Sổ tạm trú làm ở đâu
Việc đăng ký tạm trú là một trong các yêu cầu cơ bản khi tới sinh sống tại các địa phương khác nơi đăng ký thường trú. Theo quy định tại điều 30 luật cư trú 2020 quy định Show
Xem thêm: Thế nào là nơi cư trú? Hồ sơ đăng ký tạm trúHồ sơ đăng ký tạm trú theo điều 28 luật cư trú 2020 như sau:
Như vậy, theo quy định hiện nay việc đăng ký tạm trú gồm:– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; – Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); – Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu). Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); – Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú. Tờ khai đăng ký tạm trúTải về Giầy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp
Trình tự giải quyết đăng ký tạm trú– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.– Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định. – Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có). Cách thức thực hiện:– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Xem thêm: Đăng ký tạm trú online Mức phạt khi không đăng ký tạm trúĐối với trường hợp không đăng ký tạm trú sẽ bị xử phạt theo quy định tại điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:
Hỏi đáp về đăng ký tạm trúĐăng ký tạm trú có cần xin xác nhận của địa phương? Theo quy định của luật cư trú từ 01/07/2021 việc đăng ký tạm trú không cần xin xác nhận của địa phương mà sẽ thực hiện trên hệ thống thông tin dân cư Đăng ký học cho con tại nơi tạm trú được không? Theo quy đinh tại thông tư 41/2010/TT-BGDĐT về điều lệ trường tiểu học quy định: Theo quy định về nơi cư trú có thể bao gồm nơi thường trú hoặc tạm trú, do vậy việc đăng ký học tại nơi tạm trú là hoàn toàn đúng quy định pháp luật. Đăng ký tạm trú ở đâu? Việc thực hiện đăng ký tạm trú sẽ thực hiện tại cơ quan công an xã, phường nơi người đó lưu trú Lệ phí đăng ký tạm trú? Lệ phí đăng ký tạm trú tại các địa phương khác nhau là khác nhau. Theo quy định tại thông tư 250/2016/TT-BTC lệ phí đăng ký tạm trú do địa phương tuỳ thuộc tình hình thực tế của mình để quản lý thu Chủ trọ hay người thuê trọ bị phạt khi không đăng ký tạm trú? Việc đăng ký tạm trú là trách nhiệm của chủ trọ hay người thuê trọ? Trường hợp bị phạt thì bên người đi trọ hay bên cho thuê trọ bị phạt? Theo Điều 9 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP đối tượng xử phạt là: cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký tạm trú Xem thêm: Thủ tục hồ sơ khai báo tạm vắng Thủ tục gia hạn tạm trúTrình tự thực hiện:– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ gia hạn tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.– Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định. – Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có). Cách thức thực hiện:– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). Thành phần, số lượng hồ sơ: b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. – Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Bài viết liên quan |