Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Skills 2 trang 54

Tiếng Anh 7 Unit 11: Skills 2 trang 55

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 11 Travelling in the future: Skills 2

1 [trang 55 tiếng Anh lớp 7] Look at the picture. Which do you think are the correct options below? [Nhìn vào tranh. Những ý kiến nào dưới đây bạn nghĩ là đúng.] 

1. This vehicle can/can’t fly.

2. It needs/doesn’t need a driver.

3. Learning to drive this vehicle is easy/not easy.

4. We can/can’t buy them today.

5. It is/isn’t very fast.

Gợi ý:

1. can

2. doesn't   

3. easy       

4. can't       

5. is

Hướng dẫn dịch:

1. Phương tiện này có thể bay được.

2. Nó không cần người lái.

3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.

4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.

5. Nó rất nhanh.

2 [trang 55 tiếng Anh lớp 7] Now listen and check your answer. [Bây giờ lắng nghe và kiểm tra lại câu trả lời.]

Bài nghe: 

Nội dung bài nghe:

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is called TF-XTM. It was designed in 2013. But it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-XTM is simple: you’ll be able to do it just after a few hours!

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.

Phương tiện này được gọi là TF-XTM . Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thể sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyển với tốc độ 300 km/ giờ - thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!

3 [trang 55 tiếng Anh lớp 7] Listen again and answer the following questions. [Nghe lại và trả lời câu hỏi sau.]

Bài nghe: 

1. What is the name of the vehicle?

2. How fast can it travel?

3. In which year was it designed?

Đáp án:

1. The vehicle is called TF-XTM.

2. It can travel at 300 kph.

3. It was designed in 2013.

Hướng dẫn dịch:

1. Tên phương tiện là gì?

- Phương tiện được gọi là TF-XTM.

2. Nó có thể di chuyển nhanh như thế nào?

- Nó có thể di chuyển với vận tốc 300 km / h.

3. Nó được thiết kế vào năm nào?

- Nó được thiết kế vào năm 2013.

4 [trang 55 tiếng Anh lớp 7] Tick [✓] the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording. [Đánh dấu [✓] các lợi ích của phương tiện giao thông được nhắc đến trong bài nghe.]

1. It can avoid traffic.

2. It can avoid bad weather.

3. It travels fast.

4. You can invite three of your relatives or friends to travel with you in this vehicle at the same time.

5. Learning to drive it is simple.

Đáp án:

1. It can avoid traffic.

2. It can avoid bad weather.

[not mentioned]

3. It travels fast.

4. You can invite three of your relatives or friends to travel with you in this vehicle at the same time.

5. Learning to drive it is simple.

Hướng dẫn dịch:

1. Nó có thể tránh giao thông.

2. Nó có thể tránh thời tiết xấu.

3. Nó di chuyển nhanh.

4. Bạn có thể rủ ba người thân hoặc bạn bè của mình đi cùng lúc trên phương tiện này.

5. Học lái nó thật đơn giản.

5 [trang 55 tiếng Anh lớp 7] Write a short paragraph about a future means of transport in this unit. Include both facts and opinions about the vehicle. [Viết một đoạn văn ngắn về một phương tiện giao thông tương lai trong bài,bao gồm cả sự thật và ý kiến về phương tiện đó]

Gợi ý:

That's an airplane. It looks like a normal airplane but it's very modern. It is powered by solar energy. Its speed is very high. Its wings are designed like a panel. It converts sunlight into energy. I think if s a very modem and eco-friendly device. It will be an airplane of the future.

Hướng dẫn dịch:

Đó là một chiếc máy bay. Nó trông giống như một chiếc máy bay bình thường nhưng nó rất hiện đại. Nó được cung cấp bởi năng lượng mặt trời. Tốc độ của nó rất cao. Cánh của nó được thiết kế giống như một tấm bảng điều khiển. Nó chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành năng lượng. Tôi nghĩ nếu đó là một thiết bị rất modem và thân thiện với môi trường. Nó sẽ là một chiếc máy bay của tương lai.

6 [trang 55 tiếng Anh lớp 7] Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend's opinions? [Trao đổi bài viết với bạn của bạn. Tìm xem những câu nào là sự thật, những câu nào là ý kiến. Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của bạn mình?] 

Bài giảng Tiếng Anh 7 Unit 11 Travelling in the future: Skills 2

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Unit 11: Từ vựng Tiếng Anh: Liệt kê các từ vựng được học trong bài...

Unit 11: Getting started [trang 48, 49]: Listen and read...

Unit 11: A closer look 1 [trang 50, 51]: Cross out the means of transport that doesn't go with the verb...

Unit 11: A closer look 2 [trang 51, 52]: Listen again to part of the conversation. What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future...

Unit 11: Communication [trang 53]: What problems with transport do you have? with a partner, discuss and make a list...

Unit 11: Skills 1 [trang 54]: Look at the pictures below. What do you think is the connection between them...

Unit 11: Looking back [trang 56]: Use the clues in the two pictures to form a phrase...

Unit 11: Project [trang 57]: In groups, brainstorm ideas for your futuremeans of transport... 

Unit 11: Our greener world

Skills 2 [phần 1 - 4 trang 55 SGK Tiếng Anh 6 mới]

Hướng dẫn dịch:

TÌM CHỦ TỊCH MỚI CHO CÂU LẠC BỘ

Câu lạc bộ 3R

* Bạn có sáng tạo không?

* Bạn có muốn trường chúng ta trở thành một nơi "xanh" không?

* Bạn sẽ làm gi nếu bạn trở thành chủ tịch?

* Bạn hãy lên tiếng và trở thành chủ tịch của câu lạc bộ chúng tôi!!!

1. The 3Rs Club is looking for a new president. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the club. Put the words or a number in each blank to complete the table. [Câu lạc bộc 3R đang tìm chủ tịch mới. Nghe hai học sinh nói về việc họ sẽ làm gì nếu họ trở thành chủ tịch câu lạc bộ. Điền các từ hay số vào mỗi khoảng trống để hoàn thành bảng sau]

Bài nghe:

[1] 6A[2] recycling[3] saving light [4] old books
[5] 6B[6] bus[7] gardening[8] uniform

Nội dung bài nghe:

Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the 3Rs Club, firstly, I’ll talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. Then we can reuse or sell the things we have in these bins. Secondly, if we get a lot of money from selling these things, we’ll buy energy-saving lights for every class. Finally, I’ll organize a few book fairs. There, students can swap their used books.

Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I’ll encourage the students to go to school by bus. It’ll be fun and save the environment. Next, I will set up a gardening group. We can grow flowers in our school garden. Finally, I’ll organize some uniform fairs. There, students can swap their used uniforms with younger or older students.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Tôi là Mi từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ 3Rs, trước hết tôi sẽ nói chuyện với bạn bè về việc đưa một thùng rác vào mỗi phòng học. Sau đó, chúng ta có thể sử dụng lại hoặc bán những thứ chúng ta có trong thùng rác. Thứ hai, nếu chúng ta kiếm được nhiều tiền từ việc bán những thứ này, chúng ta sẽ mua đèn tiết kiệm năng lượng cho mỗi lớp. Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một vài hội chợ sách. Ở đó, học sinh có thể trao đổi sách đã sử dụng của họ.

Nam: Tôi là Nam từ lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt. Sẽ rất vui và tiết kiệm môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ thành lập một nhóm làm vườn. Chúng ta có thể trồng hoa trong vườn trường của chúng ta . Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ thống nhất. Ở đó, học sinh có thể trao đổi đồng phục đã qua sử dụng với các học sinh nhỏ tuổi hoặc lớn hơn.

2. Tick [√] True [T] or False [F]. [Viết T [True] nếu là câu đúng, viết F [False] nếu là câu sai trong các câu sau]

1. [F]2. [F] 3. [T]4. [F]5. [T]

Hướng dẫn dịch:

1. Mi nghĩ rằng họ có thể sử dụng quỹ câu lạc bộ để mua bóng đèn tròn cho lớp.

2. Ở hội sách, những học sinh có thể trao đổi sách mới của họ.

3. Nam nghĩ rằng sẽ thật tốt nếu những học sinh đến trường bằng xe buýt.

4. Các học sinh có thể trồng rau trong vườn của trường.

5. Đồng phục cũ có thể được trao đổi ở hội chợ đồng phục.

Video liên quan

Chủ Đề