Trước for là gì sau for là gì

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành, chúng ta có thể xác định một khoảng thời gian trước hiện tại bằng cách xem xét thời gian đó, với for + một khoảng thời gian, hoặc xem xét lúc bắt đầu, với since + một khoảng thời gian. FOR và SINCE cũng có thể cùng được dùng với thì hiện tại hoàn thành. SINCE chỉ có thể dùng với thì hoàn thành. FOR có thể dùng với thì quá khứ đơn giản.

For + một khoảng thời gian

for six years, for a week, for a month, for hours, for two hours
I have worked here for five years.

Since + một thời điểm

since this morning, since last week, since yesterday
since I was a child, since Wednesday, since 2 o'clock
I have worked here since 1990.

Thì hiện tại hoàn thành với FOR

She has lived here for twenty years.
We have taught at this school for a long time.
Alice has been married forthree months.
They have been at the hotel for a week.

Thì hiện tại hoàn thành với SINCE

She has lived here since 1980.
We have taught at this school since 1965.
Alice has been married since March 2nd.
They have been at the hotel since last Tuesday.

Cách dùng giới từ “Of”, “To” và “For” là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất khi nói về việc sử dụng giới từ. Giới từ là một trong những kiến thức ngữ pháp vô cùng khó nhằn trong tiếng Anh, bởi mỗi từ lại có một cách sử dụng khác nhau và nếu không để ý ngay từ đầu, chắc chắn chúng ta sẽ nhầm lẫn cách dùng của chúng. Hôm nay mình sẽ giúp các bạn phân tích cách dùng 3 giới từ phổ biến “Of”, “To” và “For” tránh sự nhầm lẫn những lần sau nhé.

Bạn đang xem: Trước of là gì


1.1 Dùng để chỉ nguồn gốc, giới thiệu về sự liên quan đến cái gì đó.

Ví dụ:

She graduated in the summer of 2014Papers are made of wood.

1.2 Được sử dụng để chỉ quan hệ với cái gì đó, quyền sở hữu một vật,..

Ví dụ:

He is the son of my brother.The highlight of the show is at the end.

1.3 Dùng để chỉ một số lượng hoặc một số cụ thể nào đó.

Ví dụ:

There is a large number of people attending the show.I drank three cups of milk.

2. Giới từ “To” – /tu:/, /tu/ hoặc /tə/

2.1 Dùng để chỉ nơi chốn, con người hay một thứ gì đó di chuyển đi đâu đó, phương hướng của cái gì đó.

Ví dụ:

I am heading to the entrance of the building.All of us went to the movie theater.

2.2 Dùng để chỉ giới hạn hoặc điểm kết thúc của cái gì đó.

Ví dụ:

The snow was piled up to the roof.The stock prices rose up to 100 dollars.

Xem thêm: Kickfit Là Gì - 8 Điều Cần Biết Về Bộ Môn Kickfit

2.3 Dùng để chỉ một mối quan hệ.

Ví dụ:

This close relationship is really important to me.Do not respond to every little thing in your life.

2.4 Dùng để chỉ một khoảng thời gian hoặc một giai đoạn

Ví dụ:

I go to school from Monday to Friday.It is now 10 to five.

3. Giới Từ “For” – /fɔ:/ hoặc /fə/

3.1 Dùng để chỉ mục đích sử dụng của cái gì đó.

Ví dụ:

I buy her a book for her study.This place is for exhibitions and shows.

3.2 Sử dụng với nghĩa “bởi vì”.

Ví dụ:

We feel deeply sorry for your loss.For this reason, I’ve decided to quit this job.

3.3 Dùng để chỉ một khoảng thời gian.

Ví dụ:

I have wait her for 2 hours.I attended the university for one year only.

Xem thêm: Chuck Là Gì, Nghĩa Của Từ Chuck, Chuck Là Gì, Nghĩa Của Từ Chuck

Trên đây là cách dùng giới từ “Of”, “To” và “For” – các giới từ phổ biến khi học tiếng Anh. Hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc học và cũng như ôn tập nắm vững kiến thức về giới từ.

Since và For là hai giới từ được dùng khá thường xuyên trong tiếng Anh nhưng nhiều bạn còn nhầm lẫn. Language Link Academic sẽ cùng các bạn thảo luận về chúng trong bài viết này nhé.

Bạn đang xem: Trước for dùng thì gì

Avengers – Since và For

They have been fighting against villains together for years [for over 10 years]

Cấu trúc: For + khoảng thời gian.

1. For dùng trong câu ở thì hiện tại

Eg: I work for 8 hours a day.

[Tôi làm việc 8 giờ một ngày]

2. For dùng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn

Eg: She is finding a new job for a day.

[Cô ấy tìm việc làm mới hết cả ngày]

3. For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành

Eg: They have just arrived for half a day.

[Họ vừa mới đến được nửa ngày]

4. For dùng trong câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Eg: I have been learning new vocabulary for 2 days.

[Tôi đã học từ vựng mới được 2 ngày]

5. For dùng trong câu ở thì quá khứ

Eg: She was a singer for 1 year.

[Cô ấy đã làm ca sĩ được 1 năm]

6. For dùng trong câu ở thì tương lai

[Tôi sẽ tham dự hội nghị tại Paris trong 3 ngày]

Lưu ý:

– Có thể lược bỏ chữ for ngoại trừ trường hợp câu phủ định:

They’ve been together [for] 10 years. [có thể dùng hoặc không dùng for]

They haven’t talked for ages. [phải dùng for]

– Không được dùng for + all… [all day/all my life]:

She has lived there all her life.

– Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng in thay cho for:

They haven’t travelled together in ten years. [=for ten years]

Thật dễ dàng để phân biệt cách dùng since for phải không nào. Chúng ta chỉ cần nhớ câu thần chú: since với mốc thời gian, for với khoảng thời gian là chắc chắn sẽ không sai được đâu. Cách dùng của hai giới từ này rất đa dạng và khi chúng ta biết cách tận dụng, câu văn sẽ trở nên mượt mà hơn rất nhiều. Còn rất nhiều chủ điểm ngữ pháp thú vị khác tại Language Link vì vậy hãy thường xuyên truy cập vào web của bọn mình để học tiếng Anh hiệu quả nhé!

Chủ Đề