Top trường đại học phía bắc việt nam 2023 năm 2024
Chiều nay (22-8), nhiều trường đại học trên cả nước đã bắt đầu công bố điểm chuẩn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Nhìn chung, điểm chuẩn năm nay có xu hướng tăng so với năm 2022, đặc biệt là đối với các ngành học hot, có nhu cầu tuyển sinh cao.Nhóm ngành Sức khỏe tiếp tục là nhóm ngành có điểm chuẩn cao nhất trong kỳ tuyển sinh đại học năm 2023. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến điểm chuẩn xét tuyển đại học năm 2023 tăng so với năm 2022. Một trong những nguyên nhân chính là do chất lượng thí sinh năm nay được đánh giá cao hơn. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 có xu hướng nhích lên ở nhiều môn thi, đặc biệt là môn Toán và Ngữ văn. Điều này đã giúp các thí sinh có cơ hội trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng top đầu. Show
* Trường Đại học Ngoại thương vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2023 vào các nhóm ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Theo đó, điểm trúng tuyển các nhóm ngành của Trường Đại học Ngoại thương năm 2023 tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại. Tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế. Cụ thể, điểm trúng tuyển theo nhóm ngành như sau: Điểm trúng tuyển của năm 2023 tại tất cả các phương thức xét tuyển của nhà trường là ổn định và chênh lệch không nhiều so với năm 2022. * Trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm nay có những ngành điểm chuẩn cao lên đến 26-28. Một số ngành năng khiếu có điểm chuẩn thấp hơn. Ngành Sư phạm Lịch sử điểm chuẩn cao nhất 28 điểm bởi ngành này chỉ tiêu ít, trong khi có đến 16 học sinh đạt giải học sinh giỏi quốc gia đăng ký vào theo phương thức xét tuyển sớm, số chỉ tiêu còn lại cho các phương thức khác ít đi. Thấp nhất là ngành Sư phạm Mỹ thuật, khoảng trên 18 điểm. Ngành Giáo dục chính trị điểm chuẩn vẫn cao bởi chỉ tiêu không nhiều, trong khi các ngành này giờ đây cơ hội công việc ở các cơ sở, các trường, trung tâm nhiều hơn trước. Cuối giờ chiều nay, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội sẽ công bố điểm chuẩn toàn bộ các ngành học. Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tổ chức nhập học vào ngày 9-9. *Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào Đại học năm 2023. Trong đó, ngành Luật kinh tế có điểm trúng tuyển cao nhất là 26,5 điểm. Cụ thể điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng năm 2023 như sau: Học viện có 4 chương trình chất lượng cao lấy điểm chuẩn theo thang 40, mức trúng tuyển dao động 32,6 đến 32,75 điểm. Năm nay ngành Luật kinh tế có điểm trúng tuyển cao nhất là 26,5/30 điểm nhưng so với năm ngoái, mức này thấp hơn 1,55 điểm. Năm ngoái, điểm chuẩn vào Học Viện Ngân hàng từ 24 đến 28,05. Ngành Luật Kinh tế có đầu vào cao nhất. Nhiều ngành khác của học viện có mức điểm chuẩn từ 26 điểm trở lên như Kinh doanh quốc tế (26,5 điểm), Tài chính chương trình chất lượng cao (26,1 điểm), Hệ thống thông tin quản lý (26,35 điểm), Công nghệ thông tin (26,2 điểm)... * Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế - Tài chính TP Hồ Chí Minh vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 của 34 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy, chương trình song ngữ. Theo mức điểm công bố, hai ngành có mức điểm cao nhất là 21 cụ thể ngành kinh doanh quốc tế, quan hệ quốc tế. Các ngành logistics và quản lý chuỗi cung ứng, truyền thông đa phương tiện, luật quốc tế có mức điểm trúng tuyển là 20. Các ngành kinh tế quốc tế, thiết kế đồ họa, digital marketing, marketing, tài chính quốc tế có mức điểm trúng tuyển là 19. Các ngành còn lại dao động 16-18 điểm. * Trường ĐH Y Dược Thái Nguyên là trường y đầu tiên ở phía Bắc công bố điểm chuẩn năm 2023. Trong đó, ngành Răng - Hàm - Mặt lấy điểm cao nhất là 26,25. Ngành Dược học lấy 24,7 điểm, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học lấy 24,25 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 19 - 21,25 điểm. Ngoài ra, trường cũng công bố điểm chuẩn theo kết quả học bạ. Tại Trường Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên), ngành Sư phạm Lịch sử có điểm chuẩn cao nhất là 28 điểm, theo sau là ngành Sư phạm Ngữ văn 26,85 điểm, ngành Sư phạm Địa lý 26,73 điểm. Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn dao động 16-21 điểm tùy ngành. Các ngành Công nghệ thông tin, Dược học có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm. Điểm chuẩn của Trường Đại học Nha Trang dao động từ 16-23 điểm. Các ngành có điểm chuẩn cao (23 điểm) là Marketting, Kinh doanh thương mại và Ngôn ngữ Anh. Chiều 22-8, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83,97/100 điểm (theo kết quả Đánh giá tư duy) và IT1 với 29,42 điểm (theo kết quả Tốt nghiệp THPT). Dải điểm chuẩn từ 50,4 đến 83,97 điểm (theo kết quả Đánh giá tư duy) và từ 21 đến 29,42 điểm (theo kết quả Tốt nghiệp THPT) Thí sinh làm thủ tục nhập học vào Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022.Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn 1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.60 2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49 3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.70 4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21.00 5 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.70 6 CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04 7 CH3 Kỹ thuật In A00; A01; D07 22.70 8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44 9 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55 10 EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55 11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57 12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47 13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74 14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 25.14 15 EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98 16 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39 17 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83 18 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52 19 EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75 20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47 21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69 22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46 23 ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04 24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73 25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99 26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.70 27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45 28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.30 29 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21.00 30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21.00 31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45 32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17 33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94 34 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42 35 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29 36 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.80 37 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05 38 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64 39 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16 40 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32 41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75 42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00; A01 24.96 43 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47 44 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32 45 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02 46 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85 47 MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21 48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06 49 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25 50 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18 51 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.70 52 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.50 53 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28 54 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02 22.31 55 PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02 56 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48 57 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31 58 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.50 59 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25.00 60 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.70 61 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.70 62 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96 63 TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.40 Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:
ĐX = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên 1
ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) ] + Điểm ưu tiên 1
ĐX = Điểm thi ĐGTD 2 + Điểm ưu tiên 3 + Điểm thưởng 4 Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Ghi chú 1. Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 6 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). 2. Điểm thi ĐGTD là điểm cao nhất trong các lần thi ĐGTD năm 2023. 3. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100. 4. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo quyết định số 4060/QĐ-ĐHBK ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội. Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển của một số trường thuộc nhóm xét tuyển miền Bắc tại: http://kqmb.hust.edu.vn (Dự kiến từ 23 giờ hôm nay 22-8-2022) KHÁNH HÀ 17 giờ chiều nay (22-8), nhiều trường đại học công bố điểm chuẩnChậm nhất 17 giờ ngày 24-8 các trường công bố điểm chuẩn trúng tuyển. Trong đó, dự kiến 2 ngày 22 và 23-8 là cao điểm các trường đại học công bố điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1. Lùi thời gian công bố điểm chuẩn đại học năm 2023 đến ngày 24-8Ngày 19-8, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông tin, thí sinh sẽ nhận kết quả (điểm chuẩn) tuyển sinh đại học năm 2023 vào ngày 24-8. |