Tải đề thi Toán lớp 5 giữa học kì 1

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

[Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng]

Câu 1: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

A. $\frac{{100}}{{57}}$               B. $\frac{{23}}{{100}}$                

C. $\frac{{15}}{{20}}$                 D. $\frac{{10}}{{55}}$

Câu 2. Chữ số 7 trong số thập phân 15,327 có giá trị là:

A. 7                                                B. $\frac{7}{{100}}$                     

C. $\frac{7}{{1000}}$                    D. $\frac{{15327}}{{1000}}$

Câu 3. Viết phân số $\frac{{21}}{{100}}$ dưới dạng số thập phân được:

A. 21,0                                          B. 2,1                         

C. 0,21                                          D. 0,021

Câu 4. Số bé nhất trong các số 57,843; 56,834; 57,354; 56,345 là

A. 57,843                                      B. 56,834                        

C. 57,354                                      D. 56,345

Câu 5. Một người trong 5 ngày làm được 30 sản phẩm. Với mức làm như thế để được 48 sản phẩm người đó phải làm trong bao nhiêu ngày?

A. 6 ngày                                       B. 7 ngày                

C. 8 ngày                                      D. 9 ngày

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1kg 38 g = ………. kg                           

b] 6m2 15dm2 = ………. dm2                    

c] 12 ha = ……… km2                               

d] 4236m2 = ……….. ha    

Câu 2. Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a] $2\frac{2}{3} \times 3\frac{3}{4}$                                                    

b] $3\frac{1}{2}:2\frac{1}{4}$

Câu 3. Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3 dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch? [Diện tích phần mạch vữa không đáng kể]

Câu 4. Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ bằng $\frac{5}{2}$ tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người?

Lời giải

I. TRẮC NGHIỆM

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1kg 38 g = ………. kg                            b] 6m2 15dm2 = ………. dm2                    

c] 12 ha = ……… km2                                d] 4236m2 = ……….. ha    

Phương pháp giải

Áp dụng cách đổi:

1kg = 1000 g ; 1m2 = 100 dm2

1 km2 = 100 ha; 1 ha = 10000m2

Lời giải chi tiết

 

Câu 2.

Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:

a] $2\frac{2}{3} \times 3\frac{3}{4}$                                                    

b] $3\frac{1}{2}:2\frac{1}{4}$

Phương pháp giải

- Chuyển hỗn số thành phân số rồi nhân, chia phân số theo quy tắc:

+ Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

+ Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

Lời giải chi tiết

a] $2\frac{2}{3} \times 3\frac{3}{4} = \frac{8}{3} \times \frac{{15}}{4} = \frac{{8 \times 15}}{{3 \times 4}} = \frac{{4 \times 2 \times 3 \times 5}}{{3 \times 4}} = 10$

b] $3\frac{1}{2}:2\frac{1}{4} = \frac{7}{2}:\frac{9}{4} = \frac{7}{2} \times \frac{4}{9} = \frac{{28}}{{18}} = \frac{{14}}{9}$

Câu 3.

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 6m, chiều dài 9m. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3 dm. Hỏi để lát kín căn phòng đó cần bao nhiêu viên gạch? [Diện tích phần mạch vữa không đáng kể]

Phương pháp giải

- Tính diện tích căn phòng = Chiều dài x chiều rộng

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị dm2

- Tính diện tích mỗi viên gạch = Độ dài cạnh x độ dài cạnh

- Số viên gạch = Diện tích căn phòng : Diện tích 1 viên gach

Lời giải chi tiết

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là

6 x 9 = 54 [m2]

Đổi 54 m2 = 5400 dm2

Diện tích viên gạch hình vuông có cạnh 3 dm là

3 x 3 = 9 [dm2]

Số viên gạch cần dùng để lát kín căn phòng đó là

5400 : 9 = 600 [viên]

Đáp số: 600 viên

Câu 4. Hiện nay mẹ hơn con 27 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa tuổi mẹ bằng $\frac{5}{2}$ tuổi con. Tính tuổi hiện nay của mỗi người?

Phương pháp giải

- Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.

- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau

- Tìm tuổi con về tuổi mẹ sau 3 năm

- Tìm tuổi con và tuổi mẹ hiện nay

Lời giải chi tiết

Sau 3 năm nữa thì hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi và mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.

Ta có sơ đồ sau 3 năm:

Hiệu số phần bằng nhau là

5 – 2 = 3 [phần]

Tuổi con sau 3 năm nữa là

27 : 3 x 2 = 18 [tuổi]

Tuổi con hiện nay là

18 – 3 = 15 [tuổi]

Tuổi mẹ hiện nay là

15 + 27 = 42 [tuổi]

Đáp số: Con: 15 tuổi

Mẹ: 42 tuổi

Tài liệu Bộ đề thi Toán học 5 Giữa học kì 1 năm 2022 - 2023 gồm 15 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Toán học 5 của các trường tiểu học trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Toán học lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:

……………………………

Bộ Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 năm 2022 - 2023 [15 đề] - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 1]

Câu 1: Viết các số sau gồm có:

......1 đ:        a] Ba mươi đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm....................

                   b] Hai mươi bốn đơn vị, hai mươi bảy phần nghìn......................

                   c] Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn........................................

                   d] mười hai và bảy phần chín......................................................

Câu 2: Điền dấu ; = vào chỗ chấm

......1 đ   

a] 29100......39100       b] 67......1214        c] 112......113      d]48,97............51,02

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

......2đ          a] 4 tấn 562 kg = ... kg                             b] 12,4 cm = ... cm

                   c] 17 dm2 23 cm2 = ... dm2                       d] 16549 m2 = ... ha

Câu 4: Tính

.......2đ        a] 57+78      b] 35−38       c] 214x325             d] 15:78

Câu 5: Tính

.......2đ        Một thửa ruộng thu hoạch được 1645 kg vừa lúa tẻ, vừa lúa nếp. Số lúa nếp bằng 25 số lúa tẻ. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ lúa tẻ, bao nhiêu tạ lúa nếp?

Câu 6: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

........1đ       a] Viết 154 dưới dạng phân số thập phân là

                   A. -15100      B. -325100               C. -60100               D. -125100

                   b] 2 km2 36 dam2 = ......................ha

                   A. 23,6 ha        B. 2,306 ha       C. 2,036 ha          D. 20,036ha

                   c] Chuyển hỗn số sau thành phân số: 657

                   A.  -747               B. -477                C. -377               D. -187

Câu 7:

..........1 đ     Tính diện tích của mảnh đất P có kích thước theo hình vẽ bên [được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHD]

……………………………

Bộ Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 năm 2022 - 2023 [15 đề] - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 2]

Phần 1. Khoanh tròn vào chữ có câu trả lời đúng :

1.Phân số thích hợp điền vào chỗ ….., sao cho :

                                   …. > 1

a] 1617                                    b] 1717                                       c] 1817

2.Phân số bằng với phân số 1520  là :

a]  34                                   b]  24                                        c] 14

3. 6 tấn 5kg = ……..kg. Số thích hợp cần viết vào chỗ chấm là :

a] 65                                  b] 605                                c] 6005

4. 19m2 5dm2 = ……….m2. Số thích hợp cần viết vào chỗ chấm là :

a] 19                               b] 19                            c] 19

5.Hỗn sỗ 345 được chuyển thành phân số là:

a] 175                                     b] 195                                  c]519

6.Số thập phân gồm có Năm mươi lăm đơn vị, năm phần trăm được viết là :

a] 55,05                                b] 55,50                                c]55,55

7.Nhìn vào hình vẽ dưới đây:

 25 độ dài đoạn thẳng AB là:

a] đoạn thẳng AC

b] đoạn thẳng GB

c] đoạn thẳng AG

d] đoạn thẳng CD

Phần 2

1.Sắp xếp các phân số: 74;47;99;54 theo thứ tự từ lớn đến bé :

2.Tính :

a]  14+19

b]  34-23

3.Tìm x :

a] 23 x x = 35

b] x : 45 = 57

4.Một phòng họp hình chữ nhật có chu vi 90m. Chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích phòng họp  đó ?

……………………………

Bộ Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 năm 2022 - 2023 [15 đề] - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 3]

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm.

Câu 1 : Viết số thập phân có: Bốn mươi lăm đơn vị, chín phần trăm

A. 45,98

B. 45,9

C. 45,009

D. 45,0009

Câu 2 :

a] Phân số thập phân là

b] Viết 

 dưới dạng số thập phân được

A. 0,005

B. 0,5

C. 0,005

D. 5,0

Câu 3 : Hỗn số 

 đổi ra phân số được:

Câu 4 : Phần nguyên của số 1942,54 là:

A. 54

B. 1924

C. 1942,54

D. 1942

Câu 5 : Trong các số 0,32; 0,197; 0,5; 0,009 số lớn nhất là:

A. 0,32

B. 0,19

C. 0,5

D. 0,009

Câu 6 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

8m2 5dm2 = ......................m2

A. 8,5

B. 8,05

C. 8,005

D. 85

Câu 7 : Viết phép tính và kết quả vào chỗ chấm

Có 10 người thợ dự định làm xong công việc trong 12 ngày.Nếu người ta muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày thì họ phải cần số người là: .....................

Câu 8 : Người ta mua 5m vải phải trả 600000 đồng. Hiện nay giá bán mỗi mét vải đã giảm đi 20000 đồng. Hỏi với 600000 đồng, hiện nay có thể mua được bao nhiêu mét vải như thế?

Câu 9 : Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 54 cm, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Hỏi diện tích căn phòng ấy bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec – ta?

Câu 10 : Tìm 5 giá trị thích hợp của x biết: 5,8 > 5,7.x

…………………………….

Bộ Đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 1 năm 2022 - 2023 [15 đề] - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: phút

[không kể thời gian phát đề]

[Đề số 4]

Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng

Bài 1 : Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm được viết là?

A. 24,18

B. 24,108

C. 24,018

D. 24,0108

Bài 2 : Phân số 

 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,065

B. 0,65

C. 6,05

D.6,5

Bài 3 : Phần nguyên của số 1942,54 là:

A. 54

B. 194254

C. 1942

D. 1924,54

Bài 4 : Chữ số 5 trong số thập phân 1942,54 có giá trị là?

A. Phần triệu

B. Phần trăm

C. Phần mười

D. Phần nghìn

Bài 5 : 7cm2 9mm2 = .........cm2 số thích hợp viết vào chỗ chỗ chấm là:

A. 79

B. 790

C. 7,09

D. 7900

Bài 6 : Chiều dài 30m, chiều rộng 15 m. Chu vi của một hình chữ nhật là:

A. 80 m

B. 70 m

C. 90 m

D. 60 m

Bài 7 : Điền dấu >; ;

Chủ Đề