Tại sao lại gọi là thẻ ghi nợ

Tiêu chí Thẻ ghi nợ nội địa Thẻ ghi nợ quốc tế
Đơn vị phát hành Do ngân hàng trong nước phát hành Liên kết giữa ngân hàng trong nước và một tổ chức tài chính quốc tế
như: VISA, JCB, MasterCard, AmericanExpress…
Phạm vi sử dụng Chỉ thực hiện giao dịch ở phạm vi trong nước Có thể thực hiện các giao dịch ở trong nước và trên phạm vi toàn cầu
Cấu tạo thẻ Đa số là thẻ từ. Trên thẻ có đầy đủ các thông tin như tên, logo của ngân hàng phát hành thẻ; tên chủ thẻ; ngày hiệu lực của thẻ; số thẻ; số điện thoại chăm sóc khách hàng;

logo của tổ chức chuyển mạch thẻ trong nước.

Hầu hết là thẻ chip. Trên thẻ có đầy đủ các thông tin như tên, logo tổ chức phát hành thẻ; tên chủ thẻ; ngày hiệu lực của thẻ; số thẻ; số điện thoại chăm sóc khách hàng;

tên đơn vị phát hành thẻ quốc tế.

Tính bảo mật Độ bảo mật: Trung bình vì thẻ từ có tính chất dễ sao chép. Độ bảo mật cao hơn.
Mức phí thường niên
và duy trì thẻ
Mức phí thường niên thường từ 50.000 – 100.000 VNĐ. Phí duy trì thẻ/năm dao động từ 20.000 – 50.000 VNĐ

[Một số ngân hàng MIỄN PHÍ].

Mức phí thường niên và duy trì thẻ
cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa
Chương trình ưu đãi Ít chương trình ưu đãi, khuyến mãi đi kèm Có nhiều chương trình ưu đãi hơn
Số tiền rút tối đa
tại ATM/ngày
Tối đa 50 triệu đồng/ngày Tối đa từ 50 – 100 triệu đồng/ngày, tùy theo quy định từng ngân hàng.
Hạn mức chuyển khoản Tối đa 100 triệu đồng/ngày Từ 100 triệu đồng/ngày đến không giới hạn, tùy theo quy định từng ngân hàng

Chưa bao gồm VAT Khách hàng Ưu tiênKhách hàng không Ưu tiên
Phí phát hành thẻ Miễn phí Miễn phí
Phí giao thẻ Miễn phí Miễn phí
Phí thường niên Miễn phí Miễn phí năm đầu cho tất cả các thẻ
Bắt đầu thu phí 50,000 VNĐ từ năm thứ 2
Phí truy xuất hóa đơn giao dịch 100,000 VNĐ 100,000 VNĐ
Phí phát hành lại thẻ 100,000 VNĐ 100,000 VNĐ
Phí khiếu nại sai 200,000 VNĐ 200,000 VNĐ
Phí giao dịch ngoại tệ 3% 3%
Nạp tiền vào thẻ thông qua hệ thống NAPAS 0.8% 0.8%
Phí giao dịch tại máy rút tiền ATM 0 0
Rút tiền mặt
- Trong nước Miễn phí Miễn phí
- Ngoài nước 75,000 VNĐ 75,000 VNĐ
Kiểm tra số dư
- Có in Miễn phí Miễn phí
- Không in Miễn phí Miễn phí
Chuyển khoản
- Tới thẻ HLBVN Miễn phí Miễn phí
- Tới thẻ ngân hàng khác Miễn phí Miễn phí
Sao kê giao dịch rút gọn Miễn phí Miễn phí
Đổi PIN thẻ Miễn phí Miễn phí
Phí rút tiền của các thẻ VISA được phát hành bởi các tổ chức tài chính ở nước ngoài 80,000 VNĐ

Thẻ ghi nợ là gì? Bạn đã từng nghe qua thẻ này chưa? Chắc có lẽ đang có rất nhiều bạn không biết đây là loại thẻ gì đúng không? Vì vậy hôm nay trong bài viết này mọi nghi vấn sẽ được giải đáp một cách kỹ càng nhất. Giúp bạn trả lời các câu hỏi:

  • Thẻ ghi nợ là gì?
  • Cách phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng ra sao?
  • Có những loại thẻ ghi nợ nào?
  • Có nên sử dụng thẻ ghi nợ không?
  • Hướng dẫn đăng ký và sử dụng thẻ ghi nợ chi tiết nhất

Các bạn có thể dành chút thời gian theo dõi, tìm hiểu để hiểu loại thẻ này là gì? Lợi ích của những chiếc thẻ ghi nợ như thế nào?

Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ là thẻ do ngân hàng phát hành để thay thế chức năng thanh toán của tiền mặt. Thẻ ghi nợ được sử dụng nhiều để giao dịch tại các nơi chấp nhận thẻ như siêu thị, TTTM,… Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng thẻ ghi nợ để giao dịch tại máy ATM hoặc thự hiện các thao tác rút tiền, thanh toán, chuyển tiền, xem số dư tài khoản, in sao kê …

Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của bạn và số tiền bạn có thể sử dụng bằng với số tiền có trong thẻ. Do đó, để có thể sử dụng được thẻ ghi nợ bạn cần nạp tiền vào tài khoản ngân hàng. Khác với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”.

Tìm hiểu: thẻ Napas là gì? Thẻ Napas có trả góp được không?

Đặc điểm của thẻ ghi nợ

Khi khách hàng yêu cầu mở thẻ ghi nợ, bạn sẽ được cấp thẻ vật lý làm bằng nhựa với các đặc điểm như sau:

  • Số thẻ ghi nợ: Dãy số gồm 16 chữ số được in trên thẻ
  • Tên Khách hàng: Tên của Quý Khách sẽ được trên thẻm thuộc quyền sử dụng cá nhân.
  • Thời gian hiệu lực thẻ: Mỗi chiếc thẻ Debit đều có thời gian sử dụng. Thông thường thời gian này tối đã là 8 năm, thẻ hết hạn sẽ không thể thực hiện tiếp giao dịch. Lúc này bạn cần đến ngân hàng để gia hạn.
  • Số tài khoản: Là dãy số tài khoản ngân hàng liên kết chính đến thẻ ghi nợ. Lưu ý: Số tài khoản ngân hàng khác với số thẻ ghi nợ được in trên thẻ.
  • Số CVV/CCS: 3 chữ số ở mặt sau của thẻ

Phân loại thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ là gì? Đơn giản chỉ là một chiếc thẻ thanh toán bình thường mà thôi. Các bạn không nên hiểu nhầm rằng thẻ ghi nợ là chiếc thẻ nợ. Vì thực chất tấm thẻ này không liên quan gì đến nợ nần cả. Do đó bạn nên hiểu để tránh lo lắng. Hiện tại, thẻ này được phân thành 2 loại chính đó là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế.

Thẻ ghi nợ nội địa

Bạn chỉ có thể dùng thẻ ghi nợ nội địa để thanh toán cho các sản phẩm và dịch vụ trong nước. Tại Việt Nam, thẻ ghi nợ nội địa hay còn được gọi là thẻ ATM, chẳng hạn như thẻ ATM Agribank, thẻ ATM Vietcombank, thẻ ATM Sacombank

TIP: Cách làm thẻ ATM nhanh nhất hiện nay

Thẻ ghi nợ quốc tế

Thẻ ghi nợ quốc tế được sử dụng để thanh toán các sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu. Đây là công cụ tài chính đắc lực khi bạn thường xuyên có những giao dịch trên phạm vi quốc tế. Thẻ ghi nợ quốc tế thường được phát hành bởi các tổ chức uy tín như Visa, MasterCard, JCB…

TIP: Tìm hiểu thẻ Timo là gì?

Chức năng của thẻ ghi nợ

Xét về chức năng, thẻ ghi nợ có đầy đủ các chức năng cần thiết của một chiếc thẻ thanh toán, bao gồm:

  • Thanh toán online và trực tiếp tại các điểm giao dịch: bạn không cần phải thanh toán bằng tiền mặt, chỉ với thao tác quẹt thẻ bạn đã có thể thanh toán hoá đơn bằng thẻ ghi nợ. Bên cạnh đó, thẻ ghi nợ quốc tế còn được bảo mật bằng công nghệ Chip EMV. Mọi giao dịch của bạn luôn được bảo vệ an toàn.
  • Nạp – chuyển – rút tiền tại hệ thống ATM: Với hệ thống ATM phủ rộng khắp toàn đất nước, khách hàng sở hữu thẻ ghi nợ đều có thể nhanh chóng nạp/chuyển/rút tiền tại các cây ATM.
  • Gửi tiết kiệm trực tiếp tại ATM: Bạn có thể gửi tiết kiệm nhanh chóng và quản lý ngay trên ứng dụng của ngân hàng bằng thẻ ghi nợ.
  • Truy vấn số dư: Theo dõi số dư tài khoản qua ATM và ngân hàng điện tử e-Banking nhanh chóng, dễ dàng.
  • In sao kê: Các giao dịch của bạn sẽ được ngân hàng lưu lại. Bạn có thể in sao kê để kiểm tra lại.
  • Liên kết ví điện tử: Thẻ ghi nợ có thể liên kết với ví điện tử, các dứng dụng đặt hàng online để hỗ trợ thanh toán.

Đánh giá ưu và nhược điểm khi sử dụng thẻ ghi nợ

Ưu điểm khi sử dụng thẻ ghi nợ

Sở hữu một chiếc thẻ ghi nợ cho riêng mình giúp mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời. Trong đó nổi bật nhất chính là những lợi ích sau đây.

Lợi ích của thẻ ghi nợ

Thuận tiện và an toàn hơn khi mang nhiều tiền

Một chiếc thẻ ghi nợ đều có 1 tài khoản riêng. Do đó tài khoản có bao nhiêu thì bạn có thể dùng bấy nhiêu khi cần. Đây chính là lợi ích khi bạn sở hữu chiếc thẻ này. Đặc biệt nếu so với việc mang nhiều tiền mặt thì tạo thẻ ghi nợ sẽ an toàn hơn.

An toàn, độ bảo mật cao

Để kích hoạt thẻ ghi nợ hoạt động thì bạn cần phải có mật khẩu. Vì vậy lợi ích của việc sử dụng tấm thẻ này chính là chế độ bảo mật cao. Dù bạn có lỡ bị mất thẻ thì chỉ cần báo ngay cho ngân hàng. Như vậy thì tiền trong tài khoản cũng sẽ không bị ảnh hưởng.

Tiết kiệm thời gian khi giao dịch, thanh toán 24/7

Hiện tại các thiết bị điện thoại, máy tính đều có chức năng chuyển tiền, giao dịch mua bán. Do đó khi sở hữu thẻ ghi nợ này bạn không phải mất thời gian đến trực tiếp các sàn giao dịch để thanh toán. Vì vậy nó sẽ giúp bạn tiết kiệm thêm nhiều thời gian và công sức.

Bên cạnh đó, các ngân hàng hiện nay đều cung cấp dịch vụ thanh toán 24/7, bạn hoàn toàn có thể thanh toán bằng thẻ ở mọi nơi và mọi thời điểm.

Hưởng thêm nguồn lãi suất từ tài khoản

Khi làm thẻ ghi nợ đồng nghĩa với việc bạn sở hữu một tài khoản trong ngân hàng. Và hiện tại hầu hết các ngân hàng đều áp dụng lãi suất cho những tài khoản này. Chính vì thế hàng tháng bạn còn hưởng được một ít tiền lãi từ khoản tiền mình có trong thẻ.

Hạn chế khi sử dụng thẻ ghi nợ

Bên cạnh những ưu điểm, khi sử dụng thẻ ghi nợ khách hàng nên lưu ý đến một số hạn chế như sau:

  • Phải nạp tiền trước mới được sử dụng: Thẻ ghi nợ không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”, do đó, bạn cần nạp tiền vào thẻ trước khi sử dụng.
  • Không thể xài quá số tiền trong thẻ: Thẻ ghi nợ không thể chi tiêu vượt quá số dư tối thiểu.

Hướng dẫn: cách mở thẻ ATM ACB đơn giản nhất

Phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

So sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ có thể thấy chức năng của 2 loại thẻ này giống nhau về mục đích sử dụng là để thanh toán. Tuy nhiên, thẻ tín dụng là bạn được sử dụng trên hạn mức được cấp có sẵn và thanh toán vào cuối kỳ. Còn thẻ ghi nợ là bạn phải gửi tiền vào mới có thể sử dụng.

Bảng so sánh thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ như sau:

Tiêu chí so sánh

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng

Cấu tạo thẻ

– Mặt trước: Có dòng chữ “Debit” kèm theo biểu tượng của tổ chức phát hành gồm logo ngân hàng và logo của tổ chức liên kết [Visa, Mastercard]. Ngoài ra còn có các thông tin như tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ.

– Mặt sau: Có dải băng từ chứa thông tin thẻ đã được mã hóa.

– Mặt trước: Có chữ “Credit” [một số ngân hàng có thể không có] kèm theo các thông tin: Logo ngân hàng và logo thương hiệu liên kết phát hành [JCB, Visa, Mastercard], tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ.

– Mặt sau: Dãy số bảo mật CVV/CVC và ô chữ ký dành cho chủ thẻ [đây là các yếu tố bảo mật nên chủ thẻ cần đặt biệt đảm bảo không để lộ].

Mức chi tiêu

Nhỏ hơn hoặc bằng  số tiền có trong tài khoản.– Dựa vào hạn mức ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ.

– Khách hàng có thể thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Sau đó tới kỳ hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ phải trả tiền lại đầy đủ cho ngân hàng.

Điều kiện làm thẻ

Chỉ cần có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu….

Khi nào nên làm thẻ ghi nợ?

Câu trả lời này có lẽ không quá khó để trả lời, nếu bạn có thu nhập ổn định và thường xuyên thanh toán hoá đơn, gửi tiết kiệm … thì việc mở thẻ ghi nợ là cần thiết. Với thẻ ghi nợ, bạn sẽ mất phí rất thấp khi rút tiền tại các cây ATM trong và ngoài hệ thống.

Việc sử dụng thẻ ghi nợ sẽ giúp bạn rất nhiều trong cuộc sống.

Lưu ý khi sử dụng thẻ ghi nợ

Trong quá trình sử dụng thẻ ghi nợ khách hàng nên lưu ý một số điểm dưới đây để có thể sử dụng thẻ an toàn:

  • Luôn bảo mật mật khẩu thẻ: Mật khẩu thẻ phải luôn được bảo mật và không được tiết lộ với người khác, không ghi lên mặt thẻ và không nên đặt mật khẩu bằng các con số dễ nhớ, con số ngày sinh,..
  • Lưu ý khi làm mất thẻ ghi nợ: Bạn cần gọi điện lên tổng đài của ngân hàng mở thẻ để yêu cầu khoá thẻ ngay lập tức. Hiện nay, nhiều ngân hàng như VPBank đã cung cấp tính năng khoá thẻ thông qua các ứng dụng smart banking [VPBank Online], quá trình thực hiện chỉ mất 3-5 phút.

Kết Luận

Thẻ ghi nợ là gì? Lợi ích của những chiếc thẻ ghi nợ? Mong rằng giờ đây các bạn đã hiểu. Còn nếu bạn muốn biết thêm về cách mở thẻ và các vấn đề khác thì hãy truy cập website: //banktop.vn/ để được hỗ trợ thêm.

Thông tin được biên tập bởi: banktop.vn

Video liên quan

Chủ Đề