VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội; Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị; Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020; Căn cứ Quyết định 3627/1997/QĐ-UB ngày 19/9/1997 của UBND Thành phố về việc xây dựng Qui hoạch Phát triển giáo dục và đào tạo và Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Xét Báo cáo thẩm định Qui hoạch Mạng lưới trường học Thành phố Hà nội số 305/KTST-QH ngày 01/7/2002 của Kiến trúc sư trưởng Thành phố; Xét tờ trình số 575/TTr-SGD-ĐT ngày 22/4/2002 và Tờ trình số 1655/TTr-SGD-ĐT ngày 25/9/2002 của Sở Giáo dục và Đào tạo xin phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Viện Qui hoạch xây dựng Hà Nội lập, với những nội dung chủ yếu sau :
I - MỤC TIÊU CỦA QUI HOẠCH :
- Góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển Giáo dục - Đào tạo của Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020. Xác định và bố trí quĩ đất dành cho hệ thống trường học thuộc các ngành học, cấp học theo cơ cấu và loại hình đào tạo.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý việc xây dựng trường học theo qui hoạch.
- Làm cơ sở cho kế hoạch đầu tư cải tạo và xây dựng hệ thống trường học hàng năm trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hệ thống các trường học của Thủ đô Hà Nội đa dạng về loại hình, trong đó hệ thống các trường quốc lập giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ hệ thống giáo dục, đồng thời tranh thủ được sự đóng góp của các thành phần kinh tế, các lực lượng xã hội cho sự nghiệp phát triển giáo dục - đào tạo. Phát triển các loại hình giáo dục dân lập, tư thục, bán công [có đề án riêng].
- Mạng lưới trường học của các cấp, các ngành ở Hà Nội, phải đảm bảo khả năng phục vụ học sinh học và hoạt động 2 buổi/ngày tại trường cho các cấp phổ thông [tiểu học và THCS], phát triển các trường học có tổ chức bán trú. Giảm dần số học sinh bình quân trên lớp.
- Các trường học đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất [trường lớp và trang thiết bị] theo tiêu chuẩn qui định của Nhà nước; mặt bằng các trường học được mở rộng, cải tạo xây dựng mới theo tiêu chuẩn qui định, có môi trường sư phạm và cảnh quan đẹp.
- Phấn đấu để các trường chất lượng cao, trường trọng điểm có cơ sở vật chất tương đương với các trường trong khu vực.
II. MỤC TIÊU CỦA CÁC CẤP HỌC, NGÀNH HỌC TỪ NAY ĐẾN NĂM 2010 :
2.1 - Mầm non :
50% số cháu trong độ tuổi nhà trẻ và 80% số cháu trong độ tuổi mẫu giáo được đi học, ít nhất mỗi phường, xã có 1 trường mầm non đạt tiêu chuẩn.
2.2. - Phổ thông :
- Bậc Tiểu học : Học cả ngày, cơ sở riêng. Mỗi xã, phường có từ 1 đến 2 trường.
- Cấp THCS : Đến 2005, 40% học sinh được học cả ngày.
- Cấp THPT : 3 - 5 vạn dân có 1 trường THPT.
2.3 - Giáo dục thường xuyên :
Mỗi quận, huyện có 1 đến 2 Trung tâm Giáo dục thường xuyên, toàn Thành phố có từ 1 đến 2 Trung tâm Giáo dục thường xuyên trọng điểm.
2.4 - Giáo dục chuyên nghiệp - dạy nghề, cao đẳng :
Mỗi quận, huyện có 1 Trung tâm dạy nghề, 1 Trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp. Khoảng 10 vạn dân có 1 trường THCN. Xây dựng một số trường cao đẳng phù hợp nhu cầu và điều kiện.
2.5 - Trường dành cho trẻ em khuyết tật :
Toàn thành phố có thêm 1 - 2 trường với đầy đủ thiết bị và điều kiện phục vụ giảng dạy cho trẻ khuyết tật.
2.6 - Trường chất lượng cao của các ngành học :
- Một đến hai trường Thành phố đầu tư.
- Ba đến năm trường quận, huyện đầu tư.
III - NỘI DUNG QUI HOẠCH
3.1 - Các chỉ tiêu áp dụng cho mạng lưới trường học ở Hà Nội :
3.1.1 - Qui mô trường :
Tiểu học : tối thiểu 10 lớp
THCS : tối thiểu 12 lớp
THPT : tối thiểu 12 lớp
Tối đa 30 lớp/trường cho cả 3 cấp.
3.1.2 - Số học sinh cho 1 lớp :
Trung bình từ 30 đến 35 học sinh.
3.1.3 - Diện tích xây dựng trường tối thiểu cho một học sinh :
- 6 m2/học sinh cho khu vực nội thành và các khu đô thị cải tạo.
- 10m2/học sinh cho các quận ven đô và khu vực thị trấn, trung tâm các huyện đã xây dựng có quĩ đất hạn hẹp...
- Các khu xây dựng mới cố gắng đạt chỉ tiêu diện tích theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
3.1.4 - Qui mô đất xây dựng trường nhỏ nhất :
- Đối với thành phố và thị trấn : 6m2/hs
Tiểu học : [35 hs x 10 lớp] x 6m2/hs = 2.100 m2
THCS, THPT : [35hs x 12 lớp] x 6m2/hs = 2.520 m2
- Đối với nông thôn : 10m2/hs
Tiểu học : [35 hs x 10 lớp] x 10 m2/hs = 3.500 m2
THCS, THPT : [35 hs x 12 lớp] x 10 m2/hs = 4.200 m2
- Khu đô thị mới : Từ 10 m2 - 20 m2/hs [theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam]
- Đối với ngành Mầm non :
Trung bình : Từ 800 - 1.200 m2
Lớn nhất : 8.000 m2
3.1.5 - Mật độ xây dựng :
- Tối đa đối với trường phổ thông : 35%
- Tối đa đối với trường mầm non : 40%
3.1.6 - Tầng cao xây dựng :
- Nội thành : có thể cao hơn qui định 1 tầng [Tiểu học : 2 - 3 tầng; THCS : 3 - 4 tầng; THPT : 4 - 5 tầng].
- Ngoại thành và các Khu đô thị mới : theo qui định hiện hành.
3.1.7 - Chỉ tiêu diện tích sàn :
- Mầm non : từ 2 - 6 m2/học sinh
- Trường Tiểu học : từ 2 - 3 m2/học sinh
- Trường THCS : từ 2 - 4 m2/học sinh
- Trường THPT : từ 3 - 5 m2/học sinh
3.1.8 - Các loại hình trường khác [đến năm 2020]
- Giáo dục thường xuyên :
Mỗi quận, huyện có 1 - 2 Trung tâm. Thành phố có 2 - 3 Trung tâm Giáo dục thường xuyên trọng điểm.
- Giáo dục chuyên nghiệp - dạy nghề, cao đẳng :
Mỗi quận, huyện có 1 trung tâm dạy nghề, 1 trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp. Khoảng 10 vạn dân có 1 trường THCN. Xây dựng một số trường cao đẳng phù hợp nhu cầu.
- Trường dành cho trẻ khuyết tật : Một đến hai trường.
-Trường chất lượng cao của các ngành học :
+ Một đến hai trường Thành phố đầu tư.
+ Ba đến năm trường quận, huyện đầu tư.
3.2. Phân loại về qui hoạch các trường học :
3.2.1 - Nhóm các trường được giữ lại tiếp tục sử dụng :
- Phù hợp với Qui chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn tối thiểu nêu trên.
- Phù hợp với Qui hoạch.
- Mới xây dựng hoặc cải tạo lại.
3.2.2 - Các trường phải di chuyển :
- Nằm trong phạm vi mở đường, nút giao thông, nằm trong di tích đình, chùa...
- Qui mô dưới mức tối thiểu nêu trên, không có khả năng để mở rộng.
- Vị trí không phù hợp với qui hoạch.
3.2.3 - Các trường cải tạo, nâng cấp tiếp tục sử dụng :
Các trường hợp còn lại.
3.3 - Yêu cầu đối với các trường xây dựng mới.
- Thiết kế công trình phải đảm bảo hình thức kiến trúc đẹp, đồng nhất, mang tính dân tộc, phù hợp với khí hậu nhiệt đới và tâm sinh lý học sinh từng cấp học, hài hòa với cảnh quan xung quanh, đóng góp bộ mặt kiến trúc của khu vực và khai thác lô đất có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ, nơi để xe và các khu chức năng khác phải được bố trí phù hợp với Qui chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành hoặc phải đảm bảo theo tiêu chuẩn tối thiểu nêu trên.
- Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình tối thiểu là 6m đối với đường giao thông chính, 3 - 5m đối với các đường giao thông khác. Tránh mở cổng trường trực tiếp ra các trục giao thông lớn đối với các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học và Trung học cơ sở.
- Phải đáp ứng các yêu cầu sau :
a/ Trường Mầm non :
+ Học sinh học cả ngày, có bán trú
+ Địa điểm xây dựng riêng
+ Bố trí theo cụm dân cư
+ Số lớp tối thiểu 3 - 5 lớp
+ Số học sinh cho 1 lớp : 40 học sinh
+ Diện tích đất đảm bảo 6 m2 đến 20 m2/học sinh.
b/ Trường tiểu học :
+ Học sinh học cả ngày
+ Địa điểm xây dựng riêng
+ Bố trí theo phường học liên phường [cho khu vực nội thành]
+ Số lớp tối thiểu cho 1 trường : 10 lớp
+ Số học sinh cho 1 lớp : 35 học sinh
+ Diện tích đất : đảm bảo từ 6m2 đến 20 m2/học sinh.
c/ Trường THCS và THPT :
+ Học sinh học cả ngày
+ Địa điểm xây dựng riêng [theo phường, xã hoặc liên phường, xã]
+ Số lớp tối thiểu cho một trường : 12 lớp
Số học sinh cho một lớp : 30 - 35 học sinh
+ Diện tích đất : Đảm bảo từ 6 m2 đến 10 m2/học sinh đối với nội thành và thị trấn hiện có từ 10 m2 đến 20 m2/học sinh đối với ngoại thành và khu đô thị mới.
3.4 - Giải pháp tạo quĩ đất trường học cho các quận.
a/ Xây dựng trường mới :
- Đất trống :
Cân đối với các nhu cầu khác của đô thị và khu vực, trong đó ưu tiên các vị trí phù hợp có đủ qui mô để xây dựng trường học. Các khu đô thị mới nhất thiết phải bố trí đủ trường học theo tiêu chuẩn qui định.
- Đất thu hồi theo chỉ thị 245/CP, Chỉ thị số 15/2001/CT-UB ngày 24/4/2001 của UBND TP;
+ Những cơ sở sản xuất có ảnh hưởng đến môi trường.
+ Vị trí trong khu vực nội thành không phù hợp với qui hoạch, không có điều kiện phát triển sản xuất.
+ Đất không sử dụng để hoang hóa, sử dụng sai mục đích, sử dụng ít hiệu quả, không còn khả năng sản xuất.
- Bố trí ở ngoại thành, theo các trục hướng tâm áp dụng cho các quận không còn đất để xây dựng trường, khả năng bố trí liên phường, liên quận không giải quyết được. Vị trí bổ sung ở ngoại ô cần đảm bảo cự ly ngắn nhất, có đất trống, đủ qui mô xây dựng theo Qui chuẩn xây dựng Việt Nam, thuận tiện giao thông.
b/ Cải tạo :
- Mở rộng diện tích nếu xung quanh trường có điều kiện.
- Di chuyển dân cư hiện ở trong khuôn viên nhà trường.
- Nâng số tầng cao hơn 1 tầng so với qui định, bỏ trống tầng 1 làm sân chơi, để xe và các nhu cầu khác của nhà trường.
- Tách trường hiện còn chung địa điểm hoặc nhập trường.
- Di chuyển những cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra khỏi khu vực nội thành, dành đất cho mở rộng hoặc xây mới trường học.
3.5 - Tổng hợp quĩ đất dành cho xây dựng mạng lưới trường học trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
BẢNG TỔNG HỢP QUĨ ĐẤT QUI HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC CHO TỪNG QUẬN, HUYỆN ĐẾN NĂM 2020
3.5.1. Quận Ba Đình
- Dân số hiện trạng : 174.490 người
- Dân số đến năm 2020 : 170.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD Phổ thông
1
Mầm non
6.544
10.200
25.897
61.200
35.303
60 hs/1000 dân, 6m2/hs
2
Trường Tiểu học
14.528
17.000
60.550
102.000
41.450
100 hs/1000 dân, 6m2/hs
3
Trường THCS
13.633
13.600
59.750
81.600
21.850
80 hs/1000 dân, 6m2/hs
4
Trường THPT
8.488
3.400
46.381
46.381
20 hs/1000 dân, 13,6 m2/hs
Tổng 1
43.193
44.200
192.578
291.181
98.603
II
Các ngành học khác
5
GDTX*
732
2.300
900
2.500
1.600
Diện tích đất một trường tối thiểu > 2,500 m2
6
THCNDN*
5.688
4.800
18.005
28.800
10.795
6 m2/hs
Tổng 2
6.420
7.100
18.905
31.300
12.395
Tổng 1 + 2
49.613
51.300
211.483
322.481
110.998
3.5.2. Quận Hoàn Kiếm
- Dân số hiện trạng : 178.400 người
- Dân số đến năm 2020 : 130.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non [MG + NT]
7.360
7.800
10.302
46.800
36.498
60 hs/1000 dân, 6 m2/hs
2
Trường Tiểu học
15.937
13.000
25.893
78.000
52.107
100 hs/1000 dân, 6 m2/hs
3
Trường THCS
12.470
10.400
28.811
62.400
33.589
80 hs/1000 dân, 6 m2/hs
4
Trường THPT
4.977
2.600
15.875
15.875
20 hs/1000 dân, 6,1 m2/hs
Tổng 1
40.744
33.800
80.881
203.075
122.194
II
Các ngành học khác
5
Dạy nghề + cao đẳng + GDTX*
5.399
2.240
5.500
13.440
7.940
6 m2/hs
Tổng 1 + 2
46.143
36.040
86.381
216.515
130.134
3.5.3. Quận Hai Bà Trưng
- Dân số hiện trạng : 335.566 người
- Dân số đến năm 2020 : 305.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
8.258
21.350
45.447
128.100
82.653
70 hs/1000 dân, 6m2/hs
2
Trường Tiểu học
22.211
30.500
66.119
183.000
116.881
100 hs/1000 dân, 6m2/hs
3
Trường THCS
18.241
30.500
52.845
183.000
130.155
100 hs/1000 dân, 6m2/hs
4
Trường THPT
9.116
7.625
27.952
45.750
17.798
25 hs/1000 dân, 6m2/hs
Tổng 1
57.826
89.975
192.363
539.850
347.487
II
Các ngành học khác
5
Trẻ khuyết tật*
990
990
13.794
13.794
6
GDTX - GDTH*
7.952
7.952
4.650
4.650
7
Dạy nghề + cao đẳng *
464
10.464
10.000
Tổng 2
8.942
8.942
18.908
28.908
10.000
Tổng 1 + 2
66.768
98.917
211.271
568.758
357.487
3.5.4. Quận Thanh Xuân :
- Dân số hiện trạng : 117.863 người
- Dân số đến năm 2020 : 135.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
3.245
9.450
24.258
66.150
41.892
70 hs/1000 dân, 7m2/hs
2
Trường tiểu học
8.635
13.500
26.632
87.750
61.118
100 hs/1000 dân, 6,5 m2/hs
3
Trường THCS
7.111
10.800
52.855
81.000
28.145
80 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs
4
Trường THPT
2.031
3.375
25.064
40.500
15.436
25 hs/1000 dân, 12 m2/hs
Tổng 1
21.022
37.125
128.809
275.400
146.591
II
Các ngành học khác
5
GDT xuyên*
500
800
0
8.000
8.000
10 m2/hs
6
Trường dạy nghề
1.000
0
6.000
6.000
6 m2/hs
7
Trẻ khuyết tật*
645
3.874
3.874
0
6 m2/hs
Tỏng 2
2.445
3.874
17.874
14.000
Tổng cộng
21.022
39.570
132.683
293.274
160.591
3.5.5. Quận Cầu Giấy :
- Dân số hiện trạng : 90.932 người
- Dân số đến năm 2020 : 147.450 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
3.493
10.321
19.271
165.156
145.885
70 hs/1000 dân, 16m2/hs
2
Trường Tiểu học
6.720
14.745
24.133
150.988
126.855
100 hs/1000 dân, 10,2 m2/hs
3
Trường THCS
6.068
14.745
20.354
167.386
147.032
100 hs/1000 dân, 11,4 m2/hs
4
Trường THPT
2.032
3.686
15.000
99.070
84.070
25 hs/1000 dân, 27 m2/hs
Tổng 1
18.313
43.497
78.758
582.600
503.842
II
Các ngành học khác
5
GD T xuyên*
1.230
1.845
6.500
18.450
11.950
50% hs THPT, 10 m2/hs
6
Trường dạy nghề*
2.566
1.845
19.900
19.900
0
50% hs THPT, 10,8 m2/hs
7
Trẻ khuyết tật*
47.200
47.200
6 m2/hs
8
Giáo dục kỹ thuật TH
2.900
1.845
1.200
11.070
9.870
25% hs THPT, 6 m2/hs
9
Cao đẳng
4.865
1.845
35.400
35.400
0
50% hs THPT, 19,2 m2/hs
Tổng 2
11.561
7.380
110.200
132.020
21.820
Tổng cộng
29.874
50.877
188.958
714.620
525.662
3.5.6. Quận Đống Đa :
- Dân số hiện trạng : 297.802 người
- Dân số đến năm 2020 : 255.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
7.305
17.850
47.000
89.000
42.000
70 hs/1000 dân, 5m2/hs
2
Trường Tiểu học
22.945
25.500
66.700
160.000
93.300
100 hs/1000 dân, 6,3 m2/hs
3
Trường THCS
19.427
25.500
62.900
160.000
97.100
100 hs/1000 dân, 6,3 m2/hs
4
Trường THPT
13.635
6.375
45.000
45.000
0
25hs/1000 dân, 7m2/hs
Tổng 1
63.312
75.225
221.600
454.000
232.400
II
Các ngành học khác
5
GDT xuyên*
1.095
1.594
3.600
15.940
12.340
25% hs THPT, 10 m2/hs
6
Trường dạy nghề
2.961
3.187
31.800
31.800
0
50% hs THPT, 10 m2/hs
7
Trẻ khuyết tật*
210
210
2.600
2.600
0
12,4 m2/hs
Tổng 2
4.266
4.991
38.000
50.340
12.340
Tổng cộng
67.578
80.216
259.600
504.340
244.740
3.5.7. Quận Tây Hồ :
- Dân số hiện trạng : 83.576 người
- Dân số đến năm 2020 : 120.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
2.286
7.200
11.857
43.200
31.343
60 hs/1000 dân, 6m2/hs
2
Trường Tiểu học
6.342
12.000
6.500
72.000
65.500
100 hs/1000 dân, 6 m2/hs
3
Trường THCS
5.764
9.600
20.814
57.600
36.786
80 hs/1000 dân, 6 m2/hs
4
Trường THPT
1.871
2.400
90.000
18.000
9.000
20 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs
Tổng 1
16.263
31.200
48.171
190.800
142.629
II
Các ngành học khác
5
GDT xuyên*
3.232
1.333
803
5.000
4.197
THPT [2 ca] 10 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs
6
Trường dạy nghề*
1.333
5.000
5.000
THPT [2 ca] 10 hs/1000 dân, 7,5 m2/hs
Tổng 2
3.232
2.666
803
10.000
9.197
Tổng cộng
19.495
33.866
48.974
200.800
151.826
3.5.8. Huyện Thanh Trì :
- Dân số hiện trạng : 206.000 người
- Dân số đến năm 2020 : 286.500 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
6.480
17.190
49.846
429.750
379.904
60 hs/1000 dân, 25m2/hs
2
Trường Tiểu học
21.694
28.650
127.210
630.300
503.090
100 hs/1000 dân, 22 m2/hs
3
Trường THCS
16.193
24.639
94.905
542.058
447.153
86 hs/1000 dân, 22 m2/hs
4
Trường THPT
4.988
7.449
51.580
186.225
134.645
26 hs/1000 dân, 25 m2/hs
Tổng 1
49.355
77.928
323.541
1.788.333
1.464.792
II
Các ngành học khác
5
GDT xuyên*
4.126
1.862
6.850
46.550
39.700
25% hs THPT, 25 m2/hs
6
Cao đẳng
0
1.117
0
27.925
27.925
15% hs THPT, 25 m2/hs
7
Trường dạy nghề*
0
1.117
0
27.925
27.925
15% hs THPT, 25 m2/hs
8
GD Kỹ thuật tổng hợp*
0
1.117
0
27.925
27.925
15% hs THPT, 25 m2/hs
Tổng 2
4.126
5.213
6.850
130.325
123.475
Tổng cộng
53.481
83.141
330.391
1.918.658
1.588.267
3.5.9. Huyện Từ Liêm :
- Dân số hiện trạng : 170.000 người
- Dân số đến năm 2020 : 257.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
4.952
15.420
34.667
289.200
254.533
60 hs/1000 dân, 18-20m2/hs
2
Trường Tiểu học
16.748
25.700
62.315
430.600
368.285
100 hs/1000 dân, 16 - 18 m2/hs
3
Trường THCS
11.742
20.560
39.606
385.600
345.994
80 hs/1000 dân, 18 - 20 m2/hs
4
Trường THPT
4.515
5.140
41.600
154.200
112.600
20 hs/1000 dân, 30 m2/hs
Tổng 1
37.957
66.820
178.188
1.259.600
1.081.412
II
Các ngành học khác
5
GDT xuyên*
390
5.140
2.980
77.100
74.120
20 hs/1000 dân, 15 m2/hs
6
GD Kỹ thuật tổng hợp*
678
5.140
25.390
77.100
51.710
20 hs/1000 dân, 15 m2/hs
Tổng 2
1.068
10.280
38.370
154.200
125.830
Tổng cộng
39.025
77.100
206.558
1.413.800
1.207.242
2.5.10. Huyện Đông Anh :
- Dân số hiện trạng : 233.317 người
- Dân số đến năm 2020 : 744.343 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
12.261
44.660
67.697
1116500
1048803
60 hs/1000 dân, 25 m2/hs
2
Trường Tiểu học
26.674
74.434
170.115
1.637.548
1.467.433
100 hs/1000 dân, 22 m2/hs
3
Trường THCS
21.860
64.013
151.579
1.408.286
1.256.707
86 hs/1000 dân, 22 m2/hs
4
Trường THPT
5.941
19.353
46.419
483.825
437.406
26 hs/1000 dân, 25 m2/hs
Tổng 1
66.736
202.460
435.810
4.646.159
4.210.349
II
Các ngành học khác
5
GDT xuyên*
1.964
4.838
11.100
120.950
109.850
25% hs THPT, 25 m2/hs
6
Trường dạy nghề*
6.650
2.903
3.600
72.575
68.975
15% hs THPT, 25 m2/hs
7
GD Kỹ thuật tổng hợp*
571
2.903
21.000
72.575
51.575
15% hs THPT, 25 m2/hs
8
Cao đẳng*
1.485
2.903
0
72.575
72.575
15% hs THPT, 25 m2/hs
Tổng 2
10.670
13.547
35.700
338.675
302.975
Tổng cộng
77.406
216.007
471.510
4.984.834
4.513.324
3.5.11. Huyện Sóc Sơn :
- Dân số hiện trạng : 233.481 người
- Dân số đến năm 2020 : 350.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
9.020
21.150
59.285
529.209
469.924
60 hs/1000 dân, 25 m2/hs
2
Trường Tiểu học
33.684
35.288
278.604
735.760
457.156
100 hs/1000 dân, 20 - 22 m2/hs
3
Trường THCS
24.044
30.296
190.313
665.993
475.680
86 hs/1000 dân, 22 m2/hs
4
Trường THPT
5.356
9.072
26.811
272.208
245.397
26 hs/1000 dân, 30 m2/hs
Tổng 1
72.104
95.806
555.013
2.203.170
1.648.157
II
Các ngành học khác
5
GDT xuyên*
1.200
2.268
7.600
45.360
37.760
25% hs THPT, 25 m2/hs
6
Trường dạy nghề*
1.200
1.360
4.000
34.000
30.000
15% hs THPT, 25 m2/hs
7
GD Kỹ thuật tổng hợp*
0
1.360
0
34.000
34.000
15% hs THPT, 25 m2/hs
8
Cao đẳng*
0
1.360
0
34.000
34.000
15% hs THPT, 25 m2/hs
Tổng 2
2.400
6.348
11.600
147.360
135.760
Tổng cộng
74.504
102.154
566.613
2.350.530
1.783.917
3.5.12. Huyện Gia Lâm :
- Dân số hiện trạng : 320.000 người
- Dân số đến năm 2020 : 600.000 người
TT
Ngành học
Số học sinh
Diện tích đất [m2]
Ghi chú [các chỉ tiêu chính]
HT
Đến năm 2020
Giữ lại
Đến năm 2020
Cần bổ sung
I
Ngành GD phổ thông
1
Mầm non
10.533
31.120
78.000
537.000
459.000
52 hs/1000 dân, thị trấn 6 - 8 m2/hs, xã 20 m2/hs
2
Trường Tiểu học
29.419
44.457
200.000
754.000
554.000
74 hs/1000 dân, thị trấn 6 m2/hs, xã 20 m2/hs
3
Trường THCS
25.031
44.457
188.000
754.000
566.000
74 hs/1000 dân, thị trấn 6 m2/hs, xã 20 m2/hs
4
Trường THPT
9.109
11.120
91.000
278.000
187.000
18,5 hs/1000 dân, 25 m2/hs
Tổng 1
74.092
131.154
557.000
2323000
1766000
II
Các ngành học khác
5
Trường khuyết tật*
2.000
2.000
6
GDTX*
2.700
4.410
8.300
109.800
101.500
7
Dạy nghề*
600
1.600
2.200
7.000
4.800
Ngoài ra còn dự kiến 2 Trung tâm dạy nghề
8
GD Kỹ thuật tổng hợp*
Diện tích và vị trí được xác định theo dự án
Tổng 2
3.300
6.010
12.500
118.800
106.300
Tổng cộng
77.392
137.164
569.500
2441800
1872300
Ghi chú :
- Các ngành học tại các quận huyện có ký hiệu [*] : Số liệu có tính chất dự báo.
- Vị trí và qui mô cụ thể sẽ được xem xét vào các khu vực có chức năng qui hoạch phù hợp.
Điều 2 :
- Giao Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc căn cứ nội dung qui hoạch chung của Thủ đô Hà Nội đã được Chính phủ phê duyệt và Qui hoạch mạng lưới trường học được duyệt trong Quyết định này, xác nhận hồ sơ bản vẽ kèm theo và hướng dẫn xây dựng theo qui hoạch được duyệt.
- Giao Giám đốc Sở Qui hoạch - Kiến trúc chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở - Giáo dục - Đào tạo và Chủ tịch UBND các quận, huyện :
+ Tổ chức công bố công khai Qui hoạch mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được phê duyệt, để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
+ Quản lý, giám sát việc thực hiện theo qui hoạch được duyệt và xử lý việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
Điều 3 : Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở : Qui hoạch - Kiến trúc, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Tài chính Vật giá, Khoa học Công nghệ và Môi trường; Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.