Từ biểu đồ đa về Hãy so sánh lượng mưa trung bình năm của 3 địa điểm trên

Dựa vào bảng số liệu sau: Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích

Đề bài

Dựa vào bảng số liệu:

Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Kĩ năng nhận xét bảng số liệu: nhận xét lần lượt 3 đặc điểm

- Giải thích: liên hệ các nhân tố gió mùa kết hợp hướng địa hình, vị trí địa lí

Lời giải chi tiết

Nhận xét và giải thích lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm

a] Nhận xét

- Lượng mưa có sự khác biệt giữa 3 địa điểmHuế có lượng mưa cao nhất [2.868mm], sau đó đến TP.Hồ Chí Minh [1931 mm], Hà Nội có lượng mưa ít nhất [1.676 mm].

- Lượng bốc hơi càng vào Nam càng tăng.

- Cân bằng ẩm cao nhất là Huế [+1.868mm], sau đó đến Hà Nội [+687mm], TP.Hồ Chí Minh [+245mm].

b]Giải thích

- Lượng mưa cao nhất ở Huếdo Huế nằm ở sườn đón gió Đông Bắc qua biển, bão từ biển Đông[mang nhiều hơi ẩm và mưa lớn] của dãy Trường Sơn và dãy Bạch Mã; đồng thời Huế cũng chịu ảnh hưởng củahoạt động dải hội tụ nội chí tuyến. Huế có mùa mưa vào thu-đông [từ tháng VIII đến tháng I].

- Lượng bốc hơi cao nhấtở TP Hồ Chí Minh do có nền nhiệtđộ cao nhất trong 3địađiểm, nhiệtđộ cao quanh năm⟹ lượng bốc hơi lớn.

- Hà Nội có lượng bốc hơi nhỏ nhất do có mùađông lạnh,ít nắng; nền nhiệt trung bình thấp hơn TP Hồ Chí Minh

⟹Cân bằngẩmở Huế cao nhất do Huế có lượng mưa lớn nhất, lượng bốc hơi nhỏ [do cũng có mùađôngít nắng, mưa nhiều ].

Loigiaihay.com

  • Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực.

    Giải bài tập Bài 4 trang 44 SGK Địa lí 12

  • Giải bài 2 phần câu hỏi và bài tập trang 44 SGK Địa lí 12

    Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân?

  • Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh ?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 45 SGK Địa lí 12

  • Hãy nêu ảnh hưởng của địa hình xâm thực, bồi tụ mạnh đến việc sử dụng đất ở nước ta.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 45 SGK Địa lí 12

  • Vì sao sông ngòi nước ta có đặc điểm nêu trên ?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 46 SGK Địa lí 12

  • Bài tập 2: a] Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005

    Giải bài tập Bài 2 trang 98 SGK Địa lí 12

  • Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 122 SGK Địa lí 12

  • So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm

    Giải bài tập Bài 2 trang 80 SGK Địa lí 12

Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên

Đề bài

Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của hai địa điểm trên?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Vận dụng kĩ năng nhận xét biểuđồ, bảng số liệuđể nhận xét

Chếđộ nhiệt: nhiệtđộ trung bình năm, Max, Min, biênđộ nhiệt

Chếđộ mưa: Tổng lượng mưa, tháng mưa nhiều nhất -ít nhất; mùa mưa, mùa khô

Lời giải chi tiết

a] Giống nhau:

- Chế độ nhiệt:

+ Cả hai địa điểm đều có nhiệt độ TB năm cao trên 23oC.

+ Nhiệt độ tháng nóng nhất cao bằng nhau [28,9oC].

+ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối đều trên 400C.

- Chế độ mưa:

+ Tổng lượng mưa trong năm đều lớn.

+ Mùa mưa đều kéo dài từ tháng V đến tháng X và mùa khô từ tháng XI đến tháng VI.

+ Có chế độ mưa theo mùa, mùa khô mưa ít, lượng mưa chủ yếu tập trung vào mùa mưa [chiếm hơn 80% lượng mưa cả năm].

b] Khác nhau:

- Chế độ nhiệt:

+ Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn TP.Hồ Chí Minh [23,5oC < 27,1oC].

+ Nhiệt độ tháng lạnh nhất của Hà Nội vào tháng I thấp hơn TP Hồ Chí Minh vào tháng XII [16,4oC < 25,8oC].

+ Nhiệt đô tháng nóng nhât của Hà Nội vào tháng VII, còn TP Hồ Chí Minh vào tháng IV.

+ Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội [12,5oC] cao hơn TP.Hồ Chí Minh [3,1oC].

- Chế độ mưa:

+ Tổng lượng mưa ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.

+ Mùa mưa: lượng mưa trong các tháng này ở TP.Hồ Chí Minh hầu hết cao hơn Hà Nội [trừ tháng VIII].

+ Mùa khô: Ở các tháng XI, XII, TP.Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn, nhưng ở các tháng I, II, III, IV, TP.Hồ Chí Minh có lượng mưa thấp hơn Hà Nội.

Loigiaihay.com

  • Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta

    Giải bài tập Bài 2 trang 50 SGK Địa lí 12

  • Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông - Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên của vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên

    Giải bài tập Bài 3 trang 50 SGK Địa lí 12

  • Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao? Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 51 SGK Địa lí 12

  • Dựa vào hình 12 và các kiến thức đã học, hãy xác định phạm vi 3 miền địa lí tự nhiên và đặc trưng cơ bản của mỗi miền về địa hình, khí hậu.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 52 SGK Địa lí 12

  • Hãy lập bảng nêu các thế mạnh về tài nguyên và hạn chế đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi miền

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 55 SGK Địa lí 12

  • Bài tập 2: a] Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005

    Giải bài tập Bài 2 trang 98 SGK Địa lí 12

  • Hãy giải thích vì sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 122 SGK Địa lí 12

  • So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm

    Giải bài tập Bài 2 trang 80 SGK Địa lí 12

I.Kiến thức cần nhớ nhận biểu đồ cột đơn lượng mưa

1.Khái niệm:

- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa là hình vẽ mô tả diễn biến của các yếu tố khí hậu: nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng trong năm của một địa phương.

2.Các bước phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.

- B1: Đọc tên biểu đồ, nhận dạng các yếu tố nhiệt độ, lượng mưa.

- B2: Dựa vào biểu đồ để đo tính nhiệt độ và lượng mưa các tháng. Đặc biệt chú ý tháng cao nhất và tháng thấp nhất để tìm sự chênh lệch.

- B3: Từ kết quả đã phân tích để rút ra nhận xét, kết luận về đặc điểm khí hậu của địa phương đó.

CÂU 2: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA CÁC KIỂU KHÍ HÂU

Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu.

a] Đọc các biểu đồ.

b] So sánh những điểm giống nhau và khác nhau củamột số kiểu khí hậu.

- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA CÁC KIỂU KHÍ HÂU

Đọc các biểu đồ

* Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội [Việt Nam]

- Ở đới khí hậu nhiệt đới.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30°C, biên độ nhiệt độ nămkhoảng 13°C.

- Tổng lượng mưa cả năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa lừ tháng 11 đông tháng 4.

*Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-pha [Liên bang Nga]

- Ở đới khí hậu ôn đới.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng - 14°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng19°C, hiên độ nhiệt độ năm lớn khoảng33°C.

- Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10, 11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.

* Biểu đồ khí hậu ôn đới hải đương Va-len-xi-a [Ai-len]

- Ở đới khí hậu ôn đới.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng16°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng9°C.

- Tổng lượng mưa cả năm là 1416 mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1.

* Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô [I-ta-li-a]

- Ở đới khí hậu cận nhiệt.

- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 11°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng22°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 11°C.

- Tổng lượng mưa cả năm là 692 mm. Mưa nhiều từ iháng 10 đến tháng 4; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 5 đến tháng 9.

So sánh những điếm giống nhau và khác nhau củamột số kiểu khí hậu

* Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

- Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°C, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm mặc dù lượng mưa không cao.

- Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên0°C, biên độ nhiệt năm nhỏ [9°C]; ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới0°C[-14°C],biên độ nhiệt độ năm lớn [33°C]. Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.

* Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

- Giống nhau: Đều có một mùa mưa và một mùa khô; nhiệt độ trung bình năm cao [trên 20°C].

- Khác nhau:

+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông;

+ Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.

+ Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn [trên25°C].

Quan sát biểu đồ và lượng mưa của Va-len-xi-a hãy cho biết nhiệt độ trung bình

Trang trước Trang sau

Câu hỏi 1 trang 163 Địa Lí lớp 6: Quan sát biểu đồ và lượng mưa của Va-len-xi-a hãy:

- Cho biết nhiệt độ trung bình tháng cao nhất và tháng thấp nhất.

- Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là bao nhiêu?

- Những tháng nào trong năm có lượng mưa trên 100mm?

Từ những nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Va-len-xi-a, em hãy cho biết địa điểm này có thuộc đới khí hậu em đã tìm hiểu trong bài 13 không? Vì sao?

Quảng cáo

Trả lời:


- Nhiệt độ trung bình của tháng cao nhất khoảng 160C, thấp nhất khoảng 70C.

- Nhiệt độ chênh lệch khoảng 9-100C.

- Những tháng có lượng mưa trên 100mm là: 1, 2, 3, 8, 9, 10, 11, 12.

- Địa điểm này thuộc đới khí hậu ôn đới do lượng mưa nhiều quanh năm, lượng mưa trung bình 500-1500mm; nhiệt độ trung bình 8-160C và biên độ nhiệt không quá lớn [khoảng 90C].

Xem thêm các bài giải bài tập Địa Lí lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Video liên quan

Chủ Đề