Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng sinh năm bao nhiêu?

Phát biểu trước khi QH bỏ phiếu, ông Nguyễn Tấn Dũng khẳng định, nếu trúng cử, điều tâm niệm của ông là "nỗ lực cao nhất để thực hiện chức trách, học tập và kế thừa những kinh nghiệm quý báu của các Thủ tướng tiền nhiệm, nghiêm túc giữ vững kỷ luật, kỷ cương cùng các thành viên chung sức xây dựng một Chính phủ đoàn kết nhất trí". Ngoài ra, một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu khác cũng sẽ được đặc biệt quan tâm là tập trung sức hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2006, tiếp tục thực hiện tốt kế hoạch hành động của Chính phủ giai đoạn 2002-2007 mà Thủ tướng tiền nhiệm Phan Văn Khải đã trình bày với QH.

Sinh ngày 17-11-1949, quê ở thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau và được kết nạp Đảng ngày 10-6-1967, ông Nguyễn Tấn Dũng đã trở thành Thủ tướng trẻ nhất trong vòng 20 năm qua sau khi đã đảm nhiệm chức vụ Phó thủ tướng thường trực một thời gian dài, phụ trách nhiều lĩnh vực quan trọng.

Cuối buổi chiều nay, sau bài phát biểu trước QH, tân Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã trình QH phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm đối với Phó Thủ tướng Vũ Khoan và 7 thành viên Chính phủ là người đứng đầu của 6 bộ: Tài Chính, Giao thông - Vận Tải, Giáo dục, Quốc phòng, Văn hoá - Thông tin, Ngoại giao và Thanh tra Chính phủ.

Trong số này, ngoài Phó Thủ tướng Vũ Khoan, Bộ trưởng Bộ ngoại giao Nguyễn Dy Niên, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phạm Văn Trà xin được miễn nhiệm vì lý do tuổi tác, Bộ trưởng Đào Đình Bình xin được từ chức sau khi để xảy ra những tiêu cực tại Ban quản lý dự án [PMU] 18 và Bộ trưởng Bộ Giáo dục đào tạo Nguyễn Mình Hiển có đơn xin thôi chức, các Bộ trưởng khác [ông Nguyễn Sinh Hùng, ông Phạm Quang Nghị và ông Quách Lê Thanh] đều được Thủ tướng Chính phủ đề nghị QH cho miễn nhiệm để nhận nhiệm vụ mới.

Ngày mai, theo kế hoạch, QH sẽ xem xét biểu quyết đề nghị của Thủ tướng về việc miễn nhiệm các thành viên Chính phủ này cũng như xem xét, biểu quyết phê chuẩn các thành viên Chính phủ mới.

Lý lịch tân Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng

- Họ và tên: Nguyễn Tấn Dũng- Sinh ngày 17-11-1949.- Quê quán: TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau - Thành phần gia đình: Cán bộ kháng chiến.- Ngày tham gia Cách mạng: 17-11-1961. - Ngày vào Đảng: 10-6-1967.

- Trình độ học vấn: Cử nhân Luật. Lý luận chính trị cao cấp. Trung cấp Y tế.

- Ủy viên BCH TW Đảng khoá 6, 7, 8, 9, 10, Uỷ viên BCT khoá 8, 9, 10, Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ - Phó thủ tướng Thường trực Chính phủ khoá 10, 11, Đại biểu Quốc hội khóa 10, 11.

- Sức khoẻ: Bình thường. Có 4 lần bị thương, thương binh hạng 2/4.

- Khen thưởng: 2 Huân chương Chiến công hạng 3 . 6 Danh hiệu Dũng sĩ, huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng 1, 2, 3, huân chương Hữu nghị hạng Đặc biệt của Nhà nước - Hoàng gia Campuchia, Huân chương ITSALA của Nhà nước CHDCND Lào.

- Kỷ luật: Không.

Quá trình công tác

- Tháng 11-1961 đến tháng 9-1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, Y tá, Y sĩ, Bổ túc chương trình Phẫu thuật ngoại khoa của Bác sĩ Quân y và đã qua các cấp bậc- chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng, Trung đội bậc trưởng, Đại đội bậc phó, Đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật, Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y [Bí thư Chi bộ Đảng] thuộc Tỉnh đội Tỉnh Rạch Giá.

Học khóa Bổ túc sĩ quan chỉ huy cấp Tiểu đoàn - Trung đoàn Bộ binh và đảm nhiệm nhiệm vụ Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 [Bí thư ĐU Tiểu đoàn] và Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 [Uỷ viên TVĐU Trung đoàn] chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp bạn Campuchia; Thiếu tá - Trưởng ban cán bộ của Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh Kiên Giang.

- Tháng 10-1981 đến tháng 12-1994: Học trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc. Tỉnh ủy viên - Phó ban tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy - Bí thư huyện ủy Hà Tiên. Phó bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang; Phó bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh Kiên Giang; Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang, Bí thư Đảng ủy Quân sự Tỉnh, Đảng ủy viên Đảng ủy Quân khu 9.

- Tháng 1-1995 đến tháng 5-1996: Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Đảng ủy viên Đảng ủy Công an TW.

- Tháng 6-1996 đến tháng 8-1997: Uỷ viên Bộ Chính trị và Uỷ viên Thường vụ Bộ Chính trị, Trưởng Ban kinh tế Trung ương Đảng và phụ trách công tác Tài chính của Đảng.

- Tháng 9-1997 đến nay [6-2006]: Uỷ viên Bộ Chính trị, Phó bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ - Phó thủ tướng Thường trực Chính phủ; Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ Quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nguyên; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng Ban chỉ đạo TW về Đổi mới DNNN; Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tội phạm và Trưởng Ban chỉ đạo một số công tác khác.

Năm 1998-1999 kiêm nhiệm nhiệm vụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bí thư Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước.

Ủy viên BCH TW Đảng khóa 6, 7, 8, 9, 10. Ủy viên Bộ Chính trị khóa 8, 9, 10. Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ khóa 10, 11. Đại biểu Quốc hội khóa 10, 11.

Khen thưởng: 2 Huân chương Chiến công hạng Ba. 6 danh hiệu Dũng sĩ. Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhất, Nhì, Ba. Huân chương Hữu nghị hạng Đặc biệt của Nhà nước - Hoàng gia Campuchia. Huân chương ITSALA của Nhà nước CHDCND Lào.

Quá trình công tác:

Tháng 11/1961 đến tháng 9/1981: Tham gia Quân đội tại Tỉnh đội Rạch Giá. Thiếu tá - Trưởng Ban cán bộ của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang.

Tháng 10/1981 đến tháng 12/1994: Học trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc. Tỉnh ủy viên - Phó Ban tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang. Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch UBND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh Kiên Giang. Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang, Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng ủy viên Đảng ủy Quân khu 9.

Tháng 1/1995 đến tháng 5/1996: Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Đảng ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương.

Tháng 6/1996 đến tháng 8/1997: Ủy viên Bộ Chính trị và Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị, Trưởng Ban kinh tế Trung ương Đảng và phụ trách công tác tài chính của Đảng.

Tháng 9/1997 đến 6/2006: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ - Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nguyên; Trưởng Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về Đổi mới doanh nghiệp Nhà nước; Trưởng Ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm quốc gia; Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tội phạm và Trưởng Ban chỉ đạo một số công tác khác.

Năm 1998 đến 1999: kiêm nhiệm nhiệm vụ Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ViệtNamvà Bí thư Ban cán sự Đảng Ngân hàng Nhà nước.

Ngày 27/6/2006: Tại ngày họp thứ 34, kỳ họp thứ 9 Quốc hội khóa XI, được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam

Cựu Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng sinh năm bao nhiêu?

Nguyễn Tấn Dũng
Nhiệm kỳ
20 tháng 9 năm 1997 – 30 tháng 3 năm 2016 18 năm, 192 ngày
Thông tin chung
Sinh
17 tháng 11, 1949 quận Cà Mau, tỉnh Bạc Liêu, Quốc gia Việt Nam
Dân tộc
Kinh
Nguyễn Tấn Dũng – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Nguyễn_Tấn_Dũngnull

Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị sinh năm bao nhiêu?

Tiểu sử và sự nghiệp. Nguyễn Thanh Nghị sinh ngày 12 tháng 8 năm 1976, quê ở phường 9, Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Tuy vậy, hầu hết thời niên thiếu của ông lại gắn bó với Kiên Giang, nơi cha ông [Nguyễn Tấn Dũng] cũng từng là bí thư tỉnh ủy.

Chủ Đề