Khôi phục MySQL Root Password trên máy chủ Windows
Đầu tiên các bạn đều phải dừng dịch vụ Mysql [ Công cụ quản trị >>> Dịch vụ ]
Phương pháp 1 [bỏ qua bảng cấp]
- Mở Command Prompt [cmd] và tìm đến thư mục bin nơi cài đặt MySQL VD. C. /Tệp chương trình/Mysql/bin
- Run command mysqld. exe -u root –skip-grant-tables
- Tương tự như trên, bạn tiếp tục mở dấu nhắc lệnh mới và nhập lệnh mysql ngay tại đường dẫn thư mục cài đặt MySQL sử dụng mysql [Lệnh này để kết nối máy chủ MySQL]
- Tiếp theo chúng ta sẽ khôi phục MySQL Root Password bằng thông báo lệnh. UPDATE user SET Password = PASSWORD[‘mat_khau_moi_cua_ban’] WHERE User = ‘root’;
- Bắt đầu lại dịch vụ MySQL
Phương pháp 2 [init file]
- Mở NotePad trên máy chủ và tạo ra một tệp văn bản như sau. CẬP NHẬT mysql. user SET Password=PASSWORD[‘mat_khau_moi_cua_ban’] WHERE User=’root’;
- Lưu tệp trên một vị trí dễ nhớ [ví dụ như C. \ ] with name. mysql-init. txt
- Mở Command Prompt [cmd] và khởi động MySQL với lựa chọn init-file [lưu ý thay đổi đường dẫn của mysqld đến vị trí thực tế trên máy chủ VD. C. /Mysql/bin]. C. \mysql\bin\mysqld –init-file=C. \\mysql-init. txt
Nếu MySQL đã được cài đặt bằng cách sử dụng Trình hướng dẫn cài đặt MySQL, thì bạn có thể sử dụng lệnh sau. C. \> "C. \Tệp chương trình\MySQL\Máy chủ MySQL 5. 0\bin\mysqld-nt. exe" --defaults-file="C. \\Tệp chương trình\\MySQL\\MySQL Server 5. 0\\của tôi. ini" --init-file=C. \\mysql-init. txt - Dừng MySQL [ từ Dịch vụ ] và sau đó Bắt đầu lại một lần nữa , đồng thời xóa tệp mysql-init. txt cho mục đích an toàn hệ thống [ vì tệp có lưu mật khẩu ]
Mẹo. trường hợp bạn không thể xác định chính xác thư mục cài đặt MySQL, hãy tìm kiếm tại Trình quản lý dịch vụ. Từ Công cụ quản trị >>> Dịch vụ >>> Thuộc tính Máy chủ MySQL>>> Đường dẫn đến tệp thực thi
Bây giờ bạn có thể đăng nhập bằng mật khẩu mới với thiết lập
Chúc các bạn thành công
Vì một lý do nào đó mà bạn “quên béng” mật khẩu MySQL của mình? . Not to you queue, we are same nhau reset Root Password MySQL nào
Tìm hiểu về Root Password MySQL
Root Password MySQL là gì?
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến cho phần mềm, ứng dụng web,… Giống như những dịch vụ web khác, MySQL cũng có chức năng cấp mật khẩu dành cho quản trị viên và Mật khẩu gốc
Mật khẩu gốc trong MySQL có chức năng giúp người dùng thực hiện tất cả các chức năng cao nhất trong cơ sở dữ liệu
Thông thường, MySQL sẽ không yêu cầu bạn tạo mật khẩu để thực thi quyền root. Nhưng công việc này vô cùng đáng lo ngại nếu bạn quản lý một cơ sở dữ liệu doanh nghiệp quan trọng nhưng không có bất kỳ phương án bảo vệ nào
Vì thế, bạn đã từng tạo mật khẩu và sau đó vì một lý do nào đó như “quên” mật khẩu và cần tạo lại. Tino Group sẽ hướng dẫn các bạn cách đặt lại mật khẩu root trong MySQL nhé
Request when reset Root Password MySQL
Để có thể đặt lại Mật khẩu gốc trong MySQL, bạn cần trả lời những yêu cầu tối thiểu như sau
- Tino Group sẽ thao tác dựa trên cài đặt mặc định của MySQL
- My MySQL database you want to change password
- Bạn cần biết mình đang sử dụng hệ thống điều hành nào. CentOS, Linux hay Windows
- Bạn cần có quyền quản trị thành viên trong cơ sở dữ liệu MySQL
- Bạn sẽ cần một trình soạn thảo văn bản. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng Notepad mặc định trong Window hoặc Vim được cài đặt mặc định trong Linux
- Cuối cùng, bạn cần biết cách truy cập vào dòng lệnh giao diện
Hướng dẫn chung để đặt lại Root Password MySQL
- Bước 1. tìm cách dừng MySQL để đảm bảo quá trình đặt lại Mật khẩu gốc được thuận lợi nhất
- Bước 2. khởi động thiết bị với tùy chọn. –skip-grant-tables để giúp bất cứ ai cũng có thể kết nối với MySQL mà không cần mật khẩu cùng mọi quyền cao cấp nhất
- Bước 3. vô hiệu hóa các lệnh quản lý tài khoản như. ALTER USER and SET PASSWORD to
Cách đặt lại MySQL Mật khẩu gốc từng hệ điều hành
Hướng dẫn Đặt lại MySQL Mật khẩu gốc Windows
Bước 1. đăng nhập vào hệ thống với quyền Administrator
Bước 2. tắt máy chủ MySQL nếu đang chạy. Nếu bạn không biết tắt máy chủ ra sao, bạn có thể thực hiện như sau
- Truy cập vào Start => Control Panel
- Bạn tìm đến Công cụ quản trị và tiếp tục nhấn vào Dịch vụ
- Cuối cùng, tìm đến MySQL và dừng phần mềm đang chạy
Trong trường hợp khác, bạn có thể tắt MySQL bằng cách sử dụng Trình quản lý tác vụ để buộc dừng MySQL
Bước 3. sử dụng một trình soạn thảo văn bản bất kỳ ví dụ như Notepad và nhập dòng mã sau đó vào. Sau đó, bạn đổi “matkhau” thành mật khẩu bạn muốn sử dụng
QUẢNG CAO
ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY ‘matkhau’;
Bước 4. save back with the name is MySQL-init. txt and to at ổ C hoặc D để dễ dẫn link nhất. Ví dụ. C. \MySQL-init. txt
Bước 5. bạn nhấn tổ hợp phím Windows + R, nhập cmd và nhấn Enter để chạy
Bước 6. you enter times as 2 line code after into
C:\> cd "C:\Program Files\MySQL\MySQL Server 5.7\bin"
C:\> MySQLd --init-file=C:\\MySQL-init.txt
Nếu bạn cài đặt MySQL ở một nơi khác, bạn có thể thay đổi phần sau cd thành nơi cài đặt
Lưu ý. in command C. \> MySQLd –init-file=C. \\MySQL-init. txt có 2 dấu // sau chữ C
Đến đây, bạn có thể truy cập lại MySQL và nhập mật khẩu mới vào rồi đấy.
Sau khi đổi mật khẩu thành công, bạn hãy xóa file C. \MySQL-init. txt go nhé
MySQL đặt lại Mật khẩu gốc trên Linux
Nếu bạn sử dụng hệ điều hành Linux, chúng ta sẽ bắt tay vào việc thực hiện MySQL reset Root Password trên Linux nhé
Bước 1. đăng nhập vào MySQL như thông thường hoặc bạn có thể sử dụng lệnh –user=MySQL
Bước 2. next, we will going to find file. pid cho Dịch vụ MySQL. Thông thường, hệ thống sẽ lưu trữ chúng ở những vị trí như sau
/var/lib/MySQL/
/var/run/MySQLd/
/usr/local/MySQL/data/
File thường sẽ bắt đầu với tên MySQLd hoặc tên máy chủ của bạn và kết thúc với phần mở rộng là. pid
Bước 3. trước khi tạo mật khẩu mới, bạn cần phải dừng máy chủ MySQL bằng lệnh như sau
giết `cat /MySQL-data-directory/host_name. pid`
Trong đó, bạn thay thế MySQL-data-directory/host_name. pid bằng tệp bạn đã tìm thấy ở bước trước. Vui lòng nhập chính xác đường dẫn để bạn có thể dừng hoàn toàn máy chủ MySQL nhé. Hãy nhớ sử dụng 1 dấu cách trước dấu ngoặc đơn và không sử dụng dấu trích dẫn “nhé
Bước 4. sau khi bạn dừng máy chủ MySQL thành công, chúng ta sẽ sử dụng một số trình soạn thảo văn bản [chọn bất kỳ trình nào bạn quen thuộc]. Nếu không, bạn có thể sử dụng vim giống Tino Group như sau
Sudo vim
ALTER USER 'root'@'localhost' IDENTIFIED BY ‘matkhaumoi’;
Trong đó, đổi matkhaumoi thành mật khẩu bạn muốn sử dụng Và tốt nhất là nó nên có ký tự thường, dạng hoa và số
Ngoài ra, bạn thay thế localhost thành tên hệ thống phù hợp với bạn
Bước 5. save back file at. nhà/tôi/MySQL-init
Bước 6. khởi động và nhập mật khẩu mới vào MySQL. To change password, you enter the command line as after to
MySQLd --init-file=/home/me/MySQL-init &
Tùy theo cách bạn khởi động máy chủ mà có thể thêm –defaults-file vào trước init
Bước 7. sau khi thay đổi mật khẩu xong, bạn xóa tệp đã lưu lại ở bước 5
Cách đặt lại MySQL Mật khẩu gốc CentOS
Với CentOS, việc thay đổi Root Password trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Bạn thực hiện lần lượt từng dòng lệnh như sau và thay đổi matkhaumoi thành mật khẩu bạn muốn sử dụng
Dừng máy chủ MySQL
sudo systemctl stop MySQLd
Khởi động máy chủ MySQL ở chế độ an toàn
sudo MySQLd_safe --skip-grant-tables &
Sau khi máy chủ đã khởi động và nếu có vẻ như giống như đang bị treo, bạn hãy nhấn enter và dấu nhắc lệnh sẽ hoạt động trở lại.
Kết nối với MySQL dưới dạng gốc
MySQL -uroot
Thay đổi mật khẩu gốc
use MySQL;
update user set authentication_string=PASSWORD["matkhaumoi"] where User='root';
flush privileges;
quit
Khởi động lại máy chủ MySQL
sudo systemctl stop MySQLd
sudo systemctl start MySQLd
Đăng nhập vào MySQL bình thường
MySQL -uroot -p
Bạn đã có thể thiết lập lại Mật khẩu Root MySQL hay chưa? . Tino Group chúc bạn thành công
Câu hỏi thường gặp về cách MySQL đặt lại mật khẩu gốc
Nên làm gì khi quên mật khẩu cơ sở dữ liệu MySQL?
Trong trường hợp bạn quên mật khẩu cơ sở dữ liệu MySQL của mình, cách tốt nhất có thể thực hiện được là bạn đặt lại mật khẩu của mình. Nếu bạn quên mật khẩu gốc, bài viết này sẽ là chìa khóa cho bạn. Trong trường hợp bạn sử dụng phiên bản MySQL khác, bài viết hướng dẫn của MySQL sẽ là giải pháp cho bạn
Cách liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của MySQL ra sao?
Hiện tại, khi mua các phiên bản sản phẩm của gói MySQL, bạn sẽ tương tự với Oracle Premier Support để hỗ trợ người sử dụng
Làm sao để thông báo lỗi của MySQL trong quá trình sử dụng và tìm người hỗ trợ?
Sau đây là danh sách một số kênh liên lạc miễn phí với cộng đồng và MySQL trong quá trình sử dụng để tìm kiếm sự trợ giúp hoặc báo cáo sự cố
- Tài liệu MySQL. orum. mysql. com/danh sách. php?12
- Phản hồi MySQL. mysql. com/về/liên hệ/phản hồi/
- Yêu cầu về tính năng của MySQL hoặc báo cáo lỗi. lỗi. mysql. com
Làm sao để tải xuống phiên bản cũ của MySQL?
Để tải phiên bản MySQL mới nhất, bạn tải tại. nhà phát triển. mysql. com/tải xuống
Nếu thiết bị của bạn không có khả năng tương thích hoặc truy cập được MySQL mới vì một lý do nào đó, trang tải xuống. mysql. com/archives sẽ giúp bạn tìm thấy các phiên bản cũ của MySQL