Số thứ tự 22 trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh là một phần cực kỳ quan trọng không chỉ trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Nó còn rất quan trọng trong môi trường làm việc và học thuật. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể sử dụng chính xác mặc dù hiểu được sự quan trọng của nó. Trong bài viết ngày hôm nay, Wiki Tiếng Anh sẽ tổng hợp các kiến thức liên quan từ định nghĩa, cách viết và ứng dụng của số thứ tự trong tiếng Anh giúp các bạn nhé.

Mục lục nội dung

  • Số thứ tự trong tiếng Anh là gì
  • Số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100
  • Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh
  • Lưu ý khi viết số thứ tự tiếng Anh
  • Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh
  • Ứng dụng về số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh là Ordinal number. Trong lý thuyết tập hợp, số thứ tự, hay thứ tự, là một khái quát của khái niệm số tự nhiên được sử dụng để mô tả cách sắp xếp một tập hợp các đối tượng theo thứ tự, nối tiếp nhau.

Số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành bằng cách lấy số đếm cộng thêm đuôi “th” vào ngay sau. Ví dụ: 4th- fourth, 30th – thirtieth, 20- twentieth. Ngoại trừ 3 trường hợp sau: first [st], second [2nd], third [3rd]. 

Số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100

Số đếm Số thứ tự dạng chữ Số thứ tự dạng số
1 first 1st
2 second 2nd
3 third 3rd
4 fourth 4th
5 fifth 5th
6 sixth 6th
7 seventh 7th
8 eighth 8th
9 ninth 9th
10 tenth 10th
11 eleventh 11th
12 twelfth 12th
13 thirteenth 13th
14 fourteenth 14th
15 fifteenth 15th
16 sixteenth 16th
17 seventeenth 17th
18 eighteenth   18th
19 nineteenth 19th
20 twentieth 20th
21 twenty-first   21st
22 twenty-second 22nd
23 twenty-third 23rd
24 twenty-fourth 24th
25 twenty-fifth 25th
26 twenty-sixth   26th
27 twenty-seventh 27th
28 twenty-eighth 28th
29 twenty-ninth 29th
30 thirtieth 30th
31 thirty-first 31st
40 fortieth 40th
50 fiftieth   50th
60 sixtieth 60th
70 seventieth 70th
80 eightieth 80th
90 ninetieth 90th
100 one hundredth 100th
1000 one thousandth 1.000th
1000000 one millionth 1.000.000th

Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Thông thường, muốn đọc và viết stt trong tiếng Anh, các bạn phải bắt đầu từ số đếm. Để tạo thành số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm “th” vào sau số đếm.

  • Four – Fourth
  • Sixteen – Sixteenth

Tuy nhiên, có 3 trường hợp ngoại lệ với các số thứ tự 1, 2 và 3

  • one – first
  • two – second
  • three – third

Bên cạnh đó, chúng ta nên cẩn thận với cách phát âm và cách viết của một vài số thứ tự

  • five – fifth [thay vì “fiveth“]
  • nine – ninth [thay vì “nineth“]
  • twelve – twelfth [thay vì “tweleveth”]

Một lưu ý nhỏ cho các bạn là với những số tròn chục và kết thúc bằng Y, muốn chuyển chúng sang số thứ tự, phải bỏ Y và thay bằng “ie” trước khi thêm đuôi “th”.

Ví dụ:

  • Twenty -> Twentieth
  • Thirty -> Thirtieth
  • Forty -> Fortieth

Trong trường hợp những số thứ tự cao hơn, chúng ta chỉ ghi số cuối cùng theo cách của số thứ tự, các số còn lại được viết như số đếm

  • 421st = four hundred and twenty-first
  • 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh

Lưu ý khi viết số thứ tự tiếng Anh

Những con số có kết thúc bằng số 1 ví vụ như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twentty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh [st là 2 ký tự cuối của từ first]

Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th vẫn được viết là twelveth [nd là 2 ký tự cuối của từ second].

Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth [rd là 2 ký tự cuối của từ third].

Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…

Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth

Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh

Một lưu ý các bạn cần nhớ là khi đọc số thứ tự lúc nào chúng ta cũng phải thêm THE trước tất cả các số đếm: Ví dụ The first, The second,……. The thirtieth. Dưới đây là bảng phiên âm cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh

1st          first            /ˈfɜːst/

2nd          second     /ˈsek.ənd/

3rd          third          /θɜːd/

4th          fourth         /fɔːθ/

5th          fifth            /fɪfθ/

6th          sixth          /sɪksθ/

7th          seventh     /ˈsev.ənθ/

8th          eighth    /eɪtθ/

9th          ninth   /naɪnθ/

10th        tenth  /tenθ/

11th        eleventh   /ɪˈlev.ənθ/

12th        twelfth   /twelfθ/

13th        thirteenth  /θɜːˈtiːnθ/

14th        fourteenth   /ˌfɔːˈtiːnθ/

15th        fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/

16th        sixteenth  /ˌsɪkˈstiːnθ/

17th        seventeenth   /ˌsev.ənˈtiːnθ/

18th        eighteenth   /ˌeɪˈtiːnθ/

19th        nineteenth    /ˌnaɪnˈtiːnθ/

20th        twentieth  /ˈtwen.ti.əθ/

30th        thirtieth   /ˈθɜː.ti.əθ/

100th      one hundredth  /wʌnˈhʌn.drətθ/

Ứng dụng về số thứ tự trong tiếng Anh

Sử dụng số thứ tự tiếng Anh để xếp hạng thứ tự

  • Once again, Manchester City came first in the Premier League;

⇒ Lại một lần nữa, Man City lại về nhất trong giải Ngoại Hạng Anh.

  • Although he finishes the race ranking 50th, everyone was proud of him;

⇒ Mặc dù anh ấy hoàn tất cuộc thi với thứ hạng 50, mọi người vẫn rất tự hào về anh ấy.

Sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh để đọc ngày tháng

  • The fifth of October

⇒ Ngày năm tháng 10

  • The twenty eighth of February

⇒ Ngày 28 tháng 2

Đọc số thứ tự các Tầng của một tòa nhà

  • I live on the fifth floor of the apartment

⇒ Tôi sống ở tầng 5 của tòa chung cư

  • Nobody understands why he chose the stairs; he lives on the 10th floor!!

⇒ Không ai hiểu được tại sao anh ấy lại đi thang bộ, anh ấy sống tận ở lầu 10

Số thứ tự trong tiếng Anh là Động từ nối miêu tả chu trình, thứ tự

The reasons why he can’t never be a grownup are as follow:

  • First, his parents are overprotective toward him.
  • Second, he can do anything he want without worrying about any consequence.
  • Third, his family is too rich so he will never have to work.

Ngoài ra danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.

Ví dụ:

  • – Charles II – Đọc: Charles the Second
  • – Edward VI – Đọc: Edward the Sixth
  • – Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth

Áp dụng số thứ tự trong tiếng Anh vào Phân số [Fraction]

  • 1/3 – A third;
  • 2/3 – Two thirds;
  • 3/4 – Three fourths = Three quarters;
  • 1/5 – A fifth;
  • 2/5 – Two fifths;
  • 47/100 – Forty seven hundredths;
  • 1/100 – A hundredth;
  • 1/1,000 – A thousandth

Post Views: 456

Chủ Đề