Trong MS Word 2010 để chèn một công thức toán học vào văn bản ta gọi lệnh

Để soạn thảo công thức toán học, thực hiện:

  • Bước 1: đặt con trỏ vào vị trí muốn chèn công thức.
  • Bước 2: chọn tab Insert > nhóm Symbols > chọn Equation [ 
    ] > Insert New Equation, Word sẽ hiển thị tab Design chứa các công cụ hỗ trợ soạn thảo công thức và khung Type equation here là nơi để chèn công thức.

Giao diện soạn thảo công thức

  • Bước 3: Thực hiện soạn thảo công thức mong muốn trong khung Type equation here.

Để hiệu chỉnh công thức toán học: Chọn công thức cần hiệu chỉnh, chọn tab Design và hiệu chỉnh tùy ý.

2. Gõ tắt [AutoText] và sửa lỗi tự động [AutoCorrect]

2.1 Chức năng Gõ tắt [AutoText]

AutoText là chức năng soạn thảo văn bản tự động do người dùng định nghĩa trước. Chức năng này hỗ trợ soạn thảo một cách nhanh chóng đối với các từ hoặc cụm từ được lặp lại thường xuyên trong văn bản.

Tạo AutoText:

  • Bước 1: chọn khối văn bản cần tạo
  • Bước 2: Vào tab Insert > nhóm Text > chọn Quick Parts > chọn AutoText > chọn Save Selection to AutoText Gallery, Word hiển thị hộp thoại Create New Building Block [có thể mở cửa sổ này bằng tổ hợp phím tắt Alt + F3].

Hộp thoại Create New Building Block

  • Bước 3: điền tên ngắn gọn cho AutoText ở mục Name, chọn Gallery là AutoText, click chọn OK để hoàn thành.

Sử dụng AutoText: gõ tên AutoText và nhấn F3 [ví dụ nhập ittc đúng như trong hộp thoại] hoặc click chọn biểu tượng AutoText và chọn phần văn bản muốn chèn trong trường hợp nhiều AutoText không nhớ chính xác tên gõ tắt.

Chỉnh sửa hoặc xóa AutoText: chọn biểu tượng AutoText, Right click lên đoạn văn bản trong danh sách > chọn Edit Properties hoặc Organize and Delete.

2.2 Chức năng sửa lỗi tự động [AutoCorrect]

Thực hiện chức năng sửa lỗi tự động theo các bước:

  • Bước 1: chọn tab File > chọn Options > chọn Proofing > chọn Auto Correct Options.

Trang Proofing của hộp thoại Word Options

  • Bước 2: chọn các chức năng sửa lỗi tương ứng trong hộp thoại

Hộp thoại AutoCorrect

  • Correct TWo INitial CApitals: nếu hai ký tự đầu tiên trong một từ được gõ bằng chữ in thì sẽ thay chữ in thứ hai bằng chữ thường.

Ví dụ: gõ nội dung “ CÔng nghệ Thông tin” sẽ được thay bằng “ Công nghệ Thông tin”.

  • Capitalize first letter of sentences: tự động viết hoa ký tự đầu của câu.
  • Capitalize name of days: Ký tự đầu tiên của thứ [ngày trong tuần] được gõ bằng tiếng Anh sẽ đổi thành chữ in hoa.
  • Correct accidental usage of cAPS LOCK key: khi đèn Caps Lock trên bàn phím sáng, lúc này người dùng có thể gõ nhầm trạng thái của bàn phím bằng cách giữ phím Shift gõ ký tự đầu tiên của một từ, sau đó nhả phím Shift gõ các ký tự còn lại, sau khi gõ xong từ này Word sẽ đổi từ đã gõ về đúng dạng đồng thời tắt luôn đèn Caps Lock.
  • Replace text as you type: tự động thay thế từ sai thành từ đúng.

Trong hộp thoại trên, từ sai được liệt kê ở bên cột trái tương ứng với từ đúng ở bên cột phải. Như vậy chỉ khi nào gõ đúng từ sai ở bên trái thì Ms Word sẽ tự động thay thế từ đúng ở bên phải.

Nhập nội dung viết tắt vào ô Replace. Nhập nội dung thay thế cho nội dung viết tắt vào ô With, sau đó click vào nút Add để đưa vào danh sách AutoCorrect.

Click OK để hoàn thành.

Muốn xóa từ viết tắt nào, click chọn từ trong danh sách và click chọn Delete.

Muốn sửa đổi, click chọn từ trong danh sách và nhập lại vào nội dung trong khung Replace hoặc With.

Trong khi gõ văn bản, muốn sử dụng AutoCorrect nhập vào từ viết tắt, sau đó nhập thêm dấu phân cách từ [ký tự trắng, dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi…] để đưa nội dung thay thế tương ứng vào văn bản.

Chúc các bạn thành công!!!

Sau đây mình sẽ hướng dẫn chi tiết trên Microsoft Word 2013.

1.Tại cửa sổ soạn thảo chọn Insert

 

2.Tại cửa sổ Insert chọn Equation

Tại đây có rất nhiều công thức có sẵn cho chúng ta lựa chọn, để xem thêm một số mẫu khác bạn chọn "More Equations Office.com".

Nếu như công thức mà bạn cần không có, bạn hãy chọn "Insert new Equation" để tự thiết lập cho mình một công  thức toán học mới.

Các mẫu công thức ở mục "Symbols và Structures" . 

Ví dụ: Bạn cần công thức:  

 đầu tiên bạn chọn định dạng cho phân số, vào "Fraction" và chọn cách hiển thị mà bạn muốn.

Tiếp theo, bạn chọn định dạng cho số mũ bằng cách chọn "Script" và chọn định dạng.

Thao tác tương tự với các trường khác.


Đối với Microsoft Word 2010 và Microsoft Word 2007 các bạn thao tác như đối với Microsoft Word 2013.

Ngoài ra, để chuyên nghiệp hơn các bạn có thể tìm hiểu thêm về phần mềm hỗ trợ gõ công thức toán học "Math type"  .

Chúc các bạn thành công !

Từ khóa tìm kiếm:

  • Cách chèn công thức toán học trong Word 2007
  • Cách chèn công thức toán học trong Word 2010
  • Cách chèn công thức toán học trong Word 2013

Word cho Microsoft 365 Outlook cho Microsoft 365 Word 2021 Outlook 2021 Word 2019 Outlook 2019 Word 2016 Outlook 2016 Word 2013 Outlook 2013 Word 2010 Outlook 2010 Word 2007 Word Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Bạn có thể thực hiện các phép tính và so sánh lô-gic trong một bảng bằng cách sử dụng các công thức. Lệnh Công thức được bố trí ở tab Công cụ Bảng, Bố trí trong nhóm Dữ liệu.

Công thức trong Word sẽ tự động cập nhật khi bạn mở tài liệu có chứa công thức. Bạn cũng có thể cập nhật kết quả công thức theo cách thủ công. Để biết thêm thông tin, hãy xem mục Cập nhật kết quả công thức.

Lưu ý:  Công thức trong bảng của Word hoặc Outlook là một loại mã trường. Để biết thêm thông tin về mã trường, hãy xem mục Xem Thêm.

  1. Chọn ô trong bảng mà bạn muốn có kết quả. Nếu ô không trống, hãy xóa nội dung của ô.

  2. Công cụ Bảng, tab Bố trí, trong nhóm Dữ liệu, bấm Công thức.

  3. Sử dụng hộp thoại Công thức để tạo công thức của bạn. Bạn có thể nhập vào hộp Công thức, chọn định dạng số từ danh sách Định dạng Số, rồi dán vào hàm và thẻ đánh dấu bằng danh sách Dán HàmDán Thẻ đánh dấu.

Trong Word, kết quả của công thức được tính toán khi công thức được chèn và khi tài liệu có chứa công thức mở. Trong Outlook, kết quả của công thức chỉ được tính toán khi công thức được chèn và sẽ không có hiệu lực để người nhận email chỉnh sửa.

Bạn cũng có thể cập nhật theo cách thủ công:

  • Kết quả của một hoặc nhiều công thức cụ thể

  • Kết quả của tất cả công thức trong một bảng cụ thể

  • Tất cả các mã trường trong một tài liệu, bao gồm các công thức

  1. Chọn những công thức bạn muốn cập nhật. Bạn có thể chọn nhiều công thức bằng cách nhấn và giữ phím CTRL trong khi thực hiện lựa chọn.

  2. Thực hiện một trong những thao tác sau:

    • Bấm chuột phải vào công thức, rồi bấm Cập nhật trường.

    • Nhấn F9.

  • Chọn bảng có chứa kết quả công thức mà bạn muốn cập nhật, rồi nhấn F9.

Quan trọng:  Quy trình này sẽ cập nhật tất cả các mã trường trong một tài liệu, chứ không chỉ các công thức.

Bạn có thể sử dụng các tham đối vị trí [LEFT, RIGHT, ABOVE, BELOW] cùng với các hàm này:

  • AVERAGE

  • COUNT

  • MAX

  • MIN

  • PRODUCT

  • SUM

Ví dụ: hãy cân nhắc quy trình sau đây để thêm các số bằng cách dùng hàm SUM và các tham đối vị trí.

Quan trọng:  Để tránh lỗi khi tính tổng một bảng bằng cách sử dụng các tham đối vị trí, hãy nhập số không [0] vào mọi ô trống sẽ nằm trong vùng tính toán.

  1. Chọn ô trong bảng mà bạn muốn có kết quả. Nếu ô không trống, hãy xóa nội dung của ô.

  2. Công cụ Bảng, tab Bố trí, trong nhóm Dữ liệu, bấm Công thức.

  3. Trong hộp thoại Công thức, thực hiện một trong các thao tác sau:

Để thêm các số...

Nhập hàm này vào hộp Công thức

Ở trên ô

=SUM[ABOVE]

Ở dưới ô

=SUM[BELOW]

Ở trên và dưới ô

=SUM[ABOVE,BELOW]

Bên trái ô

=SUM[LEFT]

Bên phải ô

=SUM[RIGHT]

Bên trái và bên phải ô

=SUM[LEFT,RIGHT]

Bên trái và bên trên ô

=SUM[LEFT,ABOVE]

Bên phải và bên trên ô

=SUM[RIGHT,ABOVE]

Bên trái và bên dưới ô

=SUM[LEFT,BELOW]

Bên phải và bên dưới ô

=SUM[RIGHT,BELOW]

Lưu ý:  Công thức sử dụng các tham đối vị trí [ví dụ: LEFT] không chứa các giá trị ở hàng tiêu đề.

Các hàm sau đây khả dụng để sử dụng trong công thức bảng của Word và Outlook:

Hàm

Hành động diễn ra

Ví dụ

Trả về

ABS[]

Tính toán giá trị tuyệt đối của giá trị bên trong dấu ngoặc đơn

=ABS[-22]

22

AND[]

Đánh giá xem tất cả các tham đối bên trong dấu ngoặc đơn đều là TRUE hay không.

=AND[SUM[LEFT]=5]

Bằng 1 nếu tổng các giá trị ở bên trái của công thức [trong cùng hàng] nhỏ hơn 10 tổng các giá trị ở bên trên công thức [trong cùng cột, ngoại trừ mọi ô tiêu đề] lớn hơn hoặc bằng 5; nếu không thì bằng 0.

AVERAGE[]

Tính trung bình các mục được xác định bên trong dấu ngoặc đơn.

=AVERAGE[RIGHT]

Trung bình của tất cả các giá trị ở bên phải ô công thức, trong cùng hàng.

COUNT[]

Tính toán số lượng các mục được xác định bên trong dấu ngoặc đơn.

=COUNT[LEFT]

Số lượng các giá trị ở bên trái của ô công thức, trong cùng hàng.

DEFINED[]

Đánh giá các tham đối bên trong dấu ngoặc đơn là xác định hay không. Trả về 1 nếu tham đối đã được xác định và đánh giá không có lỗi, 0 nếu tham đối chưa được xác định hoặc trả về lỗi.

=DEFINED[gross_income]

Bằng 1 nếu gross_income đã được xác định và đánh giá không có lỗi; nếu không thì bằng 0.

FALSE

Không có tham đối. Luôn luôn trả về 0.

=FALSE

0

IF[]

Đánh giá tham đối đầu tiên. Trả về tham đối thứ hai nếu tham đối thứ nhất là true; trả về tham đối thứ ba nếu tham đối thứ nhất là false.

Lưu ý:  Cần đầy đủ ba tham đối.

=IF[SUM[LEFT]>=10,10,0]

Bằng 10 nếu tổng các giá trị ở bên trái của công thức tối thiểu là 10; nếu không thì bằng 0.

INT[]

Làm tròn xuống giá trị bên trong dấu ngoặc đơn đến số nguyên gần nhất.

=INT[5.67]

5

MAX[]

Trả về giá trị tối đa của các mục được xác định bên trong dấu ngoặc đơn.

=MAX[ABOVE]

Giá trị tối đa tìm được trong các ô ở bên trên công thức [ngoại trừ mọi hàng tiêu đề].

MIN[]

Trả về giá trị tối thiểu của các mục được xác định bên trong dấu ngoặc đơn.

=MIN[ABOVE]

Giá trị tối thiểu tìm được trong các ô ở bên trên công thức [ngoại trừ mọi hàng tiêu đề].

MOD[]

Có hai tham đối [phải là số hoặc trả về thành số]. Trả về số dư sau khi chia tham đối thứ nhất cho tham đối thứ hai. Nếu số dư là 0 [không] thì trả về 0,0.

=MOD[4,2]

0,0

NOT[]

Có một tham đối. Đánh giá tham đối là true hay không. Trả về 0 nếu tham đối là true, 1 nếu tham đối là false. Chủ yếu được sử dụng bên trong công thức IF.

=NOT[1=1]

0

OR[]

Có hai tham đối. Nếu một trong hai là true, trả về 1. Nếu cả hai đều false, trả về 0. Chủ yếu được sử dụng bên trong công thức IF.

=OR[1=1,1=5]

1

PRODUCT[]

Tính toán tích số các mục được xác định bên trong dấu ngoặc đơn.

=PRODUCT[LEFT]

Tích số nhân tất cả các giá trị tìm được trong các ô ở bên trái công thức.

ROUND[]

Có hai tham đối [tham đối thứ nhất phải là số hoặc trả về thành số; tham đối thứ hai phải là số nguyên hoặc trả về thành số nguyên]. Làm tròn tham đối thứ nhất đến số chữ số do tham đối thứ hai quy định. Nếu tham đối thứ hai lớn hơn không [0], tham đối thứ nhất được làm tròn xuống đến số chữ số đã quy định. Nếu tham đối thứ hai bằng không [0], tham đối thứ nhất được làm tròn xuống đến số nguyên gần nhất. Nếu tham đối thứ hai là số âm, tham đối thứ nhất được làm tròn xuống đến bên trái thập phân.

=ROUND[123.456, 2]

=ROUND[123.456, 0]

=ROUND[123.456, -2]

123,46

123

100

SIGN[]

Có một tham đối phải là số hoặc trả về thành số. Đánh giá mục đã xác định trong dấu ngoặc đơn lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn không [0]. Trả về 1 nếu lớn hơn không, 0 nếu bằng không, -1 nếu nhỏ hơn không.

=SIGN[-11]

-1

SUM[]

Tính tổng các mục được xác định bên trong dấu ngoặc đơn.

=SUM[RIGHT]

Tổng giá trị của các ô ở bên phải công thức.

TRUE[]

Có một tham đối. Đánh giá tham đối là true hay không. Trả về 1 nếu tham đối là true, 0 nếu tham đối là false. Chủ yếu được sử dụng bên trong công thức IF.

=TRUE[1=0]

0

Bạn có thể tham chiếu tới một ô đã đánh dấu bằng cách sử dụng tên thẻ đánh dấu của ô trong công thức. Ví dụ: nếu bạn đã đánh dấu một ô chứa hoặc trả về số có tên thẻ đánh dấu là gross_income, công thức =ROUND[gross_income,0] sẽ làm tròn xuống giá trị của ô đó đến số nguyên gần nhất.

Bạn cũng có thể sử dụng tham chiếu cột và hàng trong công thức. Có hai loại tham chiếu: RnCn và A1.

Lưu ý:  Ô chứa công thức không được nằm trong vùng tính toán sử dụng tham chiếu. Nếu ô không phải là một phần của tham chiếu, ô đó sẽ được bỏ qua.

Bạn có thể tham chiếu đến hàng, cột hoặc ô của bảng trong công thức bằng cách sử dụng quy ước tham chiếu RnCn. Trong quy ước này, Rn tham chiếu đến hàng thứ n, Cn tham chiếu đến cột thứ n. Ví dụ: R1C2 tham chiếu đến ô ở hàng thứ nhất và cột thứ hai. Bảng sau đây có chứa các ví dụ về kiểu tham chiếu này.

Để tham chiếu đến...

...sử dụng kiểu tham chiếu này

Toàn bộ cột

Cn

Toàn bộ hàng

Rn

Một ô cụ thể

RnCn

Hàng chứa công thức

R

Cột chứa công thức

C

Tất cả các ô giữa hai ô đã xác định

RnCn:RnCn

Một ô trong bảng đã đánh dấu

Tên thẻ đánh dấu RnCn

Một dải ô trong bảng đã đánh dấu

Tên thẻ đánh dấu RnCn:RnCn

Bạn có thể tham chiếu đến một ô, một tập hợp nhiều ô hoặc một dải ô bằng cách sử dụng quy ước tham chiếu A1. Trong quy ước này, chữ cái tham chiếu đến ô của cột và số tham chiếu đến ô của hàng. Cột đầu tiên trong một bảng là cột A; hàng đầu tiên là hàng 1. Bảng sau đây có chứa các ví dụ về kiểu tham chiếu này.

Để tham chiếu đến...

...sử dụng tham chiếu này

Ô ở cột đầu tiên và hàng thứ hai

A2

Hai ô đầu tiên ở hàng thứ nhất

A1,B1

Tất cả các ô ở cột đầu tiên, hai ô đầu tiên ở cột thứ hai

A1:B2

Cập nhật gần nhất 29/08/2015

Mã trường trong Word và Outlook

Video liên quan

Chủ Đề