Thế nào là giống hai dòng thuần chủng

Thế nào là giống [hay dòng] thuần chủng

A. Là giống không xuất hiện các hiện tượng lại giống ở các thế hệ sau

B. Là giống có đặc điểm di truyền đồng nhất giữa con cái và bố mẹ

C. Là giống bao gồm các alen dại chưa đột biến

D. Là giống có các cặp alen đồng hợp tử quy định một cặp tính trạng tương phản nào đó

Lời giải

Dòng thuần là giống có các cặp alen đồng hợp tử quy định một cặp tính trạng tương phản nào đó.

Đáp án D

21/12/2020 3,384

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Dòng thuần chủng là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ. Ở dòng thuần chủng, tất cả các gen đều ở trạng thái đồng hợp.

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Câu hỏi:Dòng thuần là gì?

A. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen chỉ cho 1 loại kiểu hình.

B. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen trội có lợi.

C. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen mang các gen ở trạng thái đồng hợp.

D. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen đồng nhất.

Lời giải:

Đáp án C. Là dòng mà tất cả cá thể có kiểu gen mang các gen ở trạng thái đồng hợp.

Dòng thuần chủng: là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, thế hệ con cháu không phân li có kiểu hình giống bố mẹ. Ở dòng thuần chủng, tất cả các gen đều ở trạng thái đồng hợp

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm vềdi truyền học nhé !

I. Di truyền và biến dị

- Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

- Biến dị: là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

Ví dụ:một gia đình có bố tóc xoăn, mắt nâu, mẹ tóc thẳng, mắt đen. Sinh được 3 người con: người con cả tóc xoăn, mắt đen, người con thứ 2 tóc thẳng, mắt đen, người con thứ 3 tóc xoăn, mắt nâu→ Cả 3 người con đều được di truyền các tính trạng có sẵn ở bố mẹ.

- Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị: di truyền và biến dị là hai hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản.

- Đối tượng của di truyền học: nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị

- Nội dung:

+ Cơ sở vật chất và cơ chế của hiện tượng di truyền.

+ Các quy luật di truyền.

+ Nguyên nhân và quy luật biến dị.

- Ý nghĩa: là cơ sở lí thuyết của khoa học và chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại.

II. Men Đen - Người đặt nền móng cho di truyền học

-Phương pháp nghiên cứu của Menden là: phương pháp phân tích các thế hệ lai

-Đối tượng: đậu Hà Lan vì chúng có đặc điểm ưu việt: là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, có hoa lưỡng tính, thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn, có nhiều tính trạng tương phản và trội lặn hoàn toàn, số lượng đời con lớn.

-Nội dung:

+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản [xanh – vàng; trơn – nhăn …].

+ Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được→rút ra được quy luật di truyền.

Các cặp tính trạng tương phản khác nhau:

- Từ các kết quả nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan, năm 1865 ông đã rút ra các quy luật di truyền, đặt nền móng cho Di truyền học.

III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học

1. Một số thuật ngữ:

- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt.

- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.

- Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa và màu sắc hạt đậu.

- Giống thuần chủng [còn gọi là dòng thuần chủng]: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. Thực tế, khi nói giống thuần chủng ở đây chỉ là nói tới sự thuần chủng về một hoặc một vài tính trạng nào đó đang được nghiên cứu.

2. Một số kí hiệu

- P [parentes]: cặp bố mẹ xuất phát.

- × là Phép lai.

- G [gamete]: giao tử;♂ là giao tử đực [hoặc cơ thể đực];♀ là giao tử cái [hoặc cơ thể cái].

- F [filia]: thế hệ con. F1: thế hệ thứ nhất; F2: là thế hệ thứ 2 được sinh ra từ F1 do tự thụ phấn hoặc giao phối.

Thế nào là giống [hay dòng] thuần chủng


A.

Là giống không xuất hiện các hiện tượng lại giống ở các thế hệ sau

B.

Là giống có đặc điểm di truyền đồng nhất giữa con cái và bốmẹ

C.

Là giống bao gồm các alen dại chưa đột biến

D.

Là giống có các cặp alen đồng hợp tử quy định một cặp tính trạng tương phản nào đó

Di truyền học có vai trò quan trọng ở lĩnh vực nào trong thực tiễn?

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là?

Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:

Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:

Đặc điểm của của giống thuần chủng là:

Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:

Kí hiệu F[filia] có nghĩa là gì?

Video liên quan

Chủ Đề