Tiếng anh lớp 8 unit 10 skills 2

Listening [Nghe]

1. Look at the way this message is posted on an e-learning message board. Can you find any problems with it?

[Nhìn vào cách mà tin nhắn này được đăng trên bảng tin nhắn học điện tử. Em có thể tìm bất kỳ những vấn đề nào trong đó không?]

2. Listen to this interview between a 4Teen magazine reporter and Dr Minh Vu about netiquette and answer the questions.

[Nghe bài phỏng vấn này giữa biên tập viên 4Teen và Giáo sư Minh Vũ về phép tắc giao tiếp qua Internet và trả lờỉ câu hỏi]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. The word is a combination of “net” and “etiquette”. It’s a set of rules for behaving properly online.

2. Don’t say and do unpleasant things online, just like real life.

3. It’s how we communicate with each other online.

Tạm dịch:

1. Netiequette là gì?

Từ mà là sự kết hợp giữa “net” và “equette”. Nó là một bộ quy tắc cho ứng xử trực tuyến phù hợp.

2. Quy luật chính của phép lịch sự giao tiếp trên mạng là gì?

Đừng nói và làm những điều không hài lòng trực tuyến, chỉ như cuộc sống thật.

3. Bên cạnh nội dung mà chứng ta giao tiếp, chúng ta nên chú ý điều gì khác? 

Nó là cách chúng ta giao tiếp với nhau trực tuyến.

3. Listen again to the interview an complete the following grid.

[Nghe bài phỏng vấn và hoàn thành hệ thống sau.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

 

Tạm dịch:

Should

Shouldn’t

Tại sao/ Tại sao không?

1. sử dụng từ viết hoa trong thư điện tử, bài đăng và bình luận

V

Nó như là bạn đang la hét vào người ta.

2. kiểm tra email của bạn để tim lỗi

 V

Nó thể hiện sự tôn trong cho người đoc.

3. sử dụng nhiều từ viết tắt

 V

Điều này gây bối rối người đọc của ban.

4. tôn trọng các quy tắc thảo luận và sử dụng ngôn ngữ lịch sự

 v

Mọi người có thể không biết bạn là ai nhưng bạn được đánh giá bởi chất lượng bài viết của bạn.

Audio scripts:

Reporter: Dr Minh Vu, what exactly is ‘netiquette’?

Dr Minh Vu: The word is a combination of ‘net’ and ‘etiquette’. It’s a of rules for behaving properly online.

Reporter: Could you tell us the main rule of netiquette?

Dr Minh Vu: Remember that the people we’re communicating with online are real people. Don’t say and do unpleasant things online. just like in real life.

Reporter: But sometimes perhaps it’s not what we communicate, but how communicate...?

Dr Minh Vu: Absolutely. For example, if you write emails, or post comments using CAPS LOCK, this means you are shouting at people!

Reporter: Of course it’s not polite at all. What else should we do when sending emails?

Dr Minh Vu: Check your message for spelling mistakes before you send it. It shows respect towards the other person. Don't use to mudi shorthand. This may confuse your reader.

Reporter: How about behaviour in chat rooms and on message boards?

Dr Minh Vu: Follow discussion rules. Use polite language. People may not know who you are but you are judged by the quality of your writing.

Dịch Script:

PV: Tiến sĩ Minh Vũ, chính xác 'netiquette' là gì?

Tiến sĩ Minh Vũ: Từ này là sự kết hợp của ‘net’ và ‘nghi thức’. Đó là một quy tắc để hành xử đúng cách trực tuyến.

PV: Bạn có thể cho chúng tôi biết quy tắc chính của netiquette không?

Tiến sĩ Minh Vũ: Hãy nhớ rằng những người chúng ta giao tiếp trực tuyến là những người thực sự. Đừng nói và làm những điều khó chịu trực tuyến. Như là đời thật.

PV: Nhưng đôi khi có lẽ đó không phải là những gì chúng ta giao tiếp, nhưng giao tiếp như thế nào ...?

Tiến sĩ Minh Vũ: Chính xác. Ví dụ: nếu bạn viết email hoặc đăng nhận xét bằng cách sử dụng CAPS LOCK, điều này có nghĩa là bạn đang hét vào người ta!

PV: Tất nhiên nó không lịch sự chút nào. Chúng ta nên làm gì khác khi gửi email?

TS Minh Vũ: Kiểm tra tin nhắn của bạn để tìm lỗi chính tả trước khi gửi. Nó thể hiện sự tôn trọng đối với người khác. Không sử dụng để viết tắt mudi. Điều này có thể gây nhầm lẫn cho người đọc của bạn.

PV: Làm thế nào về hành vi trong phòng chat và trên bảng tin?

TS. Minh Vũ: Thực hiện theo các quy tắc thảo luận. Sử dụng ngôn ngữ lịch sự. Mọi người có thể không biết bạn là ai nhưng bạn được đánh giá bởi chất lượng của văn bản của bạn.

4. Look at the message in 1. Work with a partner to improve it with the netiquette you have learnt so far.

[Nhìn vào tin nhắn trong phần 1. Làm việc với một bạn học để nâng cao nó với phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng mà em đã học.]

Hướng dẫn giải:

Dear teacher,

Please let me know when the first assignment is due?

Thank you.

Best regards,

Tạm dịch:

Thưa thầy /cô,

Vui lòng cho em biết khi nào đến hạn bài tập đầu tiên?

Cảm ơn.

Thân ái

Writing [Viết]

5. Put the following parts in their correct place to make an email.

[Đặt những phần sau vào đúng nơi để làm thành một thư điện tử.]

Hướng dẫn giải:

1. c

2. f

3. e

4. b

5. a

6. d

Tạm dịch:

1. Bài nộp tiểu luận tuần 5

2. Thưa thầy/ cô,

3. Em tên là Vũ Minh Đức và em là học sinh lớp 8A của cô.

4. Vui lòng xem bài tiểu luận đính kèm của em cho tuần 5.

5. Cảm ơn cô rất nhiều.

6. Thân ái,

6. Write a short email to your teacher to submit your group homework for this week. Check if you have used the netiquette learnt.

[Viết thư điện tử ngắn cho giáo viên để nộp bài tập vể nhà nhóm cho tuần này.]

Hướng dẫn giải:

Group Homework submission for this week

Dear teacher,

My name is Nguyen Nam, and I am in group A from your class 8B.

Please find attached our group homework for this week.

Thank you very much.

Best regards,

Tạm dịch:

Nộp bài tập về nhà nhóm cho tuần này

Thưa cô,

Em tên là Nguyễn Nam, và em là thành viên nhóm A trong lớp 8B của cô. Vui lòng xem bài tập về nhà nhóm đính kèm của chúng em cho tuần này. Cảm ơn cô rất nhiều.

Thân ái,

Loigiaihay.com

Page 2

Vocabulary [Từ vựng]

1. Complete the sentences using the cues provided.

[Hoàn thành câu và sử dụng từ gợi ý.]

Hướng dẫn giải:

1. body language

2. multimedia

3. face-to-face

4. cultural differences

5. telepathy

6. netequitte

Tạm dịch:

1. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể là một cách có hiệu quả cho giao tiếp miễn là bạn hiểu nó!

2. Công nghệ đa phương tiện làm cho giao tiếp ngày nay thật thú vị với không chỉ văn bản cũng như âm thanh, video và đồ họa.

3. Nhiều người thích làm việc trực tiếp [trực diện] hơn là trực tuyến.

4. Phá hỏng giao tiếp có thể xảy ra do sự khác nhau về văn hóa.

5. Trong tương lai chúng ta sẽ không cần học những ngôn ngữ khác nhau 35 giao tiếp nếu chúng ta sử dụng thần giao cách cảm.

6. Mọi người cần học phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng khi chúng ta giao tiếp trực tuyến.

2. Write the following text messages/ chat lines in shorthand form.

[Viết những tin nhắn sau theo hình thức viết tắt.]

Hướng dẫn giải:

1. Thx 4 ur gift. 

2. Pls call me rite now. 

3. BTW, wot r u doin this wkd? 

4. LOL! 

5. C U 2nite. 

Tạm dịch:

1. Cảm ơn về món quà của bạn.

2. Vui lòng gọi cho tôi ngay nhé.

3. Nhân tiện, cuối tuần này cậu làm gì?

4. Cười!

5. Gặp bạn tối nay.

3. Have you ever used music, art, codes, signs or any non-verbal ways to communicate? Tell a partner what you did. Was the communication seccessful?

[Em đã từng sử dụng âm nhạc, nghệ thuật, mã, dấu hiệu hoặc bất kỳ cách giao tiếp không lời nào chưa? Kể cho bạn điều em đã làm- Giao tiếp đó thành công không?]

Hướng dẫn giải:

I used music to express my love to my girlfriend. The song is about the love of a boy for a girl. She accepts to be my girlfriend.

Tạm dịch:

Tôi đã dùng âm nhạc để thể hiện tình yêu của tôi với bạn gái. Bài hát nói về tình yêu của chàng trai dành cho cô gái. Cô ấy đồng ý làm bạn gái tôi.

Grammar [Ngữ pháp]

4. Underline the correct answer

[Gạch dưới câu trả lời đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. will not be sleeping

2. will be playing

3. will be doing

4. will be waiting

5. will not be using; will be using

6. will be raining

Tạm dịch:

1. Cô ấy sẽ không ngủ nếu bạn gọi lúc 9 giờ.

2. Họ sẽ chơi bóng đá lúc 10 giờ sáng ngày mai.

3. Vào thứ Hai tới anh ấy sẽ làm gì vào lúc này?

4. Tôi sẽ chờ ở trạm xe buýt khi bạn đến.

5. Trong 200 năm nữa chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại di động nữa. Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm.

6. Mang theo dù bên bạn. Hôm nay trời sẽ mưa đấy.

5. Gerund or to-infinitive

[Danh động từ hoặc to-infinitive?]

Hướng dẫn giải:

1. talking

2. to use

3. to show

4. communicating

5. chatting

6. to have

Tạm dịch:

1. Tôi không phiền khi nói chuyện với cậu ấy về điều này.

2. Chúng tôi lên kế hoạch sử dụng trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.

3. Anh ấy đã cố gắng rất nhiều thể thể hiện tình yêu của anh ấy cho cô ấy bằng việc gửi nhiều hoa và quà.

4. Cô ấy không thích giao tiếp qua tin nhắn hoặc gặp gỡ trực tuyến.

5. Lena thích trò chuyện trên điện thoại với bạn bè.

6. Họ đã quyết định có một cuộc hội nghị video với đồng nghiệp ngay tức thì.

Communication [Giao tiếp]

6. Choose any three forms of communication in this unit and work with a partner to decide if people with be using them in the year 2100 or not. Give at least two reasons for each decision.

[Chọn bất kỳ trong 3 dạng giao tiếp trong bài này và làm việc với bạn quyết định thử là người ta sẽ sử dụng chúng trong năm 2100 hay không? Đưa ra ít nhất 2 lý do.]

Hướng dẫn giải:

Will we be using music to communicate in the year 2100?

I think so, people will always express themselves through music. 

Will people be using telepathy in 2100?

Yes, they will. It will be so convenient to communicate with people in far areas.

Will we be using body language in 2100?

I  don’t think so. There are many technological devices of communication to use.

Tạm dịch:

Chúng ta có sử dụng âm nhạc để giao tiếp trong năm 2100?

Tôi nghĩ thế, người ta sẽ luôn thể hiện chính họ qua âm nhạc.

Chúng ta có sử dụng thần giao cách cảm trong năm 2100?

Có. Sẽ thật tiện để người tra trò chuyện với người ở xa.

Chúng ta có sử dụng ngôn ngữ cơ thể trong năm 2100?

Tôi không nghĩ thế. Có rất nhiều công nghệ thông tin liên lạc để chúng ta sử dụng.

Loigiaihay.com

Page 3

Tạm dịch:

-   Thực hiện phiên bản 1 nơi mà sự phá vỡ giao tiếp diễn ra.

-   Sau đó hỏi thính giả giải thích cái gì sai và cách để tránh.

-  Kế đến, thực hiện phiên bản 2, nơi mà không có sự phá vỡ giao tiếp diễn ra Bạn có thể hỏi giáo viên của bạn để giúp ý tưởng phác họa.

Loigiaihay.com

Page 4

UNIT 11. SCIENCE AND TECHNOLOGY

Khoa học và công nghệ

1. archaeology [n] /ˌɑːkiˈɒlədʒi/: khảo cổ học

2. become a reality [v] /bɪˈkʌm ə riˈæliti/: trở thành hiện thực

3. benefit [n, v] /ˈbenɪfɪt/: lợi ích, hưởng lợi

4. cure [v] /kjʊə/: chữa khỏi

5. discover [v] /dɪˈskʌvə/: phát hiện ra

6. enormous [adj] /ɪˈnɔːməs/: to lớn

7. explore [v] /ɪkˈsplɔː/: khám phá, nghiên cứu

8. field [n] /fiːld/: lĩnh vực

9. improve [v] /ɪmˈpruːv/: nâng cao, cải thiện

10. invent [v] /ɪnˈvent/: phát minh ra

11. light bulb [n] /laɪt bʌlb/: bóng đèn

12. oversleep [v] /ˌəʊvəˈsliːp/: ngủ quên

13. patent [n, v] /ˈpætnt/: bằng sáng chế, được cấp bằng sáng chế

14. precise [adj] /prɪˈsaɪs/: chính xác

15. quality [n] /ˈkwɒləti/: chất lượng

16. role [n] /rəʊl/: vai trò

17. science [n] /ˈsaɪəns/: khoa học

18. scientific [adj] /ˌsaɪənˈtɪfɪk/: thuộc khoa học

19. solve [v] /sɒlv/: giải quyết

20. steam engine [n] /stiːm ˈendʒɪn/: đầu máy hơi nước

21. support [n, v] /səˈpɔːt/: ủng hộ

22. technique [n] /tekˈniːk/: thủ thuật, kĩ thuật

23. technical [adj] /ˈteknɪkl/ 

24. technology [n] /tekˈnɒlədʒi/: kĩ thuật, công nghệ

25. technological [adj] /ˌteknəˈlɒdʒɪkəl/: thuộc công nghệ, kĩ thuật

26. transform [v] /trænsˈfɔːm/: thay đổi, biến đổi

27. underground [adj, adv] /ʌndəˈɡraʊnd/: dưới lòng đất, ngầm

28. yield [n] /jiːld/: sản lượng

Loigiaihay.com

Page 5

At the Science Club [Ở câu lạc bộ khoa học.]

1. Listen and read.

[Nghe và đọc.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Dương, Nick và Châu đang nói chuyện với Giáo sư Nelson sau khi nghe bài nói của ông về vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.

Giáo sư Nelson: À, như các em biết, những phát triển trong khoa học và công nghệ đang thay đổi lớn cách mà chúng ta sống, giao tiếp, du lịch, mọi thứ...

Dương: Thầy muốn nói là khoa học và công nghệ đang thay đổi cuộc sống của chúng ta trong mọi lĩnh vực phải không ạ?

Giáo sư Nelson: Đúng vậy.

Dương: Để tốt hơn phải không ạ?

Giáo sư Nelson: Hầu hết là tốt hơn. Khoa học và công nghệ cũng có những tác động lớn về phát triển kinh tế

Nick: À, ba em nói rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai. Nó đúng không, giáo sư Nelson?

Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Và chúng ta sẽ có xe hơi bay và tàu không gian để mà chúng ta có thể đi nhanh hơn và xa hơn trước đây.

Châu: Vậy thì chúng ta sẽ không có kẹt xe nữa phải không ạ?

Giáo sư Nelson: Không. Khoa học và công nghệ là chìa khóa cho sự phát triển trong những lĩnh vực khác. Chúng sẽ chắc chắn mang lại nhiều lợi ích cho con người.

Châu: Và về giáo dục? Giáo viên khoa học của chúng ta nói rằng sẽ không có trường học nữa: chúng ta sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.

Giáo sư Nelson: Đúng vậy. Học sinh sẽ không đi đến trường như bây giờ...

Dương: Ồ! Mình hy vọng điều đó sẽ xảy ra sớm.

a. Find the words in A in the conversation. Then match the to the words in B with similar meanings.

[Tìm những từ trong phần A trong bài đàm thoại. Sau đó nối chúng với những từ trong phần B với nghĩa tương đương.]

Hướng dẫn giải:

1 - c

2 - b

3- d

4 - e

5 - a

6 - f

Tạm dịch:

1. phát triển - tiến bộ

2. lĩnh vực - khu vực

3. to lớn - to

4. kinh tế - kiếm tiền

5. các phím - câu trả lời

6. lợi ích - trợ giúp

b. Answer the questions.

[Trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. They are at the Science club.

2. It is the roles of science and technology in the 21st century.

3. Science and technology are greatly changing everything.

4. He told Nick that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

5. She said that there would be no more schools, they’d just stay at home and learn on the Internet.

Tạm dịch:

1. Nick, Dương và Châu ở đâu?

Họ đang ở câu lạc bộ khoa học.

2. Chủ đề bài nói của giáo sư Nelson là gì?

Nó là vai trò của khoa học và công nghệ trong thế kỷ 21.

3. Những lĩnh vực mà khoa học và công nghệ đang thay đổi?

Khoa học và công nghệ đang thay đổi mọi thứ rất nhiều.

4. Ba của Nick nói gì với anh ấy?

Ông ấy nói với Nick rằng chỉ những người máy sẽ làm việc trong nhà máy và dọn dẹp nhà cửa chúng ta trong tương lai.

5. Giáo viên khoa học của Châu nói gì?

Cô ấy nói rằng sẽ không có trường học nữa, họ sẽ chỉ ở nhà và học trên Internet.

c. Work with a partner. What fields are mentioned in the conversation which are affected by science and technology?

[Làm việc với bạn học. Những lĩnh vực nào mà được đề cập trong bài đàm thoại mà bị ảnh hưởng bởi khoa học và công nghệ?]

Hướng dẫn giải:

1. the economy [economic development] 

2. the workplace [robots in factories] 

3. the home [robots cleaning our homes] 

4. travel [traffic jams] 

5. education [school via internet] 

Tạm dịch:

1. kinh tế [phát triển kinh tế]

2. nơi làm việc [người máy trong nhà máy]

3. nhà cửa [người máy dọn dẹp nhà cửa

4. đi lại [kẹt xe]

5. giáo dục [trường học qua Internet]

d. Put a word / phrase from the box in each blank.

[Đặt một từ/ cụm từ trong khung trong mỗi khoảng trống.]

Hướng dẫn giải:

1. field

2. space

3. the key

4. economic development

5. flying cars

Tạm dịch:

1. Công nghệ trong lĩnh vực viễn thông đã phát triển qua nhiều thập kỷ rồi.

2. Trong tương lai, những người bình thường sẽ đi lại vào không gian bằng tàu không gian.

3. Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ và đó là chìa khóa cho sự thành công của anh ấy.

4. Một cuộc họp quốc tế về phát triển kinh tế đã diễn ra ở Singapore vào tuần rồi.

5. Nếu chúng ta có xe bay bây giờ, chúng ta có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.

2. Put one of the words/ phrases from the box in each gap. There is one extra.

[Đặt một trong những từ/ cụm từ từ khung trong mỗi khoảng trống. Có một từ dư.]

Hướng dẫn giải:

1. science subjects

2. technology

3. researchers

4. machines

Tạm dịch:

1. Giáo viên cô ấy nói rằng cô ấy thật sự giỏi về những môn khoa học nhưng cô ấy không giỏi tiếng Anh.

2. Những tiến bộ trong công nghệ đã cải thiện sản lượng vụ mùa hơn 30%.

3. Những nhà nghiên cứu ung thư đã thực hiện những tiến bộ lớn, nhưng nhiều khía cạnh của căn bệnh này cần nghiên cứu sâu hơn.

4. Những nhà khoa học sẽ cố gắng phát minh máy móc để dạy trẻ em ở nhà.

5. Nhờ vào tiến trình khoa học, thế giới chúng ta sẽ được biến chuyển lớn.

3. Give the opposite of the words in brackets, using the prefix un- or im-.

[Đưa ra những từ trái nghĩa trong ngoặc đơn, sử dụng tiền tố un- hoặc im-.]

2. realistic —> unrealistic

3. possible —» impossible

4. important —> unimportant

5. polluted —► unpolluted

Tạm dịch:

1. Đây là một loài côn trùng mà những nhà sinh vật học chưa biết trước đó.

2. Tôi không thích tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nhiều lắm. Tôi nghĩ chúng không hiện thực.

3. Gần như không thể nào theo kịp với những phát triển mới nhất trong tin học.

4. Giáo viên nói rằng phương pháp chính xác không quan trọng trong thí nghiệm.

5. May thay, dòng sồng chảy qua thị trấn chúng ta không bị ô nhiễm.

4. Game: Find someone who... [Trò chơi: TÌM AI ĐÓ MÀ...]

Ask your classmates Yes.No questions, using do or will. If they say "Yes" to a question, write their names in the box. A name can be written down only once. The first person to get a name in each box is the winner.

[Hỏi bạn học câu hỏi Yes/ No sử dụng “do” hoặc “will”. Nếu họ nói “Yes” , viết tên họ trong khung. Một tên chỉ viết một lần. Người đầu tiên có tên trong mỗi khung là người chiến thắng]

Page 6

Vocabulary [Từ vựng]

1. Complete the following sentences with nouns indicating people.

[Hoàn thành những câu sau với những danh từ chỉ người.]

Hướng dẫn giải:

1. adviser/ advisor

2. chemist

3. designer

4. programmer

5. biologist

Tạm dịch:

1. Một người mà đưa ra lời khuyên là một người cố vấn.

2. Một nhà khoa học mà nghiên cứu về hóa học là nhà hóa học.

3. Một người mà công việc của người đó là thiết kế đồ vật là một nhà thiết kế.

4. Một người mà công việc người đó là viết những chương trình cho máy tính là một lập trình viên.

5. Một nhà sinh vật học dưới nước là một nhà khoa học mà nghiên cứu cuộc sống dưới biển.

2. Write a noun from the list under each picture.

[Viết một danh từ từ danh sách bên dưới mỗi hình.]

Hướng dẫn giải:

1. chemist 

2. software developer 

3. engineer 

4. physicist 

5. doctor 

6. conservationist 

7. explorer 

8. archaeologist 

Tạm dịch:

1. nhà hóa học

2. người phát triển phần mềm vi tính

3. kỹ sư

4. nhà vật lý

5. bác sĩ

6. nhà bảo vệ môi trường

7. nhà khám phá, nhà thám hiểm

8. nhà khảo cổ

3. Give the correct form of the words in brackets.

[Đưa ra hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. developments

2. scientists

3. exploration

4. medical

5. economic

Tạm dịch:

1. Mỗi ngày chúng ta nghe về những phát triển mới trong khoa học và công nghệ.

2. Einstein là một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất thế giới.

3. Mỹ là nước dẫn đầu trong khám phá không gian.

4. Những tiến bộ trong khoa học y tế sẽ giúp con người sống lâu hơn trong tương lai.

5. Có một mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và môi trường.

4. Listen and repeat the following words. Mark the stressed syllables in the words.

[Nghe và lặp lại những từ sau. Đánh dấu nhấn vào những từ.]

Click tại đây để nghe:

5. Put the words from 4 in the right columns.

[Đặt những từ trong phần 4 vào đúng cột.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

oO

oOo

ooO

oOoo

un'wise

im’pure

un’hurt

un'lucky

un'healthy

im'patient

unfore'seen

imma'ture

impo’lite

un'limited

im'possible

un'natural

6. Fill the gaps with one of the words in 5. Listen and check, then read the sentences.

[Điền vào chỗ trông với một trong những từ trong phần 5. Nghe và kiểm tra, sau đó đọc các câu.]

Hướng dẫn giải:

1. impure

2. unhealthy

3. impossible

4. unlimited

5. impatient

Tạm dịch:

1. Giáo viên nói nước này không tinh khiết và không thể sử dụng được trong thí nghiệm của chúng ta.

2. Những nhà khoa học đã xác định một mối liên hệ giữa việc ăn kiêng không tốt cho sức khỏe và những căn bệnh.

3. Công việc này sẽ không thể nếu không có sự giúp đỡ của một máy tính.

4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta không phải là vô hạn.

5. Thật không tốt khi mất kiên nhẫn với trẻ nhỏ.

Loigiaihay.com

Page 7

Grammar [Ngữ pháp]

1. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

[Đặt những động từ trong ngoặc đơn vào những thì chính xác.]

Hướng dẫn giải:

1. will have

2. will be working

3. will she be

4won’t pass

5. decide; will support

Tạm dịch:

1. Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.

2. Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.

3. Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?

4. Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.

5. Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.

2. Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen.

[Làm theo cặp. Đọc dự đoán sau về năm 2040 và nói thử rằng nó có xảy ra không.]

Hướng dẫn giải:

1. A: We will have flying cars in the future.

B: It certainly won’t happen.

2. A: Most people will live to be a hundred years old.

B: I think it will certainly happen.

3. A: Robots will replace teachers.

B: It certainly won’t happen.

4. A: The world will have one current system.

B: I think it will certainly happen.

5. A: The Internet will replace books.

B: It certain won’t happen. 

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.

A: Chúng ta sẽ có xe hơi bay trong tương lai.

B: Nó sẽ chắc chắn không xảy ra.

2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

A: Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.

3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.

A: Người máy sẽ thay thế giáo viên.

B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.

4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

A: Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

B: Tôi nghĩ chắc chắn sẽ có.

5. Internet sẽ thay thế sách.

A: Internet sẽ thay thế sách.

B: Chắc chắn sẽ không xảy ra.

3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech.

[Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa. Tìm và gạch dưới những ví dụ của câu tường thuật.]

Hướng dẫn giải:

Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

Our science teacher said that there would be no more schools; we’d just stay at home and learn on Internet.

Tạm dịch:

Ồ, cha tôi nói với tôi rằng chỉ có rô-bốt sẽ làm việc trong các nhà máy và làm sạch nhà cửa của chúng ta trong tương lai.

Giáo viên khoa học của chúng tôi cho biết rang sẽ không có trường; chúng tôi chỉ ở nhà và học trên Internet.

4. Complete sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech.

[Hoàn thành câu b trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa như câu a, sử dụng cậu tường thuật.]

Hướng dẫn giải:

1. b. Nick said that he came from a small town in England.

2. b. My friends said that Brazil would win the World Cup.

3. b. Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.

4. b. David told Catherine that he was unable to read her writing.

5. b. Minh said that he had overslept that morning.

Tạm dịch:

1. a. Nick: "Tôi đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh."

b. Nick nói rằng anh ta đến từ một thị trấn nhỏ ở Anh.

2. a. Bạn của tôi: "Brazil sẽ thắng World Cup."

b. Bạn tôi nói rằng Brazil sẽ thắng World Cup.

3. a. Olive: ‘Châu, tôi sẽ rời Việt Nam vào ngày mai.’

b. Olive nói với Châu rằng cô sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau / cô ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.

4. a.David: ‘Catherine, tôi không thể đọc được bài viết của anh.’

b. David nói với Catherine rằng anh không thể đọc được bài viết của mình.

5. a. Minh: "Tôi ngủ quên sáng nay."

b. Minh nói rằng anh đã ngủ quên sáng hôm đó.

5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets.

[Thay đổi những câu sau thành câu tường thuật, sử dụng những từ được cho trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1He said that he hadn’t said anything at the meeting the week before.

2. She told me that letter had been opened.

3. Tom said that in 50 years’ time we would probably be living on Mars.

4. Mi said that she hoped they would build a city out at sea.

5. Son told us that his wish was to become a young inventor.

Tạm dịch:

1. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.

2. Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.

3. Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.

4. Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.

5. Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.

6. Game: My friend said [Trò chơi: BẠN TÔI NÓI RẰNG...]

Each of students stands up or comes to front of the class. One says a sentence about himself/ herself. The other reports to the class.

[Mỗi học sinh đứng dậy hoặc đứng trước lớp. Một người nói một câu về chính cậu ấy/ cô ấy. Người khác báo cáo cho lớp.]

Tạm dịch:

A: Tôi thích viết code.

B: Cô ấy nói rằng cô ấy thích viết code.

Loigiaihay.com

Page 8

1. Match the inventors in A with their inventions in B.

[Nối những nhà phát minh trong phần A với những phát minh của họ trong phần B.]

Hướng dẫn giải:

1 - g

2 - d

3 - a

4 - f

5 - b

6 - c

7 - e

2. Work in groups. Discuss the question: Which invention is more useful?

[Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi: Phát minh nào hữu hơn?]

Tạm dịch:

A: Phát minh máy bay rất quan trọng bởi vì nó đã thay đổi cách mà người đi du lịch và trao đổi hàng hóa khắp thế giới.

B: Bạn nói đúng, nhưng mình nghĩ phát minh thuốc kháng sinh penicillin hữu ích hơn bởi vì nó cứu được nhiều mạng sống.

3. a. Ha had an interesting dream last night in which she met and interviewed Alexander Graham Bell, the inventor of the telephone.

[Hà có một giấc mơ thú vị vào tối hôm qua mà trong đó có đã gặp và phỏng vấn Alexander Graham Bell, một nhà phát điện thoại.]

Tạm dịch:

Hà: Ông được sinh ra ở đâu và khi nào?

Bell: Tôi sinh năm 1847 ở Scotland.

Hà: Và ông đã đi học ở Scotland phải không?

Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học ở trường Hoàng Gia.

Hà: Ông thích nhất môn nào?

Bell: Tôi luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học.

Hà: Ông đã đi học đại học phải không?

Bell: Đúng vậy, tôi đã đi học đại học Ediburgh và sau đó Đại học Luân Đòa.

Hà: Và ông đã làm gì sau đó?

Bell: Tôi đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.

Hà: Ông đã phát minh ra điện thoại khi nào?

Bell: À, tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876 khi tôi gây ra lỗi khi làm một thí nghiệm...

Hà: Thật thú vị!

b. Two days later, Ha told her friend what Alexander Bell said. Now report what Ha told her friend, using reported speech.

[Hai ngày sau, Hà nói với bạn cô ấy những gì mà Alexander Bell đã nói. Bây giờ báo cáo những gì Hà nói với bạn cô ấy, sử dụng câu tường thuật.]

Hướng dẫn giải:

He said to me that he was born in 1847 in Scotland.

He told me that he always liked sciences, especially biology.

He told me that he had taught the deaf-mute in Boston, USA.

He said to me that he had invented the telephone by chance in 1876.

Tạm dịch:

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy sinh năm 1847 ở Scotland.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy luôn thích khoa học, đặc biệt là sinh học H

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã dạy người câm điếc ở Boston, Mỹ.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy tôi đã phát minh ra điện thoại tình cờ vào năm 1876.

4. Work in pairs. One of you is a reporter, and the other is Tim Berners-Lee. Role-play, using the information given.

[Làm theo cặp. Một trong các bạn là một người tường thuật, một người khác là Tim-Berners-Lee. Đóng vai. sử dụng thông tin được cho.]

Hướng dẫn giải:

He said that he was born on 8 June 1955 in London.

He told me that he studied in Oxford University from 1973 to 1976.

He told me that he joined company called D.G. Nash in 1978.

He told me that he built first Web browser in 1990.

He told me that he put online the first website on 6 August 1991.

Tạm dịch:

Ông ấy nói rằng ông ấy sinh ngày 8 thảng 6 năm 1955 tại Luân Đôn.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã học tại Đại học Oxford từ năm 1973 đến 1976.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã tham gia vào công tỵ được gọi là D.G. Nash vào năm 1978.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã xây dựng trình duyệt Web đầu tiên vào năm 1990.

Ông ấy nói với tôi rằng ông ấy đã đưa trực tuyến trang Web đầu tiên vào ngày 6 tháng 8 năm 1991.

Loigiaihay.com

Page 9

Reading [Đọc]

1. Quickly read the passages. Match the headings with the passages.

[Nhanh chóng đọc đoạn văn. Nôi tựa đề với đoạn văn.]

Hướng dẫn giải:

A - 2

B - 1

C - 3

Tạm dịch:

2  - A. Chúng ta có thể sống ở dó không?

Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người [không phải động vật] khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra có cuộc sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!

1  - B. Chúng ta có thể sống lâu hơn không?

Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sông lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữa. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.

3 - C dự đoán nhà cửa trong tương lai

    Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trong không khí dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.

2. Underline the following words and phrases in the passages in 1. Match each of them with its explanation.

[Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong đoạn văn phần 1 mỗi cái với giải thích của chúng.]

Hướng dẫn giải:

1 - d

2 - a

3 - e

4 - b

5 - f

6- c

Tạm dịch:

1. hiện thực - một điều mà thực sự xảy ra hoặc tồn tại

2. khám phá - kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì

3. khả năng - điều gì đó mà có thể xảy ra

4. thay thế - được thay bằng cái gì khác

5. thuốc chống lão hóa - thuốc mà có thể ngăn lão lióa

6. thiết bị tiết kiệm năng lượng - thiết bị mà giúp tiết kiệm năng lượng

3. Answer the questions.

[Trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. To explore if there is life there.

2. They help people live longer.

3. 70 or 75 years 

4. Solar panels and solar windows.

5. They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organizing things.

Tạm dịch:

1. Tại sao những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người đến sao Hỏa? 

Để khám phá rằng có sự sống ở đó không.

2. Thuốc chống lão hóa sẽ giúp con người như thế nào?

Chúng giúp con người sống lâu hơn.

3. Trung bình con người ta sống lâu như thế nào?

70 hoặc 75 năm

4. Vài thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì?

Tấm pin mặt trời và cửa sổ mặt trời.

5. Người máy gia đình làm gì trong tương lai?

Chúng có thể làm việc nhà như lau dọn, nấu nướng, giặt giũ và tổ chức công việc.

Speaking [Nói]

4. Think about your ideas about scientific advances in these fields. Look at the example and make notes.

[Nghĩ về ý của em về tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Nhìn vào ví dụ vả ghi chú.]

5. Work in groups. Express your agreement and disagreement about how scientific advances can help us solve problems in the future.

[Làm theo nhóm. Thế hiện sự đồng ý và không đồng ý về những tiến bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.]

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ rằng người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều việc chán và khó.

B: Đúng vậy. Nhưng cùng lúc đó, chúng có thể mang đến nhiều sự thất nghiệp.

C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.

Page 10

Listening [Nghe]

1. Listen to the conversation and choose the best cummary.

[Nghe bài đàm thoại và chọn ra tóm tắt hay nhất.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

B

Tạm dịch:

A. Những lợi ích mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

B. Những lợi ích và hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

C. Những hạn chế mà tiến bộ trong khoa học và công nghệ có thể mang lại cho cuộc sống của con người.

2. Listen again to the conversation between Nick, Duong, and Chau. Circle the words and phrases as you hear them.

[Nghe lần nữa bài đàm thoại giữa Nick, Dương và Châu. Khoanh tròn những từ và cụm từ mà em nghe được.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. problems                       

2high yields

4. overcrowding   

6. bring unemployment

3. Listen again and answer the questions.

[Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. High yields in farming will.

2. On other planets.

3. He says he likes the idea of having lessons at home with a robot, on the Internet.

4. Yes, she does.

5. He thinks there will be many new problems.

Tạm dịch:

1. Cái gì sẽ giúp nuôi dân số lớn trên trái đất?

Sản lượng cao trong nông nghiệp sẽ giúp.

2. Chúng ta có thể sống ở đâu?

Trên hành tinh khác.

3. Nick nói anh ấy thích gì?

Anh ấy nói thích ý tưởng có bài học ở nhà với người máy và Internet.

4. Châu có nghĩ rằng khoa học và công nghệ có thể mang những vấn đề?

Đúng vậy.

5. Nick nghĩ gì vào cuối bài đàm thoại?

Anh ấy nghĩ rằng sẽ có nhiều vấn đề mới.

Audio script:

Nick: Hey, Duong and Chau, do you remember Dr. Nelson’s talk science and technology?

Chau: Yes. He said that science and technology would help us solve the world’s problems in the future.

Nick: Right. I think world hunger is a problem now, and develops ways to get high yieds in farming will help feed the growing population on earth.

Duong: Good point. Also we may be able to live on other planets, m overcrowding won’t be a problem any more...

Nick: And I like the idea of having lessons at home with a robot, and cc the Internet.

Duong: And no more paper books. We’ll have e-books, and tablets for everything.

Chau: That doesn’t sound like a benefit to me. I’d still want to go to school. I’d like to communicate face-to-face with teachers and friends. IB my opinion, science and technology will bring new problems to people.

Duong: Like what?

Chau: Well, robots will bring unemployment, and high yieds in farming may destroy the environment and sending people to Mars may cause pollution...

Nick: You’re right: so many new proplems...

Dịch Script:

Nick: Này, Dương và Châu, cậu có nhớ khoa học và công nghệ trong bài nói của Tiến sĩ Nelson không?

Châu: Có. Ông nói rằng khoa học và công nghệ sẽ giúp chúng ta giải quyết các vấn đề của thế giới trong tương lai.

Nick: Đúng rồi. Tôi nghĩ nạn đói trên thế giới là một vấn đề hiện nay, và phát triển các cách để có được cánh đồng cao trong canh tác sẽ giúp nuôi sống dân số ngày càng tăng trên trái đất.

Dương: Tốt. Ngoài ra chúng ta có thể sống trên các hành tinh khác, quá đông đúc sẽ không còn là vấn đề nữa ...

Nick: Và tôi thích ý tưởng có bài học ở nhà với một robot, và cc Internet.

Dương: Và không còn sách giấy nữa. Chúng ta  sẽ có sách điện tử và máy tính bảng cho mọi thứ.

Châu: Điều đó không có vẻ như là một lợi ích đối với tôi. Tôi vẫn muốn đi học. Tôi muốn giao tiếp trực tiếp với giáo viên và bạn bè. ý kiến của tôi, khoa học và công nghệ sẽ mang lại những vấn đề mới cho mọi người.

Dương: Ví dụ là gì?

Châu: Vâng, robot sẽ khiến thất nghiệp, và cánh đồng cao trong nuôi có thể phá hủy môi trường và đưa người đến sao Hỏa có thể gây ô nhiễm ...

Nick: Bạn nói đúng: nhiều đề xuất mới ...

Writing [Viết]

4. Look at the sample paragraph and fill the outline below.

[Nhìn vào đoạn văn mẫu và điền vào dàn bài bên dưới.]

Tạm dịch:

Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.

Người máy cũng sẽ có vài tác động tiêu cực. Đầu tiên, chúng sẽ rất tốn tiền và chúng ta sẽ dành nhiều tiền mua và sửa chúng. Thứ hai, người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp. Thứ ba, người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động. Nói ngắn gọn, người máy sẽ làm nhiều việc cho chúng ta, nhưng chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta.

Giới thiệu: Tôi không đồng ý với ý tưởng mà người máy sẽ chỉ mang đến lợi ích cho những người trong tương lai.

Ý 1: Chúng sẽ rất tốn tiền và chúng ta sẽ dành nhiều tiền mua và sửa chúng.

Ý 2: Người máy trong nhà máy sẽ có thể làm mọi thứ mà công nhân làm, vì vậy người máy sẽ làm họ thất nghiệp.

Ý 3: Người máy trong gia đình chúng ta sẽ làm tất cả việc nhà cho chúng ta, vì vậy chúng ta sẽ trở nên lười biếng và thụ động.

Kết luận: Không phải luôn tốt. Chúng có thể không cải thiện chất lượng cuộc sống chúng ta.

5. Make notes, then write a paragraph on the following topic.

[Ghi chú, sau đó viết một đoạn văn về chủ đề sau.]

Hướng dẫn giải:

I don’t agree. They still need teacher to explain the idea for them. Sometimes they understand wrong/incorrectly and teacher can help them to understand right/correctly 

Tạm dịch:

Bạn có đồng ý hoặc không đồng ý với ý sau?

Với sự giúp đỡ của công nghệ, học sinh sẽ có lợi nhiều từ việc tự học ở nhà.

Tôi không đồng ý. Học sinh vẫn cần giáo viên giải thích ý cho chúng. Thỉnh thoảng chúng hiểu sai và giáo viên có thể giúp chúng hiểu đúng.

Loigiaihay.com

Page 11

Vocabulary [Từ vựng]

1. Write the correct form of the words in brackets.

[Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.]

Hướng dẫn giải:

1. scientific

2. environmental

3. developments

4. discoveries

5. unnatural

Tạm dịch:

1. Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.

2. Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

3. Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.

4. Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.

5. Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.

2.  Complete the word web with the fields that could benifit from science and technology.

[Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.]

Hướng dẫn giải:

engineering, farming, home life, entertainmeni energy, medicine, space exploration, communication, architecture, leisure

3.  Fill each gap with a word from the box to complete the passage.

[Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.]

Hướng dẫn giải:

[1] inventions               

[2] laboratory               

[3] science

[4]   inventing                      

[5] benefits         

[6] productive

Tạm dịch:

Thomas Edison là một trong những nhà phát minh lớn nhất trên thế giới. Ông đã phát minh ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn ít tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876 ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để mà ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mà mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, với một cuộc đời làm việc đáng nhớ.

Grammar [Ngữ pháp]

4. Change the sentences into reported speech.

[Thay đổi câu thành câu tường thuật.]

Hướng dẫn giải:

1. He said that they were doing an experiment.

2. She told me that I had to sign the paper again.

3. Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.

4. They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.

5. Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon. 

Tạm dịch:

1. Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.

2. Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.

3. Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.

4. Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.

5. Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

5. Rewrite these sentences in direct speech.

[Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.]

Hướng dẫn giải:

1. Kien said: “I missed the train.”

2. Duong said: “I can run very fast.”

3. Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”

4. She said: “I’m rading a science fiction book about life on Venus.”

5. He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”

Tạm dịch:

1. Kiên nói rằng anh đã bỏ lỡ chuyến tàu.

Kiên nói, "Tôi đã bỏ lỡ / đã bỏ lỡ chuyến tàu."

2. Dương nói rằng anh có thể chạy rất nhanh.

Dương nói, "Tôi có thể chạy rất nhanh."

3. Mia nói với tôi rằng cô ấy sẽ đưa bản báo cáo vào ngày hôm sau.

“Tôi sẽ đưa báo cáo vào ngày mai,” Mia nói với tôi.

4. Cô ấy nói rằng cô ấy đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim.

Cô ấy nói, "Tôi đang đọc một cuốn sách khoa học viễn tưởng về cuộc sống trên sao Kim."

5. Anh ấy nói với tôi anh ấy sẽ là một luật sư khi anh ấy lớn lên.

"Tôi sẽ là một luật sư khi tôi lớn lên," anh nói với tôi.

Communication [Giao tiếp]

6.  Write one prediction for each of the following fields, based on the cues and your own ideas. Then share it with the class.

[Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý riêng của em. Sau đó chia sẻ với lớp.]

Tạm dịch:

năng lượng mặt trời quanh năm

không trường học, bài học trên mạng

thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường

rạp phim 5D ở nhà

bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim

trung tâm giải trí ở nhà

ứng dụng điện thoại di động

Loigiaihay.com

Page 12

Young Inventors [Những nhà phát minh trẻ]

1. Read the following passage and answer the questions that follow.

[Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi mà theo đó.]

Hướng dẫn giải:

1.  His invention is a star-shaped device that would prevent the ice cubes from slipping out of the glass.

2. Yes, I do. 

Tạm dịch:

John J.Stone-Parker

John J.Stone-Parker là một trong những nhà phát minh trẻ tuổi nhất trên thế giới. Trong khi vẫn là một đứa trẻ nhỏ, John đã rất yêu thích tạo ra những thứ mới. Anh ấy thấy rằng ba mình đã có vấn đề mọi lúc mà ông ấy uống với đá viên, vì vậy John theo đuổi ý tưởng tạo ra một thiết bị hình ngôi sao mà ngăn đá viên trượt khỏi ly. Anh ấy đã phát minh ra vật thể này khi anh ấy 4 tuổi vào năm 1989.

1.  John J.Stone Parker có phát minh gì?

Phát minh của anh ấy là một thiết bị hình ngôi sao mà ngăn đá viên khỏi trượt ra khỏi ly.

2. Bạn nghĩ phát minh của cậu ấy hữu ích không?

Có.

2.  If you could invent something new, what would you develop? Choose one of these or your own idea.

[Nếu em có thể phát minh ra thứ gì mới, em sẽ phát triển gì? Chọn một trong những ý này hoặc ý riêng của em.]

Tạm dịch:

-   một trò chơi mà có thể được chơi bởi 4 ngưòi

-  một môn thể thao mà có thể được chơi trong nhà bởi một nhóm người

-   một loại thuốc mà có thể làm cho bạn làm điều gì đó tốt

-   một thiết bị mà có thể ngăn tai nạn ở nhà

-   một cái máy mà có thể tái chế mọi thứ ở nhà

3.  Write/ talk about your invention.

[Viết/ nói về phát minh của em:]

A device can wrap the spring-roll.

It is used to wrap the spring-roll.

You put the cover on the device, then the meat, you pull the hilt and you get the wrapped spring roll.

Tạm dịch:

Một thiết bị mà có thể gói chả giò.

Nó được dùng để gói chả giò.

Bạn đặt vỏ chả giò lên thiết bị, sau đó bỏ thịt vào, bạn kéo cái gạc và bạn có được miếng chả giò được gói đẹp

Loigiaihay.com

Page 13

UNIT 12. LIFE ON OTHER PLANETS

Cuộc sống trên hành tình khác

1. accommodate [v] /əˈkɒmədeɪt/: cung cấp nơi ăn, chốn ở; dung chứa

2. adventure [n] /ədˈventʃə/: cuộc phiêu lưu

3. alien [n] /ˈeɪliən/: người ngoài hành tinh

4. experience [n] /ɪkˈspɪəriəns/: trải nghiệm

5. danger [n] /ˈdeɪndʒə/: hiểm họa, mối đe dọa

6. flying saucer [n] /ˈflaɪɪŋ ˈsɔːsə/: đĩa bay

7. galaxy [n] /ˈɡæləksi/: dải ngân hà

8. Jupiter [n] /ˈdʒuːpɪtə/: sao Mộc

9. Mars [n] /mɑːz/: sao Hỏa

10. messenger [n] /ˈmesɪndʒə/: người đưa tin

11. Mercury [n] /ˈmɜːkjəri/: sao Thủy

12. NASA [n] /ˈnæsə/: cơ quan Hàng không và Vũ trụ Mỹ

13. Neptune [n] /ˈneptjuːn/: sao Hải Vương

14. outer space [n] /ˈaʊtə speɪs/: ngoài vũ trụ

15. planet [n] /ˈplænɪt/: hành tinh

16. poisonous [adj] /ˈpɔɪzənəs/: độc, có độc

17. Saturn [n] /ˈsætɜːn/: sao Thổ

18. solar system [n] /ˈsəʊlə ˈsɪstəm/: hệ mặt trời

19. space buggy [n] /speɪs ˈbʌɡi/: xe vũ trụ

20. stand [v] /stænd/: chịu đựng, chịu được, nhịn được

21. surface [n] /ˈsɜːfɪs/: bề mặt

22. trace [n, v] /treɪs/: dấu vết, lần theo dấu vết

23. terrorist [n] /ˈterərɪst/: kẻ khủng bố

24. trek [n, v] /trek/: hành trình, du hành

25. UFO [n] /ˌjuː ef ˈəʊ/: đĩa bay, vật thể bay không xác định

26. uncontrollably [adv] /ˌʌnkənˈtrəʊləbli/: không khống chế được

27. Venus [n] /ˈviːnəs/: sao Kim

28. weightless [adj] /ˈweɪtləs/: không trọng lượng

Loigiaihay.com

Page 14

What could happen to Earth? [Điều gì có thể xảy ra với Trái đất?]

1. Listen and read.

[Nghe và đọc.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Dương: Bạn có biết, Trang và mình đã xem một bộ phim rất hấp dẫn VBI ngày hôm qua đấy!

Nhi: Nó là gì?

Dương: Star Trek into Darkness.

Nhi: Ồ, mình thích loại phim này, nhưng mình chỉ xem Star Trek 2009 Into the Darkness nói về gì?

Dương: À, sau cuộc phiêu lưu của họ trên chuyến hành trình đến hành tinh Nibiru trong Star Trek 2009, Thuyền trưởng James Kirk và đội anh ta trở lại Trái đất trên chiếc Enterprise trong năm 2259. Tuy nhiên, họ đã có một cuộc chiến chống tên khủng bố nguy hiểm John Harrises người mà muốn phá hủy Trái đất.

Nhi: Nghe thật ly kỳ!

Dương: Đúng vậy. Thật ra Kirk chết khi cố gắng ngăn hắn, nhưng may là anh ấy đã sống lại. Sau cùng thì nó chỉ là phim thôi!

Nhi: Một kết thúc vui. Nhưng nó làm mình nghĩ về thế giới thật... Trái đất có thể bị nguy hại như vậy không?

Dương: Nghe buồn cười quá, Trang cũng hỏi mình rằng mình có nghĩ là điều gì sẽ xảy ra với Trái đất trong tương lai không?

Nhi: Cậu trả lời như thế nào?

Dương: Mình nói rằng mình không biết nhưng Trái đất có thể bị quân ly bởi người ngoài hành tinh.

Nhi: Ha! Đúng vậy, không ai biết được.

a. Tick [v] true [T] or false [F]

[Chọn đúng [T] hay sai [F].]

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1.  Dương và Trang đã xem một bộ phim chán vào ngày hôm qua. 

2.   Nhi đã xem Star Trek 2009. 

3.   Star Trek là phim khoa học viễn tưởng. 

4. Nhi và Trang thỉnh thoảng nghĩ về tương lai của thế giới. 

5. Dương dường như chắc chắn về tương lai của Trái đất. 

b. Read the conversation again and answer the questions.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời câu hỏi.]

Hướng dẫn giải:

1. James Kirk is the captain of the spaceship.

2. They went to Nibiru planet.

3. It happens in 2259.

4. It’s the name of the spaceship that the crew travels on.

5. He wants to destroy the Earth.

Tạm dịch:

1. Ai là thuyền trưởng của tàu không gian?

James Kirk là thuyền trưởng của tàu không gian.

2. Phi hành đoán đã đi trong trong Star Trek 2009?

Họ đi đến hành tinh Nibiru.

3. Câu chuyện trong Star Trek Into Darkness đã xảy ra khi nào?

Nó xảy ra trong năm 2259.

4. Bạn nghĩ Enterprise là gì?

Nó là tên của tàu không gian mà phi hành đoàn đi trên đó.

5. John Harrison muốn làm gì?

Hắn muốn phá hủy trái đất.

c. Can you find the sentences in reported speech in the conversation? Underline them.

[Em có thể tìm những câu mà ở dạng câu tường thuật trong bài đàm thoại không? Gạch dưới chúng.]

Hướng dẫn giải:

That’s funny, Trang also asked me what I thought would happen to Earth in the future.

I said I didn’t know but that Earth might be run by aliens!

2. Use the words/ phrases in the box to label the pictures. Then listen and repeat.

[Sử dụng từ hoặc cụm từ trong khung để gọi tên hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. aliens 

2. space buggy 

3. UFO 

4. weightless 

5. galaxy 

6. spaceship 

7. solar system 

8. planet 

Tạm dịch:

1. người ngoài hành tinh

2. toa không gian

3. vật thể bay không xác định

4. không trọng lực

5. thiên hà

6. tàu không gian

7. hệ mặt trời

8. hành tinh

3. Use the words/ phrases in 2 to fill the blanks.

[Sử dụng từ/ cụm từ trong phần 2 để điền vào chỗ trống.]

Hướng dẫn giải:

1. aliens

2. UFO

3. space buggy

4. planet; planet

5. weightless

6. solar system

7. galaxy

8. spaceship

Tạm dịch:

1. Những người ngoài hành tinh màu xanh lá và họ có đầu to và mắt to

2. Những người ngoài hành tinh ra khỏi một vật thể bay không định, mà trông như một cái đĩa.

3. Một toa không gian là một phương tiện được dùng để di trên mặt trăng.

4. Một mặt trăng di chuyển quanh một hành tinh và một hành tinh chuyển quanh một mặt trăng.

5. Trong một môi trường không trọng lực, mọi thứ bay bổng không kiểm soát

6. Có 8 hành tinh mà di chuyển quanh Mặt trời trong hệ mặt trời của chúng ta

7. Chúng ta không biết có bao nhiêu hệ mặt trời trong mỗi thiên hà.

8. Vostok 1 là tên của phi thuyền mà trong đó Yuri Gagarin đã bay vào không gian.

4.Game: What and where [Trò chơi: WHAT AND WHERE]

Listen and follow the teacher's instructions to phay the game.

[Nghe và theo hướng dẫn giáo viên để chơi trò chơi.]

Loigiaihay.com

Page 15

Vocabulary [Từ vựng]

1. Use the names of the planets in the box to label the diagram of the solar system.

[Sử dụng tên của những hành tinh trong khung để gọi tên biểu đồ của hệ mặt trời.]

Hướng dẫn giải:

A. Mercury               B. Venus

E. Saturn                C. Mars

F. Neptune           D. Jupiter

Tạm dịch:

A. sao Thủy                   B. sao Kim

E. Sao Thổ                       C.  sao Hỏa

F. Sao Hải Vương            D. Sao Mộc

2. Now scan the passage and check your answers.

[Bây giờ đọc qua đoạn văn và kiểm tra câu trả lời của em.]

Tạm dịch:

Những hành tinh trong hệ mặt trời được gọi theo những vị thần La Mã. Sao Thủy là hành tinh nhỏ nhất và gần mặt trời nhất. Nó được gọi theo tên của thần Mercury La Mã, là người đưa tin tức nhanh như bay của những vị thần, bởi vì nó di chuyển rất nhanh. Sao Kim là hành tinh thứ hai của mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần tình yêu và sắc đẹp La Mã. Sao Hỏa là hành tinh thứ tư của mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai. Nó được gọi tên theo thần chiến tranh La Mã. Hành tinh thứ 5 từ mặt trời là sao Mộc. Nó cũng là hành tinh lớn nhất. Những người La Mã đặt nó theo tên của thần sấm chớp La Mã. Sao Thổ là hành tinh thứ 6 của mặt trời và là hành tinh lớn thứ hai. Nó được đặt theo tên của thần nông nghiệp La Mã. Sao Hải Vương là hành tinh thứ 8 của hệ mặt trời. Nó được đặt theo tên của thần biển La Mã.

3. Write the names of the plannets that match the Roman Gods.

[Viết lại tên của những hành tinh rồi nối với những vị thần La Mã.]

Hướng dẫn giải:

1. Neptune - God of sea 

2. Saturn - God of agriculture 

3. Mars - God of war

4. Jupiter - God of thunder and lighting

5. Venus - God of love and beauty 

Tạm dịch:

1. thần biển

2. thần nông

3. thần chiến tranh

4. thần sấm chớp

5. thần tình yêu và sắc đẹp - thần Vệ Nữ

4. a. Add suffixes -ful or -less to the words in the box. Note that some words can use either suffix.

[Thêm hậu tố -ful hoặc -less vào những từ trong khung. Ghi chú rằng vài từ có thể sử dụng hậu tố khác]

Hướng dẫn giải:

weightless

waterless                    

resourceful!/ recourceless

airless             

beautiful             

wonderful

b. Now use the topic of space to make a sentence for each new word. Compare your sentences with a partner.

[Bây giờ sử dụng chủ đề không gian để làm thành câu cho mỗi từ mới. So sánh câu của em với bạn học.]

Tạm dịch:

Trái đất trông xinh đẹp khi nhìn từ không gian.

Sao Kim là một hành tinh không có nước và khô hạn.

5. Put the stress in the correct place in the words. Then listen and check.

[Đặt dấu nhấn [trọng âm] vào đúng chỗ trong những từ sau. Sau đó nghe và kiểm tra.]

Click tại đây để nghe:

6. Read the following sentences and mark the stressed syllable on the words in italics. Then listen and repeat.

[Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những từ trong phần in nghiêng. Sau đó nghe và lặp lại.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. 'meaningful

2. 'helpful

3. 'helpless

4. useful

5'plentiful

Tạm dịch:

1. Bài nói của cô ấy về môi trường thật ý nghĩa.

2. Giáo viên của tôi rất hay giúp đỡ khi chúng tôi không hiểu điều gì.

3. Tôi chẳng giúp gì được để ngăn con chó cắn.

4. Từ điển này rất hữu dụng.

5. Có nhiều nước cho sự sống trên Trái đất.

Loigiaihay.com

Page 16

1. may/ might

2. may/ might

3. may/ might

4. may       

5. may/ might

6. may

7. may/ might

8. may

Tạm dịch:

1. Bạn có lẽ có khó khăn một chút trong việc lái xe tối nay.

2. Tôi có lẽ có dị ứng với tôm. Tôi chưa bao giờ thử nó.

3. Chúng ta có lẽ sẽ đi Luân Đôn nghỉ lễ, nếu chúng ta vẫn đủ tiền để thanh toán.

4. Những người kiểm tra nói rằng chúng tôi có lẽ sẽ rời đi khi chúng tôi làm xong.

5. Tôi không biết, nhưng tôi có lẽ sẽ đi đến buổi diễn thuyết bay không xác định.

6. Những học sinh có lẽ chỉ mượn 4 quyển sách cùng một lúc.

7. Có lẽ có sự sống trên hành tinh khác

8. Những học sinh hơn 15 tổi có lẽ sẽ mang một điện thoại đến trường 

2. Nick claimed that he had seen a UFO. Read the interview between a reporter and Nick, and finish the following sentences.

[Nick nói rằng anh ấy thấy một vật thể bay không xác định. Đọc bài phỏng vấn giữa một phát thanh viên và nick, và hoàn thành những câu sau.]

Hướng dẫn giải:

1.  what

2.   had seen; had landed

3. what

4. had been going

5. had looked

6. had been; had looked like

7. had seen

8. had hidden

Tạm dịch:

Người phỏng Vấn: Vậy, chính xác thì cậu đã thấy gì?

Nick: Tôi đã thấy một vật thể bay không xác định. Nó đã hạ cánh một bãi cỏ.

Người phỏng vấn: Bạn đang làm gì thì thấy nó?

Nick: Tôi đang đi dạo.

Người phỏng vấn: Nó trông như thế nào?

Nick: Nó rất to và sáng và nó trông như một cái đĩa lớn trên bầu trời.

Người phỏng vấn: Và bạn đã thấy gì khác?

Nick: Tôi đã thấy một người ngoài hành tinh bước ra khỏi vật thể bay không xác định [UFO].

Người phỏng vấn: Người ngoài hành tinh có thấy bạn không?

Nick: Tôi không biết. Khi tôi thấy nó, tôi đã trốn sau một cây to.

1. Người phỏng vấn đã hỏi Nick chính xác anh ấy đã thấy gì.

2.  Nick đã trả lời rằng anh ấy đã thấy một vật thể bay không xác định [UFO]. Anh ấy đã nói nó hạ cánh trên một bãi cỏ.

3. Người phỏng vấn hỏi Nick đã đang làm gì khi thấy vật thể bay không xác định [UFO].

4. Nick nói rằng anh ấy lúc đó đang đi dạo.

5. Người phỏng vấn hỏi nó trông như thế nào.

6. Nick nói rằng nó to và sáng và nó như một cái đĩa trên bầu trời.

7. Người phỏng vấn cũng hỏi thử rằng người ngoài hành tinh có thấy anh ấy không.

8. Nick nói với người phỏng vấn rằng anh ấy đã nấp vào sau một cái cây.

3.  Circle the correct word in italics to complete each sentence.

[Khoanh tròn từ đúng in nghiêng để hoàn thành mỗi câu.]

Hướng dẫn giải:

1. ask

2. if 

3. before 

4. different 

Tạm dịch:

1. Từ tường thuật trong câu hỏi tường thuật là ask.

2. Chúng ta sử dụng if khi chúng ta tường thuật câu hỏi Yes/ No.

3. Trong câu hỏi tường thuật, chủ ngữ đứng trước động từ.

4. Thì khác nhau giữa câu trực tiếp và câu tường thuật,

4.  Read other questions by the interviewer. Rewrite them as reported questions.

[Đọc qua những câu hỏi bởi người phỏng vấn. Viết lại chúng như câu hỏi tường thuật.]

Hướng dẫn giải:

1. The interviewer asked if he went for a walk every day.

2. He asked how Nick had felt when he had seen the alien.

3. He asked what the alien had looked like.

4. He asked why Nick hadn’t taken a photo of the alien.

5. The interviewer asked how long the UFO had stayed there.

6. The interviewer asked if Nick had seen any UFO since then.

Tạm dịch:

1. Người phỏng vấn hỏi rằng anh ấy có đi dạo mỗi ngày không.

2. Anh ấy hoi Nick cảm thấy như thế nào khi thấy người ngoài hành tinh

3. Anh ấy hỏi người ngoài hành tinh trông như thế nào.

4. Anh ấy hỏi vì sao Nick không chụp hình người ngoài hành tinh.

5. Người phỏng vấn hỏi vật thể bay không xác định [UFO] ở đó bao lâu,

6. Người phỏng vấn hỏi Nick đã thấy bất kỳ vật thể bay không xác định [UFO] kể từ đó chưa.

5. Work in groups of three. One is Nick and the others are Nick's friends. Ask and answer questions about what Nick saw. Then report the friends' questions and Nick's answers to the whole class.

[Làm theo nhóm 3 người. Một là Nick và người khác là bạn Nick. Hỏi và trả lời những câu hỏi Nick đã thấy gì. Sau đó tường thuật câu hỏi của người bạn và câu trả lời của Nick cho lớp. ]

Video liên quan

Chủ Đề