệu quả.

O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ những phân tử nước .
    Pha sáng của quang hợp có thể được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây :

– Sắc tố quang hợpNLAS + H2O+ NADP+ + ADP + ®i — -»NADPH + ATP + O2  

[Chú thích : NLAS là năng lượng ánh sáng, P là phôtphat vô cơ]

b. Pha tối

    Trong pha tối, CO2  sẽ bị khử thành cacbohiđrat. Quá trình này còn được gọi là quá trình cố định CO2  vì nhờ quá trình này. các phân tử CO2  tự do được “cố định” lại trong các phân tử cacbohiđrat.
Hiện nay, người ta đã biết một vài con đường cố định CO2  khác nhau. Tuy nhiên, trong các con đường đó, chu trình C3 [hình 17.2] là con đường phổ biến nhất. Chu trình C3 còn có một tên gọi khác là chu trình Canvin. Chu trình này gồm nhiều phản ứng hóa học kế tiếp nhau được xúc tác bởi các enzim khác nhau.

Sơ đồ giản lược của quy trình C3

    Chu trình C3 sử dụng ATP và NADPH đến từ pha sáng để biến đổi CO2 của khí quyển thành cacbohiđrat.
     Chất kết hợp với CO2, đầu tiên là một phân tử hữu cơ có 5 cacbon là ribulôzôđiphôtphat [RiDP]. Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình là hợp chất có 3 cacbon. Đây chính là lí do dẫn đến cái tên C3 của chu trình. Hợp chất này được biến đổi thành Anđêhit phôtphoglixêric [A/PG]. Một phần A/PG sẽ được sử dụng để tái tạo RiDP. Phần còn lại biến đổi thành tinh bột và saccarôzơ. Thông qua các con đường chuyển hoá vật chất khác nhau, từ cacbohiđrat tạo ra trong quang hợp sẽ hình thành nhiều loại hợp chất hữu cơ khác.

3. Bài tập tham khảo

Bài 1. Quang hợp được thực hiện ở những nhóm sinh vật nào?

Trả lời:

Quang hợp là quy trình sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ những nguyên vật liệu vô cơ .

Bài 2. Quang hợp thường được chia thành mấy pha? Là những pha nào?

Trả lời:

Quang hợp thường được chia thành hai pha : pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, nguồn năng lượng ánh sáng được hấp thụ và chuyển thành dạng nguồn năng lượng trong những link hóa học của ATP và NADPH. Vì vậy, pha này còn được gọi là tiến trình quy đổi nguồn năng lượng ánh sáng .
Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp. Trong pha tối, CO2 sẽ bị khử thành cacbohiđrat. Quá trình này còn được gọi là quy trình cố định và thắt chặt CO2 [ có nghĩa là nhờ quy trình này, những phân tử CO2 tự do

Bài 3.  Những phân tử nào chịu trách nhiệm hấp thụ năng lượng ánh sáng cho quang hợp?

Trả lời:

Trong quang hợp, những phân tử hấp thụ nguồn năng lượng ánh sáng cho quy trình quang hợp là những sắc tố quang hợp : clorophyl [ chất diệp lục ], carôterôit [ sắc tố vàng, da cam, tím đó, phicôbilin ]

Bài 4. Oxi được sinh ra từ chất nào và trong pha nào của quá trình quang hợp?

Trả lời:

Trong quy trình quang hợp, ôxi được sinh ra trong pha sáng, từ quy trình quang phân li nước. Quá trình quang phân li nước diễn ra nhờ vai trò xúc tác của phức hệ giải phóng ôxi .

Bài 5. Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối?

Trả lời:

Ở thực vật, pha sáng diễn ra khi có ánh sáng được đổi khác thành nguồn năng lượng trong những phân tử ATP và NADPH để cung ứng cho pha tối .

Bài 6. Pha tối của quang hợp diễn ra ở đâu? Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình C3 là gì? Tại sao người ta lại gọi con đường C3 là chu trình?

Xem thêm: [ĐÚNG] Hồ nước mặn thường có ở những nơi: – Top Tài Liệu

Trả lời:

Pha tối của quang hợp diễn ra trong chất nền của lục lạp. Sản phẩm không thay đổi tiên phong của quy trình C3 là một hợp chất có ba cabon [ do đó quy trình này có tên là quy trình C3 ]. Người ta gọi đây là quy trình vi trong con đường này, chất phối hợp với CO2 tiên phong là RuBP lại được tái tạo trong tiến trình sau để con đường liên tục quay vòng.

Video liên quan

Chủ Đề