So sánh nhất của từ expensive

[Ngày đăng: 02-03-2022 14:50:35]

TÍNH TỪ NGẮN VÀ DÀI - SHORT AND LONG ADJECTIVES, Tính từ ngắn và tính từ dài - Short and long adjective, Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.

TÍNH TỪ NGẮN VÀ DÀI - SHORT AND LONG ADJECTIVES

Tính từ chỉ chất lượng là tính từ chỉ về chất lượng của người, động vật hoặc của một đồ vật cụ thể.

Tính từ chỉ chất lượng trong tiếng Anh được phân ra làm 2 loại.

A. Tính từ ngắn- short adjective

B. Tính từ dài - long adjective

Để phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, ta dựa vào số âm tiết của tính từ đó. Cụ thể:

1. Tính từ có một âm tiết là tính từ ngắn.

So sánh hơn của tính từ ngắn, ta thêm "-er/ -r/ ier" vào đuôi của tính từ đó.

Short- shorter; nice- nicer; dry- drier,....

 Phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.

So sánh hơn nhất của tính từ ngắn, ta thêm "-est; -st; -iest" vào đuôi của tính từ đó.

Short- shortest; nice-nicest; dry- driest; fat- fattest.

Minh needs a bigger computer.

Minh cần một chiếc máy tính lớn hơn.

2. Tính từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng "-y" là tính từ ngắn.

Easy-easier; happy- happier; pretty- prettier;...

Tương tự, ta bỏ "-y" thêm "-iest" để tạo thành dạng so sánh hơn nhất.

3. Tính từ 3 âm tiết trở lên là tính từ dài:

Với so sánh hơn, ta thêm more vào tính từ.

Intelligent- more intelligent; expensive- more expensive; ....

Tương tự, thêm "most" vào tính từ, tạo thành dạng so sánh hơn nhất.

 4. Chú ý về tính từ:

A. Với các tính từ kết thúc bằng "-ed", khi chuyển sang dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thêm "more" hoặc "most".

Everyone was pleased at the result, but Vicky was the most pleased.

Mọi người đều hài lòng với kết quả, nhưng Vicky là hài lòng nhất.

B. Một số tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est" hoặc "more" và "most".

Narrow- narrower- narrowest hoặc more narrow-most narrow.

Một số tính từ khác:

Clever; common; cruel; gentle; narrow; pleasant; polite; quiet; simple; stupid; tired.

C. Các tính từ dưới đây dùng "more" và "most"

Tính từ kết thúc bằng "-ful" hoặc "less": careful, helpful; useful; ...

Tính từ kết thúc bằng "-ing" hoặc "-ed": boring; willing; annoyed; surprised; ...

Các tính từ khác: afraid; certain; correct; eager; exact; famous; foolish; frequent; modern; nervous; normal; recent; .....

D. Quy tắc viết đặc biệt với các tính từ kết thúc bằng "-er" hoặc "-est".

"-e" chuyển thành "-er", "-est"

Nice-nicer-nicest; large-larger- largest.

Tương tự với brave, fine và safe.

Chuyển "-y" thành "-ier" và "-iest" khi trước "-y" là một phụ âm. [Xem thêm phần 2]

Happy-happier-happiest.

Tương tự: lovely; lucky, pretty,...

Từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn+phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.

Hot-hotter-hottest; big-bigger-biggest.

Tương tự: fit; sad; thin; wet; ....

Bài viết Tính từ ngắn và dài - Short and long adjectives được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV .

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Cấu trúc so sánh nhất là một trong những loại câu phổ biến trong tiếng Anh. Chúng ta thường sử dụng mẫu câu này khi muốn so sánh nhiều người hay nhiều vật nhằm chỉ ra người/vật nào đó mang một đặc điểm nổi trội hơn những người/vật khác. 

I. So sánh nhất với tính từ ngắn

1. Cấu trúc: S + to be + the + superlative adjective [+ N]

Ví dụ: He is the tallest student in my class. [Anh ấy là học sinh cao nhất lớp tôi.]

My house is the biggest in this village. [Nhà tôi to nhất trong làng này.]

2. Cách hình thành tính từ so sánh nhất đối với tính từ ngắn

2.1. Thế nào là tính từ ngắn? Tính từ ngắn là tính từ: - có một âm tiết Ví dụ: big [to], small [nhỏ], short [thấp] - có hai âm tiết kết thúc bằng "-y"

Ví dụ: happy [vui vẻ], ugly [xấu xí], pretty [đẹp]

2.2. Quy tắc hình thành dạng so sánh nhất của tính từ ngắn

- Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ thêm đuôi "-est" vào phía sau tính từ ngắn. Ví dụ: short - shortest [nhỏ nhất]

old - oldest [già nhất]

- Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là "-e", khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta chỉ thêm đuôi "-st" vào phía sau. Ví dụ: large - largest [lớn nhất]

nice - nicest [đẹp nhất]

- Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi "-est" vào phía sau. Ví dụ: hot - hottest [nóng nhất]

big - biggest [to nhất]

- Với các tính từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng "-y", khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ bỏ "-y" và thêm "-iest" vào phía sau. Ví dụ: happy - happiest [hạnh phúc nhất]

pretty - prettiest [xinh nhất]

II. So sánh nhất với tính từ dài

1. Cấu trúc: S + to be + the + most + adjective [+ N]

Ví dụ: This car is the most expensive in the showroom. [Trong phòng trưng bày, chiếc xe này là đắt nhất.]

He will become the most successful businessman in our town. [Anh ấy sẽ trở thành doanh nhân thành công nhất thị trấn của chúng tôi.]

2. Cách hình thành tính từ so sánh nhất đối với tính từ dài

2.1. Thế nào là tính từ dài?
- Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết và không kết thúc bằng đuôi "–y". Ví dụ:

helpful [hay giúp đỡ], careful [cẩn thận], honest [thật thà]

- Tất cả các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên đều là tính từ dài. Ví dụ:

important [quan trọng], beautiful [đẹp],  expensive [đắt đỏ]

2.2. Cách hình thành dạng so sánh nhất của tính từ dài

- Để chuyển một tính từ dài sang dạng so sánh nhất, ta chỉ cần thêm cụm từ "the most" vào trước tính từ dài đó. Ví dụ: careful - the most careful [cẩn thận nhất]

hard-working - the most hard-working [chăm chỉ nhất]

- Trong tiếng Anh có một số tính từ dài mà khi chuyển sang dạng so sánh nhất ta có hai cách.

  • Cách thứ nhất là ta thêm đuôi "–est" vào sau tính từ đó giống như quy tắc đối với tính từ ngắn.
  • Cách thứ hai ta thêm cụm "the most" vào trước tính từ đó giống như quy tắc đối với tính từ dài ta vừa học ở trên.

Một số tính từ có dạng này là:

  • clever - the cleverest/ the most clever [thông minh nhất]
  • narrow - the narrowest/ the most narrow [hẹp nhất]
  • simple - the simplest/ the most simple [đơn giản nhất]
  • pleasant - the pleasantest/ the most pleasant [dễ chịu nhất]
  • common - the commonest/ the most common [thông dụng nhất]

3. Các tính từ so sánh nhất đặc biệt

good - best  [tốt nhất] bad - worst  [tồi tệ nhất] much/ many - most  [nhiều nhất] little  - least  [ít nhất] far - farthest/ furthest  [xa nhất]

1. So sánh hơn:

a. Tính từ ngắn:

S + V + adj+ER + than ….

Ex: This book is smaller than that book.

      I am taller than my sister.

      He is stronger than me.

Note: cách thêm –ER sau tính từ ngắn:

- Tính từ tận cùng bằng phụ âm mà trướ phụ âm là nguyên âm [a, e, i, o, u] thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm - ER

- Ex: hotter, bigger, fatter, …

b. Tính từ dài:

S + V + MORE + adj + than ….

Ex: This toy is more expensive than that toy.

      She is more intelligent than her younger brother.

2. So sánh nhất:

a. Tính từ ngắn:

S + V + the + adj+EST ….

Ex: This shirt is the cheapest in the shop.

      Nam is the tallest in the class.

b. Tính từ dài:

S + V + the MOST + adj ….

Ex: This shirt is the most expensive in the shop.

      She is the most beautiful girl in the class.

Note:

- Một số tính từ bất qui tắc:

Tính từ

So sánh hơn

So sánh nhất

- good

- better

- the best

- bad

- worse

- the worst

- much / many

- more

- the most

- little

- less

- the least

- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy …. Khi so sánh hơn thì đổi –y thành –i rồi thêm –er; khi so sánh nhất đổi –y thành –i rồi thêm –est

Ex: She is busier than me.

      This is the easiest exercise in the test.

Video liên quan

Chủ Đề