Trang web xem điểm tích lũy đại học công nghiệp năm 2022

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC NĂM 2022

[Kèm theo Quyết định số 413/QĐ-ĐHCN ngày 24 tháng 5 năm 2022]

I. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ cổng thông tin điện tử của trường

Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội [Mã trường: DCN]

Tên giao dịch quốc tế: Hanoi University of Industry [viết tắt là HaUI].

Sứ mệnh: Đào tạo nhân lực chất lượng cao; sáng tạo và chuyển giao tri thức, công nghệ tới xã hội và cộng đồng đáp ứng yêu cầu thời kỳ cách mạng công nghiệp, phục vụ xã hội và đất nước.

Trụ sở chính: Số 298 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

Điện thoại: 84-24 37655 121                     Fax: 84-24 37655 261

Website: //www.haui.edu.vn             Email: 

1.2. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến 31/12/2021 [người học]

STT

Trình độ/ lĩnh vực/ ngành đào tạo

Mã ngành

Lĩnh vực

Quy mô đào tạo

A

SAU ĐẠI HỌC

316

1

Tiến sĩ

20

1.1

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

6

Ngành Kế toán

9340302

934

6

1.2

Lĩnh vực Kỹ thuật

14

1.2.1

Ngành Kỹ thuật cơ khí

9520103

952

12

1.2.2

Ngành Kỹ thuật hoá học

9520301

952

2

2

Thạc sĩ

296

2.1

Lĩnh vực Nhân văn

16

Ngành Ngôn ngữ Anh

8220201

822

16

2.2

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

114

2.2.1

Ngành Quản trị kinh doanh

8340101

834

70

2.2.2

Ngành Kế toán

8340301

834

44

2.3

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

38

Ngành Hệ thống thông tin

8480104

848

38

2.4

Lĩnh vực Kỹ thuật

114

2.4.1

Ngành Kỹ thuật cơ khí

8520103

852

21

2.4.2

Ngành Kỹ thuật cơ điện tử

8520114

852

10

2.4.3

Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực

8520116

852

25

2.4.4

Ngành Kỹ thuật điện

8520201

852

13

2.4.5

Ngành Kỹ thuật điện tử

8520203

852

17

2.4.6

Ngành Kỹ thuật hoá học

8520301

852

28

2.5

Lĩnh vực Sản xuất và chế biến

14

Ngành Công nghệ dệt, may

8540204

854

14

B

ĐẠI HỌC

28.753

3

Đại học chính quy

28.691

3.1

Chính quy

28.207

3.1.1

Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học

6.371

3.1.1.1

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

4.547

3.1.1.1.1

Ngành Khoa học máy tính

7480101

748

510

3.1.1.1.2

Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

748

281

3.1.1.1.3

Ngành Kỹ thuật phần mềm

7480103

748

1.063

3.1.1.1.4

Ngành Hệ thống thông tin

7480104

748

544

3.1.1.1.5

Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108

748

535

3.1.1.1.6

Ngành Công nghệ thông tin

7480201

748

1.614

3.1.1.2

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

1.824

3.1.1.2.1

Ngành Du lịch

7810101

781

543

3.1.1.2.2

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

781

746

3.1.1.2.3

Ngành Quản trị khách sạn

7810201

781

535

3.1.2

Các ngành đào tạo [trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học]

21.836

3.1.2.1

Lĩnh vực Nghệ thuật

172

3.1.2.1.1

Ngành Thiết kế thời trang

7210404

721

172

3.1.2.2

Lĩnh vực Nhân văn

1.497

3.1.2.2.1

Ngành Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

722

3

3.1.2.2.2

Ngành Ngôn ngữ Anh

7220201

722

726

3.1.2.2.3

Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

722

399

3.1.2.2.4

Ngành Ngôn ngữ Nhật

7220209

722

148

3.1.2.2.5

Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

722

221

3.1.2.3

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

318

3.1.2.3.1

Ngành Kinh tế đầu tư

7310104

318

3.1.2.4

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

7.476

3.1.2.4.1

Ngành Quản trị kinh doanh

7340101

734

1.776

3.1.2.4.2

Ngành Marketing

7340115

734

537

3.1.2.4.3

Ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh

7340125

734

68

3.1.2.4.4

Ngành Tài chính – Ngân hàng

7340201

734

574

3.1.2.4.5

Ngành Kế toán

7340301

734

2.990

3.1.2.4.6

Ngành Kiểm toán

7340302

734

575

3.1.2.4.7

Ngành Quản trị nhân lực

7340404

734

500

3.1.2.4.8

Ngành Quản trị văn phòng

7340406

734

456

3.1.2.5

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

11.086

3.1.2.5.1

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

751

1.742

3.1.2.5.2

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

751

1.140

3.1.2.5.3

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

751

1.726

3.1.2.5.4

Ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

751

563

3.1.2.5.5

Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

751

74

3.1.2.5.6

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

751

1.957

3.1.2.5.7

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

751

1.813

3.1.2.5.8

Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

751

1.127

3.1.2.5.9

Ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học

7510401

751

521

3.1.2.5.10

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

751

115

3.1.2.5.11

Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

751

163

3.1.2.5.12

Ngành Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

7519003

751

145

3.1.2.6

Lĩnh vực Kỹ thuật

179

3.1.2.6.1

Ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

752

179

3.1.2.7

Lĩnh vực Sản xuất chế biến

1.108

3.1.2.7.1

Ngành Công nghệ thực phẩm

7540101

754

281

3.1.2.7.2

Ngành Công nghệ vật liệu dệt, may

7540203

754

110

3.1.2.7.3

Ngành Công nghệ dệt, may

7540204

754

717

3.2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

484

3.2.1

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

36

Ngành Kế toán

7340301

734

36

3.2.2

Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

29

3.2.2.1

Ngành Khoa học máy tính

7480101

748

15

3.2.2.2

Ngành Công nghệ thông tin

7480201

748

14

3.2.3

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

419

3.2.3.1

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

751

107

3.2.3.2

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

7510203

751

49

3.2.3.3

Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

751

114

3.2.3.4

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

751

123

3.2.3.5

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

7510302

751

26

3.3

Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

0

4

Đại học vừa làm vừa học

62

4.1

Vừa làm vừa học

62

4.1.1

Lĩnh vực Kinh doanh và quản lý

31

Ngành Kế toán

7340301

734

31

4.1.2

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

31

4.1.2.1

Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

751

9

4.1.2.2

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

751

22

4.2

Liên thông từ cao đẳng lên đại học

0

4.3

Đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên

0

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:

- Năm 2020:

+ Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT.

- Năm 2021:

+ Xét tuyển thẳng theo quy chế  tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;

+ Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT;

+ Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế;

+ Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT cho thí sinh đủ điều kiện đã đăng kí dự thi nhưng không tham dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 do giãn cách xã hội [bao gồm cả thí sinh diện đặc cách xét công nhận tốt nghiệp].

 

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT:

Lĩnh vực/ Tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2020

Năm tuyển sinh 2021

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển nhập học

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển nhập học

Điểm trúng tuyển

Lĩnh vực Nghệ thuật

- Ngành Thiết kế thời trang

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

Tổ hợp 4: D14

40

47

22,80

40

57

24,55

Lĩnh vực kinh doanh và quản lý

- Ngành Quản trị kinh doanh

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

390

410

23,55

390

405

25,30

- Ngành Marketing

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

120

162

24,90

120

158

26,10

- Ngành Tài chính – Ngân hàng

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

120

164

23,45

120

163

25,45

- Ngành Kế toán

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

770

772

22,75

720

753

24,75

- Ngành Kiểm toán

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

130

167

22,30

130

159

25,00

- Ngành Quản trị nhân lực

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

120

86

24,20

120

139

25,65

- Ngành Quản trị văn phòng

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

120

120

22,20

120

155

24,50

Ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

50

68

23,80

Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin

- Ngành Khoa học máy tính

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

130

147

24,70

120

137

25,65

- Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

70

77

23,10

70

75

25,05

- Ngành Kỹ thuật phần mềm

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

250

281

24,30

250

299

25,40

- Ngành Hệ thống thông tin

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

120

156

23,50

130

148

25,25

- Ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

130

140

24,00

140

140

25,10

- Ngành Công nghệ thông tin

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

390

423

25,60

390

408

26,05

Lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật

- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

480

469

23,90

420

392

24,35

- Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

280

282

25,30

280

292

25,35

- Ngành Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

50

73

21,50

50

72

23,45

Ngành Robot và trí tuệ nhân tạo

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

50

74

24,20

- Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

460

429

25,10

460

454

25,25

- Ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

140

160

22,45

140

142

23,90

- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

520

494

24,10

520

514

24,60

- Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

500

497

23,20

490

478

24,25

- Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

280

288

26,00

280

293

26,00

- Ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học

Tổ hợp 1:A00

Tổ hợp 2:B00

Tổ hợp 3:D07

140

124

18,00

140

167

22,05

- Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Tổ hợp 1:A00

Tổ hợp 2:B00

Tổ hợp 3:D07

50

21

18,05

50

57

20,80

- Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

60

86

24,40

60

78

26,10

Lĩnh vực Sản xuất chế biến

- Ngành Công nghệ thực phẩm

Tổ hợp 1:A00

Tổ hợp 2:B00

Tổ hợp 3:D07

70

80

21,05

70

78

23,75

- Ngành Công nghệ dệt, may

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

170

138

22,80

170

212

24,00

- Ngành Công nghệ vật liệu dệt, may

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

40

37

18,50

40

54

22,15

Lĩnh vực Kỹ thuật

- Ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

40

56

21,95

50

72

23,80

Lĩnh vực Nhân văn

- Ngành Ngôn ngữ Anh

Tổ hợp 1:D01

180

198

22,73

180

192

25,89

- Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

Tổ hợp 1:D01

Tổ hợp 2:D04

100

77

23,29

100

128

26,19

- Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc

Tổ hợp 1:D01

70

79

23,44

70

75

26,45

- Ngành Ngôn ngữ Nhật

Tổ hợp 1:D01

Tổ hợp 2:D06

70

74

22,40

70

78

25,81

- Ngành Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

20

3

20

0

Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

- Ngành Kinh tế đầu tư

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

60

96

22,60

60

78

25,05

Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

- Ngành Du lịch

Tổ hợp 1:D01

Tổ hợp 2:C00

Tổ hợp 3:D14

140

143

24,25

140

142

24,75

- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

180

215

23,00

180

216

24,30

- Ngành Quản trị khách sạn

Tổ hợp 1: A00

Tổ hợp 2: A01

Tổ hợp 3: D01

120

143

23,75

120

148

24,75

1.4. Mức thu học phí và lệ phí tuyển sinh

1.4.1. Học phí

Học phí bình quân các chương trình đào tạo năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.

1.4.2. Lệ phí tuyển sinh

- Lệ phí xét tuyển đại học chính quy:

+ Lệ phí thu, kiểm tra hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy tại Đại học Công nghiệp Hà Nội: 50.000 đồng/thí sinh [đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức tuyển sinh 2, 4, 5];

+ Lệ phí đăng ký xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ GDĐT hoặc dịch vụ công quốc gia thực hiện theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

- Lệ phí thu, kiểm tra hồ sơ đăng ký, tổ chức xét tuyển đại học vừa làm vừa học, liên thông lên trình độ đại học: 300.000 đồng/thí sinh.

1.5. Chính sách hỗ trợ người học

1.5.1. Chính sách học bổng

a] Học bổng HaUI

- Miễn toàn bộ học phí khóa học cho 10 sinh viên thủ khoa của 10 tổ hợp xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [Phương thức 3]

- Miễn toàn bộ học phí khóa học cho sinh viên đoạt giải Nhất trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.

- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho sinh viên đoạt giải Nhì, Ba kỳ trong thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia.

- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho 02 sinh viên có điểm xét tuyển cao nhất theo phương thức xét tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc chứng chỉ quốc tế.

- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho 02 sinh viên có điểm xét tuyển cao nhất theo phương thức xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.

- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho 02 sinh viên có điểm xét tuyển cao nhất theo phương thức xét kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.

- Miễn 100% học phí năm thứ nhất cho 15 sinh viên có điểm xét tuyển cao thứ hai các tổ hợp xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [Phương thức 3], cụ thể số suất học bổng theo các tổ hợp như sau:

+ Tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học: 06 suất;

+ Tổ hợp Toán, Vật lý, Tiếng Anh: 03 suất

+ Tổ hợp Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh/Tiếng Trung/Tiếng Nhật/Tiếng Hàn:03 suất

+ Tổ hợp Toán, Hóa học, Sinh học: 01 suất

+ Tổ hợp Toán, Hóa học, Tiếng Anh: 01 suất

+ Tổ hợp Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý/Tiếng Anh: 01 suất

b] Học bổng khuyến khích học tập: 

Dành cho sinh viên đại học chính quy đạt kết quả cao trong học tập và rèn luyện trong học kỳ [không tính sinh viên đã nhận học bổng HaUI].

c] Học bổng khuyến học Nguyễn Thanh Bình: 

Dành cho sinh viên đại học chính quy có hoàn cảnh khó khăn đạt yêu cầu về kết quả học tập, rèn luyện mà không thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí của nhà nước.

d] Học bổng tài trợ của các doanh nghiệp: Dành cho sinh viên đáp ứng được các tiêu chí, yêu cầu của nhà tài trợ.

1.5.2. Chính sách miễn giảm học phí

Cho đối tượng là sinh viên đang học các chương trình đào tạo trình độ đại học và cao đẳng chính quy của trường. Mức học phí được miễn, giảm được thực hiện theo Nghị định 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Miễn 100% mức học phí cho sinh viên có cha mẹ là Người có công với cách mạng.

- Miễn 100% mức học phí cho SV bị khuyết tật;

- Miễn 100% mức học phí cho Sinh viên không quá 22 tuổi theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

- Miễn 100% mức học phí cho Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà [trường hợp sinh viên ở với ông bà] thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Miễn 100% mức học phí cho Sinh viên là người dân tộc thiểu rất ít người [Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, BRâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ] ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

- Giảm 70% mức học phí cho sinh viên học nghề Cắt gọt kim loại.

- Giảm 70% học phí đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo.

- Giảm 50% học phí đối với sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

1.5.3.Hỗ trợ chi phí học tập:

Mức hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo Quyết định số 66/2013-QĐ/TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ như sau: Hỗ trợ 60% mức lương cơ sở dành cho đối tượng Sinh viên học hệ Đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo.

1.5.4. Hỗ trợ học tập:  

Hỗ trợ học tập được thực hiện theo Nghị định số 57/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Thủ tướng Chính phủ như sau: Hỗ trợ 100% mức lương cơ sở dành cho đối tượng Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người [Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ].

1.6. Chỗ ở ký túc xá

Ký túc xá nhà trường được thiết kế đồng bộ, hiện đại khang trang, sạch đẹp gồm 926 phòng có sức chứa gần 5000 sinh viên. Các dịch vụ tiện tích: Nhà ăn, siêu thị, cà phê, phòng máy tính, phòng GYM, phòng giặt là, phòng làm đẹp và các sân chơi hoạt động thể thao ngoài trời [bóng rổ, bóng chuyền, cầu lông, máy tập thể dục ngoài trời].

1.7. Văn bằng tốt nghiệp:

Người tốt nghiệp chương trình đào tạo với thời gian đào tạo chuẩn bốn [4] năm được cấp bằng cử nhân.

Người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học [bằng cử nhân] có thể dự tuyển  theo học các chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù lấy bằng kỹ sư theo thông báo tuyển sinh riêng của Trường.

1.8. Kết quả kiểm định chất lượng

1.8.1. Cơ sở đào tạo được công nhận kiểm định chất lượng

Số quyết định

Ngày quyết định

Tổ chức công nhận

124/QĐ-KĐCL

7/9/2017

Trung tâm Kiểm định chất lượng GD-Đại học Quốc gia Hà Nội

1.8.2. Chương trình đào tạo được công nhận kiểm định chất lượng

tt

Tên ngành đào tạo có chương trình đào tạo được công nhận kiểm định

Mã ngành đào tạo

Số QĐ công nhận kiểm định chất lượng

Ngày QĐ công nhận kiểm định chất lượng

Tên tổ chức công nhận kiểm định

1

Tài chính -Ngân hàng

7340201

175/QĐ-KĐCLGD

24/6/2021

Trung tâm KĐCLGD-Hiệp hội các trường CĐ, ĐH

2

Kiểm toán

7340302

174/QĐ-KĐCLGD

24/6/2021

Trung tâm KĐCLGD-Hiệp hội các trường CĐ, ĐH

3

CNKT Hóa học

7510401

173/QĐ-KĐCLGD

24/6/2021

Trung tâm KĐCLGD-Hiệp hội các trường CĐ, ĐH

4

Công nghệ Thông tin

7480201

279/QĐ-KĐCLGD

25/12/2021

Trung tâm KĐCLGD-Hiệp hội các trường CĐ, ĐH

5

Ngôn ngữ Anh

7220201

280/QĐ-KĐCLGD

25/12/2021

Trung tâm KĐCLGD-Hiệp hội các trường CĐ, ĐH

6

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

214/QĐ-KDCL

30/3/2022

Trung tâm KĐCLGD-Đại học Quốc gia Hà Nội

7

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

215/QĐ-KDCL

30/3/2022

Trung tâm KĐCLGD-Đại học Quốc gia Hà Nội

8

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302

216/QĐ-KDCL

30/3/2022

Trung tâm KĐCLGD-Đại học Quốc gia Hà Nội

9

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303

217/QĐ-KDCL

30/3/2022

Trung tâm KĐCLGD-Đại học Quốc gia Hà Nội

10

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Công nghệ kỹ thuật Máy tính

Đã đánh giá ngoài đang chờ Thẩm định và công nhận kết quả

Trung tâm KĐCLGD-Đại học Vinh

11

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử

Trung tâm KĐCLGD-Đại học Vinh

12

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Công nghệ dệt may

Trung tâm KĐCLGD-Đại học Vinh

13

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Quản trị nhân lực

Trung tâm KĐCLGD-Đại học Vinh

14

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

Đã ra nghị quyết công nhận kết quả ĐGN, chưa ra quyết định cấp giấy chứng nhận KĐCL

Trung tâm KĐCLGD-Hiệp hội các trường CĐ, ĐH

15

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Hệ thống thông tin

Trung tâm KĐCLGD-Hiệp hội các trường CĐ, ĐH

16

CTĐT chính quy trình độ ĐH ngành Quản trị kinh doanh

Trung tâm KĐCLGD-Hiệp hội các trường CĐ, ĐH

1.9. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp và tỷ lệ sinh viên có việc làm phù hợp

Lĩnh vực

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp trên nhập học

Trong đó tỷ lệ SV có việc làm sau khi tốt nghiệp trong vòng 1 năm

Sản xuất và chế biến

250

217

190

87.56%

95.68%

Công nghệ kỹ thuật

2.640

2.719

2.593

95.37%

94.08%

Máy tính và công nghệ thông tin

930

893

798

89.36%

92.74%

Kinh doanh và quản lý

2.260

2.258

1.876

83.08%

91.62%

Nhân văn

210

142

133

93.66%

96.70%

Nghệ thuật

50

48

35

72.92%

88.57%

Khoa học xã hội và hành vi

160

243

76

31.28%

94.74%

Tổng

6.500

6.520

5.701

87.44%

93.12%

 

II. THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

2.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

2.1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

- Tổng diện tích đất của trường: 47,33 ha

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 926 phòng có sức chứa 5.000 sinh viên

- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:

Stt

Loại phòng

Số lượng

Diện tích sàn xây dựng [m2]

1

Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu

389

67.758

1.1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

10

6.848

1.2

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

50

15.238

1.3

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

181

34.397

1.4

Số phòng học dưới 50 chỗ

57

6.659

1.5

Số phòng học đa phương tiện

16

1.360

1.6

Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu

75

3.256

2

Thư viện, trung tâm học liệu

8

8.241

3

Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập

176

26.150

Tổng

573

102.149

2.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị: [Phụ lục 1]

2.1.3. Thống kê về học liệu [giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử] trong thư viện

Stt

Lĩnh vực

Số lượng [đầu sách/quyển]

1

Khoa học xã hội và hành vi

7.520

2

Kinh doanh và quản lý

21.327

3

Nhân văn

11.906

4

Toán và thống kê

4.435

5

Khoa học tự nhiên

5.345

6

Sản xuất và chế biến

9.538

7

Máy tính và công nghệ thông tin

18.048

8

Công nghệ kỹ thuật

54.527

9

Nghệ thuật

3.528

10

Báo chí và thông tin

579

11

Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

2.220

12

Kỹ thuật

6.024

Tổng

144.997

2.2. Đội ngũ giảng viên

2.2.1. Danh sách đội ngũ giảng viên toàn thời gian giảng dạy trình độ đại học: [Phụ lục 2]

2.1.2. Danh sách đội ngũ giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy trình độ đại học: [không có]

 

III. CÁC THÔNG TIN CỦA NĂM TUYỂN SINH NĂM 2022

3.1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học [không bao gồm liên thông lên ĐH]

3.1.1. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

3.1.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong nước và quốc tế

3.1.3. Phương thức tuyển sinh:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT. Chi tiết trong mục 3.1.6.1, 3.1.7.1, 3.1.8.1.

- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.  Chi tiết trong mục 3.1.6.2, 3.1.7.2, 3.1.8.2.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.  Chi tiết trong mục 3.1.6.3, 3.1.7.3, 3.1.8.3.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT. Chi tiết trong mục 3.1.6.4, 3.1.7.4, 3.1.8.4.

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022. Chi tiết trong mục 3.1.6.5, 3.1.7.5, 3.1.8.5.

- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022. Chi tiết trong mục 3.1.6.6, 3.1.7.6, 3.1.8.6.

3.1.4. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển:

- Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất].

- Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký trên hệ thống xét tuyển của Trường.

- Xét tuyển theo ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng giữa các thí sinh.

- Trong trường hợp số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển không đạt chỉ tiêu của một phương thức, số chỉ tiêu còn lại của phương thức đó chuyển sang phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [Phương thức 3]

- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Nhà trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.

3.1.5. Thông tin danh mục ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh:

3.1.5.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

TT

Tên ngành

Mã ngành

Số văn bản cho phép mở ngành

Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành

Số quyết định chuyển đổi tên ngành [gần nhất]

Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành [gần nhất]

Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép

Năm bắt đầu đào tạo

Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh

Đào tạo ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực

 trình độ đại học

Năm bắt đầu thực hiện đào tạo ngành đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực

 trình độ đại học

Số, ngày ban hành văn bản phê duyệt đào tạo từ xa

Năm bắt đầu thực hiện đào tạo từ xa

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

1

Thiết kế thời trang

7210404

531/QĐ-BGD&ĐT

06/02/2012

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2012

2021

2

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101

736/QĐ-ĐHCN

29/07/2019

ĐHCNHN

2019

2021

3

Ngôn ngữ Anh

7220201

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

4

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2017

2021

5

Ngôn ngữ Nhật

7220209

737/QĐ-ĐHCN

29/07/2019

ĐHCNHN

2019

2021

6

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

857/QĐ-ĐHCN

30/08/2018

ĐHCNHN

2018

2021

7

Kinh tế đầu tư

7310104

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2017

2021

8

Trung Quốc học

7310612

233/QĐ-ĐHCN

03/03/2022

ĐHCNHN

2022

2022

9

Công nghệ đa phương tiện

7329001

1211/QĐ-ĐHCN

29/12/2021

ĐHCNHN

2022

2022

10

Quản trị kinh doanh

7340101

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

11

Marketing

7340115

1191/QĐ-BGDĐT

12/04/2016

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2016

2021

12

Phân tích dữ liệu kinh doanh

7340125

728/QĐ-ĐHCN

26/08/2020

ĐHCNHN

2021

2021

13

Tài chính - Ngân hàng

7340201

220/QĐ-BGDĐT

13/01/2009

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2009

2021

14

Kế toán

7340301

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

15

Kiểm toán

7340302

1800/QĐ-BGDĐT

28/05/2015

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2015

2021

16

Quản trị nhân lực

7340404

265/QĐ-BGDĐT

23/01/2015

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2015

2021

17

Quản trị văn phòng

7340406

265/QĐ-BGDĐT

23/01/2015

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2015

2021

18

Khoa học máy tính

7480101

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

x

2017

19

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

1191/QĐ-BGDĐT

12/04/2016

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2016

2021

x

2017

20

Kỹ thuật phần mềm

7480103

220/QĐ-BGDĐT

13/01/2009

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2009

2021

x

2017

21

Hệ thống thông tin

7480104

220/QĐ-BGDĐT

13/01/2009

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2009

2021

x

2017

22

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108

3002/QĐ-BGDĐT

18/08/2015

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2015

2021

x

2017

23

Công nghệ thông tin

7480201

3002/QĐ-BGDĐT

18/08/2015

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2015

2021

x

2017

24

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

25

Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử

7510203

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

26

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

27

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

28

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209

238/QĐ-ĐHCN

25/03/2021

ĐHCNHN

2021

2021

29

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

30

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

7510302

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

31

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

7510303

220/QĐ-BGDĐT

13/01/2009

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2009

2021

32

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

61/QĐ-BGD&ĐT

06/01/2006

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2006

2021

33

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

2422/QĐ-BGDĐT

03/07/2013

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2013

2021

34

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605

260/QĐ-ĐHCN

08/05/2020

ĐHCNHN

2020

2021

35

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

7519003

228/QĐ-ĐHCN

16/04/2020

ĐHCNHN

2020

2021

36

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

195/QĐ-ĐHCN

08/03/2019

ĐHCNHN

2019

2021

37

Công nghệ thực phẩm

7540101

231/QĐ-ĐHCN

15/03/2018

ĐHCNHN

2018

2021

38

Công nghệ vật liệu dệt, may

7540203

194/QĐ-ĐHCN

08/03/2019

ĐHCNHN

2019

2021

39

Công nghệ dệt, may

7540204

220/QĐ-BGDĐT

13/01/2009

1457/QĐ-ĐHCN

16/11/2017

ĐHCNHN

2009

2021

40

Du lịch

7810101

172a/QĐ-ĐHCN

28/02/2018

ĐHCNHN

2018

2021

x

2018

41

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

172a/QĐ-ĐHCN

28/02/2018

ĐHCNHN

2018

2021

x

2018

42

Quản trị khách sạn

7810201

172a/QĐ-ĐHCN

28/02/2018

ĐHCNHN

2018

2021

x

2018

43

Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống

7810202

234/QĐ-ĐHCN

03/03/2022

ĐHCNHN

2022

2022

x

2022

44

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

7519004

ĐHCNHN

2022

2022

45

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

7519005

ĐHCNHN

2022

2022

3.1.5.2. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành, phương thức tuyển sinh, tổ hợp xét tuyển, ngôn ngữ đào tạo [dự kiến].

Stt

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Ngôn ngữ đào tạo

Tổng chỉ tiêu

Phương thức 2

Phương thức 1&3

Phương thức 4

Phương thức 5

Phương thức 6

Mã tổ hợp

Môn thi chính

Mã tổ hợp

Môn thi chính

Mã tổ hợp

Môn thi chính

Mã tổ hợp

Môn thi chính

1

7210404

Thiết kế thời trang

40

0

35

5

0

0

A00

A01

D01

D14

Tiếng Việt

2

7220101

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

20

0

0

20

0

0

Tiếng Việt

3

7220201

Ngôn ngữ Anh

180

20

140

20

0

0

D01

Tiếng Anh

Tiếng Việt

4

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

100

30

45

25

0

0

D04

Tiếng Trung

D01

Tiếng Anh

Tiếng Việt

5

7220209

Ngôn ngữ Nhật

70

15

35

20

0

0

D06

Tiếng Nhật

D01

Tiếng Anh

Tiếng Việt

6

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

70

15

40

15

0

0

DD2

Tiếng Hàn

D01

Tiếng Anh

Tiếng Việt

7

7310104

Kinh tế đầu tư

60

2

43

15

0

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

8

7310612

Trung Quốc học

40

2

33

5

0

0

D04

Tiếng Trung

D01

Tiếng Anh

Tiếng Việt

9

7329001

Công nghệ đa phương tiện

50

2

33

5

0

10

A00

A01

Tiếng Việt

10

7340101

Quản trị kinh doanh

350

5

255

40

50

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

11

7340115

Marketing

120

5

60

20

35

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

12

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

50

2

13

5

30

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

13

7340201

Tài chính – Ngân hàng

120

2

48

35

35

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

14

7340301

Kế toán

700

2

548

70

80

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

15

7340302

Kiểm toán

130

2

63

30

35

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

16

7340404

Quản trị nhân lực

120

2

53

30

35

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

17

7340406

Quản trị văn phòng

120

1

54

30

35

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

18

7480101

Khoa học máy tính

120

2

78

10

0

30

A00

A01

Tiếng Việt

19

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

70

5

45

5

0

15

A00

A01

Tiếng Việt

20

7480103

Kỹ thuật phần mềm

240

10

175

15

0

40

A00

A01

Tiếng Việt

21

7480104

Hệ thống thông tin

120

2

78

10

0

30

A00

A01

Tiếng Việt

22

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

140

5

95

10

0

30

A00

A01

Tiếng Việt

23

7480201

Công nghệ thông tin

390

10

295

25

0

60

A00

A01

Tiếng Việt

24

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

370

5

295

20

0

50

A00

A01

Tiếng Việt

25

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

280

5

220

15

0

40

A00

A01

Tiếng Việt

26

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

420

10

325

25

0

60

A00

A01

Tiếng Việt

27

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

120

1

79

10

0

30

A00

A01

Tiếng Việt

28

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

50

2

23

5

0

20

A00

A01

Tiếng Việt

29

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

480

5

370

25

0

80

A00

A01

Tiếng Việt

30

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

480

2

393

25

0

60

A00

A01

Tiếng Việt

31

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

280

10

205

15

0

50

A00

A01

Tiếng Việt

32

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

210

3

169

13

0

25

A00

B00

D07

Tiếng Việt

33

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

50

1

34

5

0

10

A00

B00

D07

Tiếng Việt

34

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

60

5

30

5

20

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

35

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

50

1

29

5

0

15

A00

A01

Tiếng Việt

36

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

50

1

29

5

0

15

A00

A01

Tiếng Việt

37

7540101

Công nghệ thực phẩm

70

1

62

2

0

5

A00

B00

D07

Tiếng Việt

38

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

40

1

34

5

0

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

39

7540204

Công nghệ dệt, may

170

2

153

15

0

0

A00

A01

D01

Tiếng Việt

40

7810101

Du lịch

120

5

100

15

0

0

C00

D01

D14

Tiếng Việt

41

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

140

2

123

15

0

0

A01

D01

D14

Tiếng Việt

42

7810201

Quản trị khách sạn

120

2

108

10

0

0

A01

D01

D14

Tiếng Việt

43

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

50

2

43

5

0

0

A01

D01

D14

Tiếng Việt

44

7519004

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

40

2

18

5

0

15

A00

A01

Tiếng Việt

45

7519005

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

50

2

23

5

0

20

A00

A01

Tiếng Việt

Tổng

7120

211

5129

715

355

710

3.1.5.3. Bảng mã xét tuyển từng ngành theo các phương thức tuyển sinh năm 2022

Stt

Mã ngành

Ngành học

Mã xét tuyển  Phương thức 1
[Xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT]

Mã xét tuyển  Phương thức 2
[Xét tuyển thí sinh đoạt giải HSG cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế]

Mã xét tuyển Phương thức 3
[Xét tuyển dựa trên KQ thi tốt nghiệp THPT năm 2022]

Mã xét tuyển Phương thức 4
[Xét tuyển dựa trên KQ học tập ở bậc học THPT]

Mã xét tuyển Phương thức 5
[Xét tuyển dựa trên kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội tổ chức năm 2022]

Mã xét tuyển Phương thức 6
[Xét tuyển dựa trên KQ thi ĐGTD do ĐHBK Hà Nội tổ chức 2022]

1

7210404

Thiết kế thời trang

7210404T

7210404C

7210404P

7210404H

7210404N

7210404D

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

7220201T

7220201C

7220201P

7220201H

7220201N

7220201D

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204T

7220204C

7220204P

7220204H

7220204N

7220204D

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

7220209T

7220209C

7220209P

7220209H

7220209N

7220209D

5

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210T

7220210C

7220210P

7220210H

7220210N

7220210D

6

7310612

Trung Quốc học

7310612T

7310612C

7310612P

7310612H

7310612N

7310612D

7

7310104

Kinh tế đầu tư

7310104T

7310104C

7310104P

7310104H

7310104N

7310104D

8

7329001

Công nghệ đa phương tiện

7329001T

7329001C

7329001P

7329001H

7329001N

7329001D

9

7340101

Quản trị kinh doanh

7340101T

7340101C

7340101P

7340101H

7340101N

7340101D

10

7340115

Marketing

7340115T

7340115C

7340115P

7340115H

7340115N

7340115D

11

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

7340125T

7340125C

7340125P

7340125H

7340125N

7340125D

12

7340201

Tài chính – Ngân hàng

7340201T

7340201C

7340201P

7340201H

7340201N

7340201D

13

7340301

Kế toán

7340301T

7340301C

7340301P

7340301H

7340301N

7340301D

14

7340302

Kiểm toán

7340302T

7340302C

7340302P

7340302H

7340302N

7340302D

15

7340404

Quản trị nhân lực

7340404T

7340404C

7340404P

7340404H

7340404N

7340404D

16

7340406

Quản trị văn phòng

7340406T

7340406C

7340406P

7340406H

7340406N

7340406D

17

7480101

Khoa học máy tính

7480101T

7480101C

7480101P

7480101H

7480101N

7480101D

18

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102T

7480102C

7480102P

7480102H

7480102N

7480102D

19

7480103

Kỹ thuật phần mềm

7480103T

7480103C

7480103P

7480103H

7480103N

7480103D

20

7480104

Hệ thống thông tin

7480104T

7480104C

7480104P

7480104H

7480104N

7480104D

21

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108T

7480108C

7480108P

7480108H

7480108N

7480108D

22

7480201

Công nghệ thông tin

7480201T

7480201C

7480201P

7480201H

7480201N

7480201D

23

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201T

7510201C

7510201P

7510201H

7510201N

7510201D

24

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203T

7510203C

7510203P

7510203H

7510203N

7510203D

25

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205T

7510205C

7510205P

7510205H

7510205N

7510205D

26

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206T

7510206C

7510206P

7510206H

7510206N

7510206D

27

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

7510209T

7510209C

7510209P

7510209H

7510209N

7510209D

28

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301T

7510301C

7510301P

7510301H

7510301N

7510301D

29

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

7510302T

7510302C

7510302P

7510302H

7510302N

7510302D

30

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303T

7510303C

7510303P

7510303H

7510303N

7510303D

31

7510401

Công nghệ kỹ thuật hoá học

7510401T

7510401C

7510401P

7510401H

7510401N

7510401D

32

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406T

7510406C

7510406P

7510406H

7510406N

7510406D

33

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605T

7510605C

7510605P

7510605H

7510605N

7510605D

34

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

7519003T

7519003C

7519003P

7519003H

7519003N

7519003D

35

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118T

7520118C

7520118P

7520118H

7520118N

7520118D

36

7540101

Công nghệ thực phẩm

7540101T

7540101C

7540101P

7540101H

7540101N

7540101D

37

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

7540203T

7540203C

7540203P

7540203H

7540203N

7540203D

38

7540204

Công nghệ dệt, may

7540204T

7540204C

7540204P

7540204H

7540204N

7540204D

39

7810101

Du lịch

7810101T

7810101C

7810101P

7810101H

7810101N

7810101D

40

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103T

7810103C

7810103P

7810103H

7810103N

7810103D

41

7810201

Quản trị khách sạn

7810201T

7810201C

7810201P

7810201H

7810201N

7810201D

42

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202T

7810202C

7810202P

7810202H

7810202N

7810202D

44

7519004

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

7519004T

7519004C

7519004P

7519004H

7519004N

7519004D

45

7519005

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

7519005T

7519005C

7519005P

7519005H

7519005N

7519005D

3.1.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

3.1.6.1. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT  [Phương thức 1]

- Đối với thí đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi giải đấu cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức, hoặc cấp quốc tế do Bộ GDĐT cử tham gia khi đăng ký xét tuyển vào các ngành phù hợp thì không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Đối với thí sinh là học sinh hoàn thành dự bị đại học, Nhà trường sẽ thống nhất với các trường Dự bị Đại học về chỉ tiêu và kế hoạch tiếp nhận. Học sinh hoàn thành dự bị đại học khi đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ đa phương tiện, Công nghệ kỹ thuật ô tô phải có điểm trung bình chung học tập của từng năm lớp 10, 11, 12 từ  8.0 trở lên.

3.1.6.2. Phương thức xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế [Phương thức 2]

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đoạt giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế và được công nhận tốt nghiệp THPT.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm tổng kết từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển của tất cả các học kỳ từ 7,5 điểm trở lên [5 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 bao gồm: học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước bao gồm: học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10, 11, 12] và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn.

+ Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế ACT ≥ 20, SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế  IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK ≥ 3; Chứng chỉ tiếng Trung HSK ≥ 3; Chứng chỉ Tiếng Nhật N ≤ 4 [Chứng chỉ trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày đăng ký xét tuyển].

3.1.6.3. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [Phương thức 3]: Công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022

3.1.6.4. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT [Phương thức 4]

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT.

- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm tổng kết từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển của tất cả các học kỳ từ 7,5 điểm trở lên [5 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 bao gồm: học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12; 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước bao gồm: học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10, 11, 12].

3.1.6.5. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022 [Phương thức 5]

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực [ĐGNL] do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022 và được công nhận tốt nghiệp THPT.

- Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá năng lực từ 75 điểm trở lên.

3.1.6.6. Phương xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022 [Phương thức 6]

- Đối tượng xét tuyển: Tham dự kỳ thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức trong năm 2022 và được công nhận tốt nghiệp THPT.

- Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm thi đánh giá tư duy từ 15 điểm trở lên.

3.1.7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

3.1.7.1. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT [Phương thức 1]:

- Đối tượng tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội.

- Thời gian đăng ký và hồ sơ tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Số lượng tuyển thẳng:

  + Không giới hạn chỉ tiêu đối với thí sinh: Đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cử đi.

+ Đối với thí sinh là học sinh hoàn thành dự bị đại học, Nhà trường thống nhất với các trường Dự bị Đại học về chỉ tiêu theo quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học [thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2021].

- Danh mục ngành xét tuyển thẳng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức; thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cử đi:

Số TT

Mã xét tuyển

Tên ngành đào tạo

Tên môn thi học sinh giỏi/ /Lĩnh vực học sinh đoạt giải

1

7210404T

Thiết kế thời trang

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

Thời trang và nghệ thuật sáng tạo

2

7220201T

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh; Tiếng Trung;Tiếng Nhật; Tiếng Hàn

3

7220204T

Ngôn ngữ Trung Quốc

4

7220209T

Ngôn ngữ Nhật

5

7220210T

Ngôn ngữ Hàn Quốc

6

7310104T

Kinh tế đầu tư

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

7

7310612T

Trung Quốc học

8

7329001T

Công nghệ đa phương tiện

Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông

9

7340101T

Quản trị kinh doanh

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

10

7340115T

Marketing

11

7340201T

Tài chính – Ngân hàng

12

7340301T

Kế toán

13

7340302T

Kiểm toán

14

7340404T

Quản trị nhân lực

15

7340406T

Quản trị văn phòng

16

7480101T

Khoa học máy tính

Toán; Tin; Phần mềm hệ thống; Hệ thống nhúng; Công nghệ thông tin và truyền thông

17

7480102T

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

18

7480103T

Kỹ thuật phần mềm

19

7480104T

Hệ thống thông tin

20

7480108T

Công nghệ kỹ thuật máy tính

21

7480201T

Công nghệ thông tin

22

7510201T

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

23

7510203T

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

24

7510205T

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Vận tải và logistic

25

7510206T

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

Toán; Vật lý; Rô bốt và máy thông minh; Hệ thống nhúng; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

26

7510209T

Robot và trí tuệ nhân tạo

27

7510301T

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

28

7510302T

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

29

7510303T

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

30

7510401T

Công nghệ kĩ thuật hóa học

Toán; Hóa học; Sinh học; Kỹ thuật môi trường;

Công nghệ hóa nghiệm

31

7510406T

Công nghệ kỹ thuật môi trường

32

7510605T

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

33

7519003T

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

34

7519004T

Phân tích dữ liệu kinh doanh

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

35

7520118T

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

36

7540101T

Công nghệ thực phẩm

Toán; Hóa học; Sinh học

37

7540203T

Công nghệ vật liệu dệt, may

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn

Thời trang và nghệ thuật sáng tạo

38

7540204T

Công nghệ dệt, may

39

7810101T

Du lịch

Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn;

Dịch vụ cá nhân và xã hội

40

7810103T

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

41

7810201T

Quản trị khách sạn

42

7810202T

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

43

7519004T

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Toán; Vật lý; Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật và sản xuất

44

7519005T

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

3.1.7.2. Phương thức xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế [Phương thức 2]:

- Danh mục ngành, dự kiến chỉ tiêu xét tuyển cho thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế:

Số TT

Mã xét tuyển

Tên ngành đào tạo

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Môn thi đoạt giải cấp tỉnh/ thành phố

Chứng chỉ quốc tế

1

7220201C

Ngôn ngữ Anh

20

D01

Tiếng Anh; Tiếng Trung; Tiếng Nhật; Tiếng Hàn

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50;

TOPIK ≥ 3; 

HSK ≥ 3; N ≤ 4

2

7220204C

Ngôn ngữ Trung Quốc

30

D01, D04

3

7220209C

Ngôn ngữ Nhật

15

D01, D06

4

7220210C

Ngôn ngữ Hàn Quốc

15

D01, DD2

5

7310104C

Kinh tế đầu tư

2

A00, A01, D01

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

6

7310612C

Trung Quốc học

2

D01, D04

Tiếng Anh; Tiếng Trung;

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5; 

HSK ≥ 3

7

7340101C

Quản trị kinh doanh

5

A00, A01, D01

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

8

7340115C

Marketing

5

9

7340125C

Phân tích dữ liệu kinh doanh

2

10

7340201C

Tài chính – Ngân hàng

2

11

7340301C

Kế toán

2

12

7340302C

Kiểm toán

2

13

7340404C

Quản trị nhân lực

2

14

7340406C

Quản trị văn phòng

1

15

7329001C

Công nghệ đa phương tiện

2

A00, A01

Tin học; Toán; Vật lý

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

16

7480101C

Khoa học máy tính

2

17

7480102C

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

5

18

7480103C

Kỹ thuật phần mềm

10

19

7480104C

Hệ thống thông tin

2

20

7480108C

Công nghệ kỹ thuật máy tính

5

21

7480201C

Công nghệ thông tin

10

22

7510201C

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

5

A00, A01

Toán; Vật lý

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

23

7510203C

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

5

24

7510205C

Công nghệ kỹ thuật ô tô

10

25

7510206C

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

1

26

7510209C

Robot và trí tuệ nhân tạo

2

27

7510301C

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

5

28

7510302C

Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông

2

29

7510303C

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

10

30

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học

3

A00, B00, D07

Toán; Hóa học; Sinh học;

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

31

7510406C

Công nghệ kỹ thuật môi trường

1

32

7510605C

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

5

A00, A01, D01

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

 IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

33

7519003C

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

1

A00, A01

Toán; Vật lý

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

34

7520118C

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

1

35

7540101C

Công nghệ thực phẩm

1

A00, B00, D07

Toán; Hóa học; Sinh học;

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

36

7540203C

Công nghệ vật liệu dệt, may

1

A00, A01, D01

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

37

7540204C

Công nghệ dệt, may

2

38

7810101C

Du lịch

5

C00, D01, D14

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

39

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

2

A01, D01, D14

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

40

7810201C

Quản trị khách sạn

2

A01, D01, D14

Toán; Tiếng Anh; Ngữ văn; Lịch sử

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

41

7810202C

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

2

42

7519004C

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

2

A00, A01

Toán; Vật lý

ACT ≥ 20;

SAT ≥ 1000;

IELTS Academic ≥ 5.5;

TOEFL iBT ≥ 50

43

7519005C

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

2

- Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10:

Ngọai ngữ Tiếng Anh

Ngoại ngữ khác

Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế

Đoạt giải  HSG cấp tỉnh/Thành phố

Tiếng Anh IELTS

[1-9]

Tiếng Anh TOEFL iBT

[1-120]

Điểm quy đổi

Tiếng Trung

HSK

[1-6]

Tiếng Nhật

N

[5-1]

Tiếng Hàn

TOPIK [1-5]

Điểm quy đổi

ACT

[1-36]

SAT

[1-1600]

Điểm quy đổi

Giải

Điểm quy đổi

5.5

50-60

8

HSK 3

N4

TOPIK 3

8

20-25

1000-1100

8

Ba

8

6.0

61-70

9

HSK 4

N3

TOPIK 4

9

26-29

1101-1200

9

Nhì

9

6.5 - 9.0

71-120

10

HSK 5-6

N2-1

TOPIK 5

10

30-36

1201-1600

10

Nhất

10

- Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:

+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT =M1 x 2 + M2 + Điểm ưu tiên [nếu có].

Trong đó:

M1: Điểm quy đổi chứng chỉ hoặc giải thí sinh đoạt được [theo Bảng quy đổi điểm Chứng chỉ quốc tế và Giải học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố sang thang điểm 10].

M2: Trung bình cộng điểm tổng kết các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển của tất cả các học kỳ theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân [5 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 bao gồm: học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước bao gồm: học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10, 11, 12].

* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2022 đăng ký xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển A00 [Toán, Vật lý, Hóa học] được tính điểm M2 như sau:

M2 = [Toán học kỳ I lớp 10 + Toán học kỳ II lớp 10 + Toán học kỳ I lớp 11+ Toán học kỳ II lớp 11+ Toán học kỳ I lớp 12 + Vật lý học kỳ I lớp 10 + Vật lý học kỳ II lớp 10 + Vật lý học kỳ I lớp 11+ Vật lý học kỳ II lớp 11+ Vật lý học kỳ I lớp 12 + Hóa học học kỳ I lớp 10 + Hóa học học kỳ II lớp 10 + Hóa học học kỳ I lớp 11+ Hóa học học kỳ II lớp 11+ Hóa học học kỳ I lớp 12]/15

Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng.

3.1.7.3. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [Phương thức 3]

- Danh mục ngành, dự kiến chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển và tiêu chí phụ:

Stt

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Tiêu chí phụ

1

7210404P

Thiết kế thời trang

35

A00, A01, D01, D14

Thứ tự NV

2

7220201P

Ngôn ngữ Anh

140

D01

Điểm Tiếng Anh; Thứ tự NV

3

7220204P

Ngôn ngữ Trung Quốc

45

D01, D04

Thứ tự NV

4

7220209P

Ngôn ngữ Nhật

35

D01, D06

5

7220210P

Ngôn ngữ Hàn Quốc

40

D01, DD2

6

7310612P

Trung Quốc học

33

D01, D04

7

7310104P

Kinh tế đầu tư

43

A00, A01, D01

Điểm Toán; Thứ tự NV

8

7329001P

Công nghệ đa phương tiện

33

A00, A01

9

7340101P

Quản trị kinh doanh

255

A00, A01, D01

10

7340115P

Marketing

60

A00, A01, D01

11

7340125P

Phân tích dữ liệu kinh doanh

13

A00, A01, D01

12

7340201P

Tài chính – Ngân hàng

48

A00, A01, D01

13

7340301P

Kế toán

548

A00, A01, D01

14

7340302P

Kiểm toán

63

A00, A01, D01

15

7340404P

Quản trị nhân lực

53

A00, A01, D01

16

7340406P

Quản trị văn phòng

54

A00, A01, D01

17

7480101P

Khoa học máy tính

78

A00, A01

18

7480102P

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

45

A00, A01

19

7480103P

Kỹ thuật phần mềm

175

A00, A01

20

7480104P

Hệ thống thông tin

78

A00, A01

21

7480108P

Công nghệ kỹ thuật máy tính

95

A00, A01

22

7480201P

Công nghệ thông tin

295

A00, A01

23

7510201P

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

295

A00, A01

24

7510203P

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

220

A00, A01

25

7510205P

Công nghệ kỹ thuật ô tô

325

A00, A01

26

7510206P

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

79

A00, A01

27

7510209P

Robot và trí tuệ nhân tạo

23

A00, A01

28

7510301P

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

370

A00, A01

29

7510302P

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

393

A00, A01

30

7510303P

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

205

A00, A01

31

7510401P

Công nghệ kỹ thuật hoá học

169

A00, B00, D07

32

7510406P

Công nghệ kỹ thuật môi trường

34

A00, B00, D07

33

7510605P

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

30

A00, A01, D01

34

7519003P

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

29

A00, A01

35

7520118P

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

29

A00, A01

36

7540101P

Công nghệ thực phẩm

62

A00, B00, D07

37

7540203P

Công nghệ vật liệu dệt, may

34

A00, A01, D01

38

7540204P

Công nghệ dệt, may

153

A00, A01, D01

39

7810101P

Du lịch

100

C00, D01, D14

Thứ tự NV

40

7810103P

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

123

A01, D01, D14

41

7810201P

Quản trị khách sạn

108

A01, D01, D14

42

7810202P

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

43

A01, D01, D14

43

7519004P

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

23

A00, A01

Điểm Toán, Thứ tự NV

44

7519005P

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

18

A00, A01

  - Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển:

Mã tổ hợp

Các môn thi của tổ hợp xét tuyển

Mã tổ hợp

Các môn thi của tổ hợp xét tuyển

A00

Toán , Vật lý, Hóa học

D04

Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D06

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Nhật

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D01

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

DD2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn

- Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:

+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

* Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:  

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:  

M1, M2, M3 là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển.

Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

* Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số [áp dụng cho các ngành ngôn ngữ]: ĐXT = [Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + [Điểm Ngoại ngữ x 2]] x 3/4 + Điểm ưu tiên [nếu có]

+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0.

­3.1.7.4. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT [Phương thức 4]

- Danh mục ngành, dự kiến chỉ tiêu xét tuyển cho thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT:

SốTT

Mã ngành

Ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

7210404H

Thiết kế thời trang

5

A00, A01, D01, D14

2

7220101H

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

20

3

7220201H

Ngôn ngữ Anh

20

D01

4

7220204H

Ngôn ngữ Trung Quốc

25

D01, D04

5

7220209H

Ngôn ngữ Nhật

20

D01, D06

6

7220210H

Ngôn ngữ Hàn Quốc

15

D01, DD2

7

7310612H

Trung Quốc học

5

D01, D04

8

7310104H

Kinh tế đầu tư

15

A00, A01, D01

9

7329001H

Công nghệ đa phương tiện

5

A00, A01

10

7340101H

Quản trị kinh doanh

40

A00, A01, D01

11

7340115H

Marketing

20

A00, A01, D01

12

7340125H

Phân tích dữ liệu kinh doanh

5

A00, A01, D01

13

7340201H

Tài chính - Ngân hàng

35

A00, A01, D01

14

7340301H

Kế toán

70

A00, A01, D01

15

7340302H

Kiểm toán

30

A00, A01, D01

16

7340404H

Quản trị nhân lực

30

A00, A01, D01

17

7340406H

Quản trị văn phòng

30

A00, A01, D01

18

7480101H

Khoa học máy tính

10

A00, A01

19

7480102H

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

5

A00, A01

20

7480103H

Kỹ thuật phần mềm

15

A00, A01

21

7480104H

Hệ thống thông tin

10

A00, A01

22

7480108H

Công nghệ kỹ thuật máy tính

10

A00, A01

23

7480201H

Công nghệ thông tin

25

A00, A01

24

7510201H

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

20

A00, A01

25

7510203H

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

15

A00, A01

26

7510205H

Công nghệ kỹ thuật ô tô

25

A00, A01

27

7510206H

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

10

A00, A01

28

7510209H

Robot và trí tuệ nhân tạo

5

A00, A01

29

7510301H

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

25

A00, A01

30

7510302H

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

25

A00, A01

31

7510303H

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

15

A00, A01

32

7510401H

Công nghệ kỹ thuật hóa học

13

A00, B00, D07

33

7510406H

Công nghệ kỹ thuật môi trường

5

A00, B00, D07

34

7510605H

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

5

A00, A01, D01

35

7519003H

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

5

A00, A01

36

7520118H

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

5

A00, A01

37

7540101H

Công nghệ thực phẩm

2

A00, B00, D07

38

7540203H

Công nghệ vật liệu dệt, may

5

A00, A01, D01

39

7540204H

Công nghệ dệt, may

15

A00, A01, D01

40

7810101H

Du lịch

15

C00, D01, D14

41

7810103H

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

15

A01, D01, D14

42

7810201H

Quản trị khách sạn

10

A01, D01, D14

43

7810202H

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

5

A01, D01, D14

44

7519004H

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

5

A00, A01

45

7519005H

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

5

A00, A01

- Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:

+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

* Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:  

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

* Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số [áp dụng cho các ngành ngôn ngữ]:

ĐXT = [Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + [Điểm Ngoại ngữ x 2]] x 3/4 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

M1, M2, M3: Trung bình cộng điểm tổng kết từng môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển của 5 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022 [bao gồm: học kỳ 1, 2 của lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12]; 6 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022 [bao gồm: học kỳ 1, 2 của lớp 10, 11, 12].

* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2022 đăng ký xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển A00 [Toán, Vật lý, Hóa học] được tính điểm M1, M2, M3 như sau:

M1 = [Toán học kỳ I lớp 10 + Toán học kỳ II lớp 10 + Toán học kỳ I lớp  11+ Toán học kỳ II lớp 11+ Toán học kỳ I lớp 12]/5

M2 = [Vật lý học kỳ I lớp 10 + Vật lý học kỳ II lớp 10 + Vật lý học kỳ I lớp 11+ Vật lý  học kỳ II lớp 11+ Vật lý học kỳ I lớp 12]/5

M3 = [Hóa học học kỳ I lớp 10 + Hóa học học kỳ II lớp 10 + Hóa học học kỳ I lớp 11+ Hóa học học kỳ II lớp 11+ Hóa học học kỳ I lớp 12]/5

Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0

+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.

3.1.7.5. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022[Phương thức 5]

- Danh mục ngành, dự kiến chỉ tiêu xét tuyển cho thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022:

Số TT

Mã ngành

Ngành

Chỉ tiêu

1

7340101N

Quản trị kinh doanh

50

2

7340115N

Marketing

35

3

7340125N

Phân tích dữ liệu kinh doanh

30

4

7340201N

Tài chính - Ngân hàng

35

5

7340301N

Kế toán

80

6

7340302N

Kiểm toán

35

7

7340404N

Quản trị nhân lực

35

8

7340406N

Quản trị văn phòng

35

9

7510605N

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

20

- Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:

+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = [M1 + M2 + M3]*30/150 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

M1, M2, M3 là điểm tương ứng của 3 phần thi [Tư duy định lượng; Tư duy định tính; Khoa học] trong bài thi đánh giá năng lực;

Điểm ưu tiên gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.

3.1.7.6. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022 [Phương thức 6]

- Danh mục ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển cho thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức năm 2022:

Số TT

Mã ngành

Ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

7329001D

Công nghệ đa phương tiện

10

K01, K02

2

7480101D

Khoa học máy tính

30

K01, K02

3

7480102D

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

15

K01, K02

4

7480103D

Kỹ thuật phần mềm

40

K01, K02

5

7480104D

Hệ thống thông tin

30

K01, K02

6

7480108D

Công nghệ kỹ thuật máy tính

30

K01, K02

7

7480201D

Công nghệ thông tin

60

K01, K02

8

7510201D

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

50

K01, K02

9

7510203D

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

40

K01, K02

10

7510205D

Công nghệ kỹ thuật ô tô

60

K01, K02

11

7510206D

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

30

K01, K02

12

7510209D

Robot và trí tuệ nhân tạo

20

K01, K02

13

7510301D

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

80

K01, K02

14

7510302D

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

60

K01, K02

15

7510303D

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH

50

K01, K02

16

7510401D

Công nghệ kỹ thuật hóa học

25

K01

17

7510406D

Công nghệ kỹ thuật môi trường

10

K01

18

7519003D

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

15

K01, K02

19

7520118D

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

15

K01, K02

20

7540101D

Công nghệ thực phẩm

5

K01

21

7519004D

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

20

K01, K02

22

7519005D

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

15

K01, K02

- Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển:

Mã tổ hợp

Các phần thi của tổ hợp xét tuyển

K01

Toán, Đọc hiểu, Khoa học tự nhiên [Lý, Hóa, Sinh]

K02

Toán, Đọc hiểu, Tiếng Anh

- Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]:

+ Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên [nếu có]

Trong đó:

M1, M2, M3 là điểm của 3 phần thi trong tổ hợp xét tuyển đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức trong năm 2022;

Điểm ưu tiên gồm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng  theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0

+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.

3.1.8. Tổ chức tuyển sinh

3.1.8.1. Phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của BGD&ĐT [Phương thức 1]

- Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Hình thức đăng ký xét tuyển [ĐKXT]: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường ĐHCN Hà Nội, mẫu hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

3.1.8.2. Phương thức xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế  [Phương thức 2]

- Hình thức đăng ký tuyển sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Trường ĐHCN Hà Nội dự kiến từ 25/5/2022 đến 15/6/2022, đồng thời đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian công bố thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển của Trường dự kiến trước ngày 02/7/2022.

3.1.8.3. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [Phương thức 3]

- Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.

- Hình thức ĐKXT: Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và đã được công nhận tốt nghiệp THPT.

­3.1.8.4. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT [Phương thức 4]

- Hình thức đăng ký tuyển sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Trường ĐHCN Hà Nội dự kiến từ 25/5/2022 đến 15/6/2022, đồng thời đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian công bố thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển của Trường dự kiến trước ngày 02/7/2022.

­3.1.8.5. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức năm 2022 [Phương thức 5]

­- Hình thức đăng ký tuyển sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Trường ĐHCN Hà Nội dự kiến từ 25/5/2022 đến 15/6/2022, đồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian công bố thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển của Trường dự kiến trước ngày 02/7/2022.

3.1.8.6. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2022 [Phương thức 6]

- Hình thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Trường ĐHBK Hà Nội, đồng thời đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

- Thời gian công bố kết quả tuyển sinh theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

3.2. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học theo chương trình đào tạo chuyên sâu đặc thù tương đương bậc 7

3.2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người tốt nghiệp chương trình đào tạo trình độ đại học [bằng cử nhân] các ngành phù hợp.

3.2.2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc đại học. Điểm xét tuyển là điểm trung bình tích lũy toàn khóa học ở bậc đại học xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết số lượng theo chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

3.2.3. Tổ chức tuyển sinh: Được công bố cụ thể trong thông báo tuyển sinh riêng của Trường.

3.3. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học cho hình thức đào tạo chính quy

3.3.1. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp cao đẳng ngành đúng hoặc ngành phù hợp theo quy định của Bộ GD&ĐT, Bộ LĐTB&XH.

3.3.2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc.

3.3.3. Phương thức tuyển sinh:

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc cao đẳng.

Điểm xét tuyển là điểm trung bình tích lũy toàn khóa học ở bậc cao đẳng, xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết số lượng theo chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

3.3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Stt

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu 

Số QĐ đào tạo

Ngày tháng năm ban hành QĐ

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ

Năm bắt đầu đào tạo

1

7340301

Kế toán

30

1196/QĐ-BGDĐT

09/03/2007

Bộ GD&ĐT

2007

2

7480201

Công nghệ thông tin

40

236/QĐ-ĐHCN

24/03/2021

ĐHCN HN

2021

3

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

40

1196/QĐ-BGDĐT

09/03/2007

Bộ GD&ĐT

2007

4

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

20

1196/QĐ-BGDĐT

09/03/2007

Bộ GD&ĐT

2007

5

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

50

1196/QĐ-BGDĐT

09/03/2007

Bộ GD&ĐT

2007

6

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

50

1196/QĐ-BGDĐT

09/03/2007

Bộ GD&ĐT

2007

7

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

20

1196/QĐ-BGDĐT

09/03/2007

Bộ GD&ĐT

2007

3.3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh tốt nghiệp cao đẳng đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển và điểm trung bình chung toàn khóa học ở bậc cao đẳng từ 5.0 trở lên tính theo thang điểm 10, từ 2.0 trở lên theo thang điểm 4.

3.3.6. Tổ chức tuyển sinh:

- Thời gian đăng ký xét tuyển [dự kiến]: Từ tháng 01/7/2022 đến tháng 15/8/2022.

- Hình thức đăng ký xét tuyển: Trực tuyến trên //xettuyen.haui.edu.vn

3.3.7. Học phí dự kiến với sinh viên, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

Quy định như đại học chính quy [xem chi tiết tại mục 1.4.1].

3.3.8. Thời gian xét tuyển [dự kiến]: Tháng 8/2022.

3.4. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học

3.4.1. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; tốt nghiệp cao đẳng, đai học.

3.4.2. Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc.

3.4.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa trên điểm tổng kết học bạ năm lớp 12, các tổ hợp môn xét tuyển như tổ hợp môn xét tuyển của ngành tương ứng hình thức đại học chính quy.

 3.4.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Stt

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Số QĐ đào tạo vừa làm vừa học

Ngày tháng năm ban hành QĐ

Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ

Năm bắt đầu đào tạo

1

7340301

Kế toán

150

5849/QĐ-BGDĐT

17/10/2006

Bộ GD&ĐT

2007

 3.4.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:

Thí sinh có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của ba [3] môn học trong tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở lên.

 3.4.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

Stt

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Ghi chú

1

7340301

Kế toán

150

A00, A01, D01

Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp là 0

 3.4.7. Tổ chức tuyển sinh:

- Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ tháng 4/2022 đến tháng 12/2022.

- Hình thức đăng ký xét tuyển: Nhận hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh hoặc Trung tâm đào tạo thường xuyên.

3.4.8. Chính sách ưu tiên:

- Ưu tiên đối với thí sinh đã tốt nghiệp đại học ngành khác.

- Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

3.4.9. Lệ phí xét tuyển: 300.000 đồng/thí sinh.

3.4.10. Học phí dự kiến với sinh viên, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:

Quy định như đại học chính quy [xem chi tiết tại mục 1.4.1].

3.4.11. Thời gian tuyển sinh [dự kiến]: Đợt 1 tháng 8/2022; Đợt 2 tháng 12/2022.

3.5. Các phương án xử lý rủi ro khi triển khai công tác tuyển sinh và cam kết trách nhiệm

a] Đối với các phương thức: Xét kết quả học tập THPT; Xét kết quả học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc chứng chỉ quốc tế; Xét kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội; Thí sinh thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển, nộp hồ sơ theo thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đồng thời đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT:

- Trường hợp thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Trường, không đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT được coi như hồ sơ không hợp lệ và Nhà trường sẽ bị hủy bỏ kết quả công nhận đủ điều kiện trúng tuyển của thí sinh trên hệ thống xét tuyển của ĐHCN Hà Nội theo quy chế tuyển sinh năm 2022.

- Trường hợp thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, không đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Trường ĐHCN Hà Nội được coi như hồ sơ không hợp lệ và Nhà trường sẽ không công nhận kết quả đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.

b] Nếu thí sinh khai báo không chính xác thông tin, số liệu trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Trường ĐHCN Hà Nội, được xử lý như sau:

- Trường hợp thông tin sai lệch có ảnh hưởng đến kết quả tuyển sinh [đủ/không đủ điều kiện trúng tuyển] được coi như thí sinh đã vi phạm quy chế tuyển sinh và bị hủy kết quả xét tuyển.

- Trường hợp thông tin sai lệch không ảnh hưởng đến điều kiện trúng tuyển [thông tin ngày tháng năm sinh, quê quan,..], thí sinh được làm đơn đề nghị cập nhật thông tin, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xem xét để công nhận kết quả xét tuyển.

c] Thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học nhưng nhập học muộn quá thời gian quy định theo thông báo của Trường ĐHCN Hà Nội, được xử lý như sau:

- Trường hợp có lý do chính đáng được Nhà trường chấp nhận cho nhập học bổ sung nếu có đơn xin nhập học muộn và có minh chứng cho lý do chính đáng.

- Trường hợp không có lý do chính đáng coi như thí sinh từ chối việc nhập học và không được chấp nhận nhập học bổ sung.

                                                                     Hà Nội, Ngày 24 tháng 05 năm 2022

                                                                       HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

Video liên quan

Chủ Đề