Ngày đăng: 06/09/2022 / Ngày cập nhật: 15/09/2022 - Lượt xem: 127
Ngôn ngữ trung quốc rất phong phú và mang nhiều ý nghĩa vậy bạn đã biết màu sắc trong tiếng trung giao tiếp nói thế nào chưa? Trong bài viết hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn nói về một số sắc màu tượng trưng như: màu vàng,màu nâu, màu hồng, màu khối, màu xám, màu xanh dương, màu đỏ,... bằng tiếng hoa.
HƯỚNG DẪN ĐỌC BẢNG MÀU TRONG HOA NGỮ
Khi học về bất cứ ngôn ngữ nào thì cũng nên hiểu sơ một chút về văn hóa của nước đó, vì vậy trước khi học nói về chủ đề màu sắc trong tiếng trung, mình sẽ giới thiệu sơ một chút về ý nghĩa màu sắc trong văn hóa Trung Quốc, màu sắc mang nhiều ý nghĩa rất quan trọng đối với họ, tùy trường hợp hay sự kiện, dịp lễ nào mà người trung quốc họ sử dụng các màu sắc khác nhau.
Thông thường họ chia ra một số màu tượng trưng cho những điều tốt lành như màu đỏ, vàng, màu xanh dương, màu hồng,... Đặc biệt, người trung quốc họ rất thích màu đỏ vì nó đại diện cho sự thịnh vượng hạnh phúc và may mắn.
Màu vàng là màu của đất, tượng trưng cho tính thổ. Nó cũng là một màu liên kết chặt chẽ với Trung Quốc, vì người Trung Quốc là con cháu của hoàng đế.
Đối lập với màu đỏ là màu đen, màu xám, màu nâu các màu này thường tượng trưng cho sự xấu xa và đau khổ. Màu trắng được sử dụng trong đám tang, tuy nhiên nó không liên quan đến ma quỷ, mà là đại diện cho sự vắng mặt sự sống.
Ý nghĩa các màu trong tiếng trung
五颜六色 , 七彩 缤纷 , 色彩鲜艳 , 色彩 丰富 , 富有 色彩 |
Wǔ yán liù sè, Qī cǎi bīn fēn, Sè cǎi xiān yàn, Sè cǎi fēng fù, Fù yǒu sè cǎi |
她 的 眼睛 是 黑色 的。[ /tā de yǎnjing shì hēisè de/ ]
Đôi mắt của cô ấy là màu đen
红 衣服 / 红色 的 衣服 [ /hóng yīfu / hóngsè de yīfu/]
quần áo màu đỏ
红色 真的 很好 看 [ /hóngsè zhēnde hěn hǎokàn/ ]
màu đỏ rất đẹp
我 最 不 喜欢 白色 [ /wǒ zuì bù xǐhuan báisè/ ]
tôi không thích màu trắng nhất.
孩子 的 脸红 了 [ /háizi de liǎn hóng le/ ]
mặt trời đỏ rực
A: 彩虹 有 几种 颜色? 它 有 什么 颜色?
[ /Cǎi hóng yǒu jǐ zhǒng yán sè? Tā yǒu shé me yán sè?/ ]
Cầu vồng có mấy màu? Màu sắc là gì?
B: 彩虹 有 7 种 颜色。 它们 分别 是 红 、 橙 、 黄 、 绿 、 蓝 、 靛 和 紫。
[/Cǎi hóng yǒu qī zhǒng yán sè. Tā men fēn bié shì hóng, chéng, huáng, lǜ, lán, diàn hé zǐ/]
Cầu vồng có bảy màu. Chúng có các màu lần lượt là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm và tím.
A: 中性 色系 包括 什么 颜色?
Zhōng xìng sè xì bāo kuò shén me yán sè?
Dòng màu trung tính gồm những màu nào?
B: 中性 色系 就是 指 黑 、 白 、 灰, 三种 颜色。
Zhōng xìng sè xì jiù shì zhǐ hēi, bái, huī, sān zhǒng yán sè.
Loạt màu trung tính đề cập đến đen, trắng, xám - ba màu.
A: 什么 颜色 搭配 比较 适合 我?
Shén me yán sè dā pèi bǐ jiào shì hé wǒ?
Màu gì hợp với mình?
B: 我 觉得 你 比较 适合 穿 黄色 的 上衣 配 深灰色 的 牛仔裤。
[ /Wǒ jué dé nǐ bǐ jiào shì hé chuān huáng sè de shàng yī pèi shēn huī sè de niú zǎi kù/ ]
Tôi nghĩ rằng bạn sẽ phù hợp hơn khi mặc áo sơ mi màu vàng với quần jean xám đậm
大多数 的 律师 都穿 白色 的 衬衫 和 黑色 的 外套
Dà duō shǔ de lǜ shī dōu chuān bái sè de chèn shān hé hēi sè de wài tào.
Hầu hết các luật sư mặc áo sơ mi trắng và áo khoác đen.
今天 的 天空 好 蓝 , 最 适合 拍照。
Jīn tiān de tiān kōng hǎo lán, zuì shì hé pāi zhào.
Hôm nay, bầu trời rất xanh, thích hợp nhất để chụp ảnh.
天 灰灰 , 云 很多 , 快要 下雨 了。
Tiān huī huī, yún hěn duō, kuài yào xià yǔ le.
Bầu trời xám xịt và nhiều mây. Trời sắp mưa.
Mẫu câu chủ đề màu sắc chinese
KẾT LUẬN
Qua bài viết này, chắc bạn đã biết được những sắc màu trong tiếng trung nói thế nào rồi đúng không? Rèn luyện thường xuyên để nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhé. Chắc chắn nó sẽ giúp ích rất nhiều trong giao tiếp của các bạn sau này đấy! Chúc các bạn thành công.
Bài Viết Liên Quan
- Hướng Dẫn ViếtNi HaoĐúng Ngữ Pháp
- Buồn Tiếng TrungLà Gì?
"Sắc màu chứa đựng năng lượng và dường như được nung ra từ ma thuật" [Henri Matisse]. Cuộc sống sẽ thật tẻ nhạt biết bao nếu thiếu đi những gam màu sặc sỡ tô điểm cho cuộc đời mỗi người. Có người thích màu hồng mộng mơ và trong trẻo, có kẻ lại thích màu đen huyền bí và chất chứa nhiều cô đơn. Vậy bạn đã biết, tên gọi của các màu sắc trong tiếng Trung chưa? Hãy cùng chúng mình tìm hiểu ngay thôi nào.
1. Màu sắc là gì?
Màu sắc là một phần trong cuộc sống của chúng ta và đối với một người thiết kế thì màu sắc vô cùng quan trọng. Một sản phẩm đẹp là sự phối hợp hoàn hảo của bố cục và màu sắc.
Màu sắc đã có từ rất lâu, nhưng vẫn chưa có một định nghĩa chung nào dành cho nó. Và có lẽ con người là một trong những sinh vật may mắn nhất có thể nhận biết được màu sắc. Thông thường, mắt người nhận biết được vô vàn màu sắc và các màu sắc đó luôn biến đổi dựa trên mối tương quan giữa ánh sáng và góc nhìn.
Hãy cùng tìm hiểu bộ từ vựng về chủ đề màu sắc nhé!
2. Bộ từ vựng về màu sắc:
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 颜色 | yánsè | Màu sắc |
2 | 红色 | hóngsè | Màu đỏ |
3 | 黄色 | huángsè | Màu vàng |
4 | 蓝色 | lánsè | Màu xanh lam |
5 | 白色 | báisè | Màu trắng |
6 | 黑色 | hēisè | Màu đen |
7 | 橙色 | chéngsè | Màu cam |
8 | 绿色 | lǜsè | Màu xanh lá |
9 | 紫色 | zǐsè | Màu tím |
10 | 灰色 | huīsè | Màu xám |
11 | 粉红色 | fěnhóngsè | Màu hồng phấn |
12 | 金色 | jīnsè | Màu vàng |
13 | 褐色 | hèsè | Màu nâu |
14 | 灰棕色 | huī zōngsè | Màu nâu xám |
15 | 碧色 | bì sè | Màu xanh ngọc |
16 | 赤色 | chìsè | Màu đỏ son |
17 | 翠色 | cuìsè | Màu xanh ngọc bích |
18 | 栗色 | lìsè | Màu hạt dẻ |
19 | 银色 | yínsè | Màu bạc |
20 | 天蓝色 | tiānlán sè | Màu xanh da trời |
21 | 银红色 | yín hóngsè | Màu đỏ bạc |
22 | 血红色 | xiě hóngsè | Màu đỏ tươi |
23 | 火红色 | huǒ hóngsè | Màu đỏ rực |
24 | 金黄色 | jīn huángsè | Màu vàng óng |
25 | 鹅黄色 | éhuáng sè | Màu vàng tơ |
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về các loại màu sắc và tên gọi của chúng. Mong rằng các bạn sẽ tích lũy được cho mình một lượng từ vựng nhất định và thành công trên con đường học tiếng Trung của mình.