Viết phương trình đường thẳng d đi qua giao điểm của d1 và d2 và vuông góc với d3

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12.

Nội dung bài viết Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2: Phương pháp giải. Thực hiện theo các bước sau: Bước 1. Xác định véctơ chỉ phương di của các đường thẳng [d1], [d]. Bước 2. Gọi đó là một véctơ chỉ phương của đường thẳng [d]. BƯỚC 3. Viết phương trình [d] đi qua M và có véctơ chỉ phương. Ví dụ 15. Trong không gian cho đường thẳng [d1]: g = 1 – 4t và [d2]: y = 1 + t. Viết phương trình đường thẳng [d] đi qua M[1; -1; 2] và vuông góc với cả hai đường thẳng [d] và [d2]. Lời giải. Véctơ chỉ phương của [d1] và [d] lần lượt là: a = [1; -4; 6] và Cu Gọi u là một véctơ chỉ phương của [d], ta có: [ui; uz] = [14; 17; 9]. Khi đó, đường thẳng [d] thỏa mãn: x = 1 + 14t qua M[1; -1; 2] [d]: y = -1 + 177. có VTCP ti = [14; 17; 9]. Ví dụ 16. Trong không gian cho đường thẳng [d1]: g = 1 + t và y -1 z = 2 + t. Viết phương trình đường thẳng [d] đi qua M[1; -1; 2] và vuông góc với cả hai đường thẳng [d1] và [d2]. Véctơ chỉ phương của [d1] và [d] lần lượt là: i = [1; 1; 1] và U = [2; 1; -1]. Gọi c là một véctơ chỉ phương của [d], đường thẳng [d] thỏa mãn: x = 1 – 2t qua M[1; -1; 2], [d]: y = -1 + 3t. Ví dụ 17. Trong không gian cho đường thẳng [d1]: -2 + t và [d] là giao tuyến của hai mặt phẳng [P] : 3 + 4 – 8 + 2 = 0 và [Q]: 3 + 1= 0. Viết phương trình đường thẳng [d] đi qua A[0; 1; 1] và vuông góc với hai đường thẳng [d1] và [d2]. Ví dụ 18. Lập phương trình đường thẳng [d] đi qua M[1; 1; 3] và vuông góc với cả hai đường thẳng [d1] và [d2]. Véctơ chỉ phương của [d1] và [d] lần lượt là : i =[1; -4; 6] và Cu. Gọi c là một véctơ chỉ phương của [d], khi đó đường thẳng [d] thỏa mãn qua M[1; -1; 2] x – 1 y + 1 2 – 2 có VTCP x = [14; 17; 9]. Ví dụ 19. Trong không gian cho các điểm A[1; 1; -1]; B[2; -1; 3], C[1; 2; 2], D[-1; -2; 1]. Lập phương trình của đường thẳng [d] đi qua 0, vuông góc với AB và CD. Bài 1. Trong không gian cho đường thẳng [d1]: g = 10 + 2 và [d2]: y = 3 – 2t. Viết phương trình đường thẳng [d] đi qua M [6; -1; 2] và vuông góc với cả hai đường thẳng [d1] và [d2]. Véc tơ chỉ phương của [d1] và [d2] lần lượt là: u = [0; 2; 1] và Al = [3; -2; 0]. Gọi u là một véctơ chỉ phương của [d]. Khi đó, đường thẳng [d] thỏa mãn: x = 6 + 2t [qua M [6; -1; 2], có VTCP i = [2; 3; -6] z = 2 – 6t. Bài 2. Trong không gian cho đường thẳng [d1]: y = t và [d], z = 1 + t. Viết phương trình đường thẳng [d] đi qua M [0; 4; 2] và vuông góc với cả hai đường thẳng [d1] và [d2]. Véctơ chỉ phương của [d1] và [d2] lần lượt là: u = [0; -1; 1] và 2 = [4; 1; -1]. Gọi c là một véctơ chỉ phương của [d]. Khi đó, đường thẳng [d] thỏa mãn: x = –2t qua M [0; 4; 2] [d]: y = 4 + 4t. có VTCP t =[-2; 4; 4] x = -1 + 2t. Bài 3. Trong không gian cho đường thẳng [d]: = 1 + t và [d2] là giao tuyến của hai mặt phẳng [P]: 2y – 1 = 0 và [Q] : 4 – x + 2 = 0.

Viết phương trình đường thẳng [d] đi qua A[2; 1; 4] và vuông góc với hai đường thẳng [d1] và [d2]. Véctơ pháp tuyến của [P] và [Q] lần lượt là: m = [1; 2; -1] và 2 = [0; 1; -1]. Véctơ chỉ phương của [d] là = [2; 1; -2]. Gọi M là véctơ chỉ phương của [d2]. Khi đó, đường thẳng [d] thỏa mãn: x = 2 + 3, A[2; 1; 4] [d]: y = 1 . VTCP i = [3; 0; 3].

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

BÀI TOÁN PHẢN ỨNG CỘNG CỦA ANKEN - 2k5 - Livestream HÓA cô THU

Hóa học

"ÔN THI GIỮA KÌ TRỌNG TÂM [Buổi 2 - Unit 8- Language]" - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

CHỮA ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

Vật lý

"ÔN THI GIỮA KÌ TRỌNG TÂM [Buổi 1 - Unit 6 - Language]" - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

BÀI TẬP ANKEN - ANKIN TRỌNG TÂM - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

BÀI TẬP HÀM SỐ LIÊN TỤC DỄ HIỂU NHẤT - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

ĐỀ MINH HỌA THI GIỮA KÌ 2 HAY NHẤT - 2k5 Livestream VẬT LÝ thầy TÂN KỲ

Vật lý

Xem thêm ...

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 Gọi Δ là đt cần tìm.

Vì Δ⊥ d3 nên PTĐT của Δ: x+2y+c=0

Mặt khác, giao điểm của dΔ1 và dΔ có tọa độ: M[3,-2/3]

Mà M thuộc Δ nên thay vào sẽ tìm được c

Từ đó sẽ suy ra được pt của Δ, bạn làm nhé.

Chúc bạn học tốt, có gì sai sót bạn bỏ qua cho mik nha.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Cách 1:

- Viết PT mặt phẳng [P] đi qua A và vuông góc với đường thẳng d1

- Tìm giao điểm B = [P] ∩ [d2]

- Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

Cách 2:

- Viết PT mặt phẳng [P] đi qua A và vuông góc với đường thẳng d1

- Viết PT mặt phẳng [Q] đi qua A và chứa đường thẳng d2

- Đường thẳng d cần tìm là d = [P] ∩ [Q]

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A[ 1; - 1; 3] và hai đường thẳng

. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

+ Gọi [ P] là mặt phẳng qua A vuông góc với đương thẳng d1.

Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương là [ 1; 4; -2] nên một vecto pháp tuyến của mặt phẳng [P] là:

=> Phương trình mặt phẳng [P] là: 1[ x-1] + 4[ y+1] – 2[ z- 3] =0 .Hay x+ 4y – 2z + 9= 0

+Gọi giao điểm của đường thẳng d2 và mặt phẳng [ P] là điểm B

Do B thuộc d2 nên tọa độ B[ 2+ t; - 1- t; 1+ t] . Thay tọa độ điểm B vào phương trình mặt phẳng [P] ta được : 2+ t + 4[ - 1- t] – 2[ 1+ t] + 9= 0 ⇔ 2+ t- 4 – 4t- 2- 2t + 9= 0 ⇔ - 5t+ 5= 0 ⇔ t= 1 => B[ 3; -2; 2]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng AB: Đi qua A[1; -1;3] nhận vecto

=> Phương trình chính tắc của đường thẳng AB:

Chọn C.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Phương trình đường thẳng d đi qua điểm A[ 1;2; -2] vuông góc với d1 và cắt d2 là:

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

+ Gọi giao điểm của của d và d2 là B.

Do B thuộc d2 nên tọa độ B[ t; 1+ 2t; t] =>

.

+ Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương

+ Do đường thẳng d vuông góc với d1 nên => = 0 ⇔ 2[ t-1] + 2[ 2t- 1] + 1[t+ 2] = 0 ⇔ 2t – 2 + 4t – 2+ t+ 2= 0 ⇔ 7t- 2= 0 nên t= 2/7

+ Đường thẳng d đi qua điểm A [ 1; 2; - 2] và có vectơ chỉ phương

chọn vecto chỉ phương [ 5; 3; - 16]

Vậy phương trình của d là:

Chọn A.

Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng:

và điểm A [1; 2; 3]. Viết phương trình đường thẳng d đi qua A,vuông góc với d1 và cắt d2.

A.

B.

C.

D. Tất cả sai

Hướng dẫn giải

- Gọi mặt phẳng [P] đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là

Phương trình mặt phẳng [P] là: 2.[x – 1] – 1 . [y – 2] + 1. [z – 3] = 0 hay 2x – y + z – 3 = 0

-Gọi giao điểm của mặt phẳng [P] và đường thẳng d2 là B

B thuộc d2 nên tọa độ B[ 1- t; 1+ 2t; - 1+ t]

Thay tọa độ [ B] vào phương trình mặt phẳng [P] ta được: 2[ 1- t] – [ 1+ 2t] + [ - 1+ t] – 3= 0 ⇔ 2- 2t- 1- 2t- 1+ t- 3= 0 ⇔ -3t – 3= 0 nên t= -1

Suy ra: B [2; -1; -2]

- Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

Vectơ chỉ phương của d là:

Vậy phương trình đường thẳng d là:

Chọn C.

Quảng cáo

Ví dụ 4: Cho hai đường thẳng:

Viết phương trình đường thẳng d đi qua A [0; 1; 1], vuông góc với d1 và cắt d2.

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

- Goi mặt phẳng [P] đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là

- Một điểm thuộc d2 là : M [0; 0; 2] ;

Mặt phẳng [Q] đi qua A và chứa đường thẳng d2 có vectơ pháp tuyến là:

=>

- Đường thẳng cần tìm d = [P]∩[Q]

Vectơ chỉ phương của d là

=>

Vậy phương trình đường thẳng d là:

Chọn B.

Ví dụ 5: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm N[1; 1; -2] vuông góc với đường thẳng

và cắt trục hoành có phương trình là

A.

B.

C.

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Gọi

.

Ta có , Khi đó:

Do

⇔ 2m+ 5= 0

Suy ra một vecto chỉ phương của đường thẳng là:

Phương trình của d đương thẳng d:

Chọn C .

Ví dụ 6.Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai điểm A[1; 2; 3] và B[ 3; 0; 1]. Gọi M là trung điểm của AB. Đường thẳng d đi qua M vuông góc với trục tung và cắt đường thẳng

. Viết phương trình đường thẳng d?

A.

B.

C.

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

+ Do M là trung điểm của AB nên tọa độ M[2; 1; 2]

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d và Δ là: H[ 2; 1+ t; 2t]=>

Ta có vecto chỉ phương của trục tung là:

, Khi đó:

Do

⇔ t= 1 nên tọa độ H[ 2; 2; 2]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng MH: đi qua M[ 2; 1; 2] và vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Chọn A.

Ví dụ 7: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Gọi d là đường thẳng qua M[ 2; 3; 1]; cắt d1 và vuông góc với d2. Trong các vecto sau; vecto nào là vecto chỉ phương của đường thẳng d?

A. [ 1; 2; 1]

B. [ 1; -2; -2]

C. [1; -1; -2]

D.[ 1; 1;-2]

Hướng dẫn giải

+ Gọi mặt phẳng [P] đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là

- Một điểm thuộc d2 là : N [1; 1; 2];

Mặt phẳng [Q] đi qua M và chứa đường thẳng d2 có vectơ pháp tuyến là:

- Đường thẳng cần tìm d = [P]∩[Q]

Vectơ chỉ phương của d là

Chọn D

Ví dụ 8: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng

. Gọi d là đường thẳng qua A[ -1; -1;2] ; cắt d1 và vuông góc với trục hoành. Biết phương trình tham số của đường thẳng d có dạng :
. Tính a+ b+ c?

A. – 3

B. 5

C. 7

D. - 1

Hướng dẫn giải

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d và d1 là: H[ 2+ 3t; 1- t; 2t]=>

Ta có vecto chỉ phương của trục hoành là: , Khi đó:

Do

⇔ 3+ 3t= 0 nên t= - 1 => tọa độ H[ -1; 2; - 2]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng AH: đi qua A[-1; -1;2] và vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Suy ra: a= -1; b=2 và c= 4 nên a+ b+ c= 5

Chọn B.

Ví dụ 9. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Phương trình đường thẳng d vuông góc với [P]: 7x+ y- 4z= 0 và cắt hai đường thẳng d1; d2 là:

A:

B.

C.

D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Gọi giao điểm của đường thẳng d với hai đường thẳng d1; d2 lần lượt là A và B.

+ Điểm A∈ d1 nên tọa độ A[ 2a; 1- a; - 2+ a]

Điểm B∈ d2 nên tọa độ B[ - 1+ 2b; 1+ b; 3]

=>

+ Mặt phẳng [P] có vectơ pháp tuyến

+ Do đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng [ P] nên hai vecto AB  và np cùng phương ⇔ có một số k thỏa mãn

+ Đường thẳng d đi qua điểm A[ 2; 0; -1] và có vectơ chỉ phương

Vậy phương trình của d là:

Chọn A.

Câu 1:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A[-2; -1; 1] và hai đường thẳng

. Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2.

A.

B.

C.

D. Đáp án khác

Hiển thị lời giải

+ Gọi [ P] là mặt phẳng qua A vuông góc với đương thẳng d1.

Đường thẳng d1 có vecto chỉ phương là [1; 2; -2] nên một vecto pháp tuyến của mặt phẳng [P] là:

=> Phương trình mặt phẳng [P] là: 1[ x+ 2] + 2[ y+1] – 2[ z- 1] =0 Hay x+ 2y – 2z + 6= 0

+Gọi giao điểm của đường thẳng d2 và mặt phẳng [ P] là điểm B

Do B thuộc d2 nên tọa độ B[ - 2t; - 1- t; t] . Thay tọa độ điểm B vào phương trình mặt phẳng [P] ta được : - 2t + 2[ - 1- t] - 2t+ 6 = 0 ⇔ - 2t – 2 – 2t- 2t+ 6= 0 ⇔ - 6t +4= 0 ⇔ t= 2/3 => B[ [- 4]/3; [- 5]/3; 2/3]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng AB: Đi qua A[ -2; -1; 1] nhận vecto

chọn [ 2; -2; - 1].

=> Phương trình chính tắc của đường thẳng AB:

Chọn B.

Câu 2:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Phương trình đường thẳng d đi qua điểm A[ -2; 1; -3] vuông góc với d1 và cắt d2 là:

A.

B.

C.

D.

Hiển thị lời giải

+ Gọi giao điểm của của d và d2 là B.

Do B thuộc d2 nên tọa độ B[ 3- 2t; t; 4+ t ] =>

+ Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương

+ Do đường thẳng d vuông góc với d1 nên

=> = 0

⇔ 1[ 5- 2t] – 3[ t- 1] + 1[ 7+ t]= 0 ⇔ 5- 2t – 3t + 3+ 7+ t= 0 ⇔ - 4t + 15= 0 nên t= 15/4

+ Đường thẳng d đi qua điểm A [-2; 1; -3] và có vectơ chỉ phương

chọn vecto chỉ phương [ -10; 11; 43]

Vậy phương trình của d là:

Chọn A.

Câu 3:

Cho hai đường thẳng:

và điểm A [0; 0; 1]. Đường thẳng d đi qua A,vuông góc với d1 và cắt d2. Trong các điểm sau điểm nào thuộc đường thẳng d?

A. [ - 5; - 6; 9]

B.[ 5; - 6; 7]

C. [ -10; 12; 17]

D. [ 1; 1; 2]

Hiển thị lời giải

- Gọi mặt phẳng [P] đi qua điểm A [0; 0; 1] và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến là

Phương trình mặt phẳng [P] là: -2.[x – 0] – 3 . [y – 0] + 1. [z – 1] = 0 hay - 2x – 3y+ z- 1 = 0 ⇔ 2x+ 3y – z+ 1= 0

-Gọi giao điểm của mặt phẳng [P] và đường thẳng d2 là B

B thuộc d2 nên tọa độ B[ 1- t; 3; - 2+ 2t]

Thay tọa độ [ B] vào phương trình mặt phẳng [P] ta được: 2[ 1- t] + 3. 3- [ - 2+ 2t] + 1= 0 ⇔ 2- 2t + 9 + 2- 2t + 1= 0 ⇔ - 4t + 14= 0 ⇔ t= 7/2 =>

- Đường thẳng cần tìm là đường thẳng đi qua 2 điểm A, B

Vectơ chỉ phương của d là:

Vậy phương trình đường thẳng d là:

Cho t= 2 ta được điểm I[ -10; 12; 17] thuộc đường thẳng d .

Chọn C.

Câu 4:

Cho đường thẳng:

và hai điểm M[ 1; -2; -1]; N[0; 1; 2] . Viết phương trình đường thẳng d đi qua A [1; 0; 0 ], vuông góc với MN và cắt d1.

A.

B.

C.

D.

Hiển thị lời giải

+ Gọi giao điểm của d và d1 là B[ -2+ 2t; t; 1- t]

+ Khi đó đường thẳng d chính là đường thẳng AB nên đường thẳng d nhận vecto

làm vecto chỉ phương

+ Do đường thẳng d vuông góc với đường thẳng MN

=>

=> - 1[ - 3- 2t] + 3. t+ 3[ 1- t] = 0 ⇔ 3+ 2t +3t + 3- 3t= 0 ⇔ 2t+ 6= 0 ⇔ t= - 2 => B[ - 6; - 2; 3]

+ Đường thẳng d đi qua A [1; 0;0] nhận vecto

làm vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Chọn D.

Câu 5:

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, đường thẳng d đi qua điểm A[ -1; 2; 3] vuông góc với đường thẳng

và cắt trục hoành. Hỏi đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau

A. 4x+ y- 10= 0

B. 2x+ y- 6z+ 1= 0

C. x+ 2y- z+ 1= 0

D. – x+ 2y- 2z= 0

Hiển thị lời giải

Gọi

Ta có , Khi đó:

Do

⇔ - 2m- 2+ 4- 3= 0 ⇔ m=-1/2 ⇒

Suy ra một vecto chỉ phương của đường thẳng là:

Phương trình của d đương thẳng d:

+ Xét mặt phẳng [P]: 4x + y- 10= 0 có vecto pháp tuyến

=>

Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng [P].

Chọn A .

Câu 6:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho điểm A[-1; 2; 0]; B[ 2; 1;1] và C[ 2; 3; 2]. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng d đi qua G vuông góc với trục tung và cắt đường thẳng

. Viết phương trình đường thẳng d?

A.

B.

C.

D.

Hiển thị lời giải

+ Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên tọa độ G[ 1; 2;1] .

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d và ∆ là: H[ 1- t; - 2+ 2t; 2]=>

Ta có vecto chỉ phương của trục tung là:

, Khi đó:

Do

⇔ 2t- 4= 0 ⇔ t= 2 nên tọa độ H[ -1; 2; 2]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng GH: đi qua G[ 1; 2; 1] và vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Chọn D.

Câu 7:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng

. Gọi d là đường thẳng qua I[ 1; 1;1]; cắt d1 và vuông góc với d2. Trong các vecto sau; vecto nào là vecto chỉ phương của đường thẳng d?

A. [-3; 1; -3]

B. [ -3; -1; 3]

C. [-3; 1; 3]

D.[ 3; 1; 3]

Hiển thị lời giải

+ Gọi mặt phẳng [P] đi qua điểm I và vuông góc với đường thẳng d1 có vectơ pháp tuyến

- Một điểm thuộc d2 là : O[0; 0;0];

Mặt phẳng [Q] đi qua I và chứa đường thẳng d2 có vectơ pháp tuyến là:

- Đường thẳng cần tìm d = [P]∩[Q]

Vectơ chỉ phương của d là

Chọn D

Câu 8:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng

. Gọi d là đường thẳng qua A[3; 2; 2] ; cắt d1 và vuông góc với trục hoành. Biết phương trình tham số của đường thẳng d có dạng :
. Tính a.b.c?

A. 8

B. - 12

C. - 8

D. 12

Hiển thị lời giải

+ Gọi giao điểm của đường thẳng d và d1 là: H[ 3t; -2+ t; 2- t]=>

Ta có vecto chỉ phương của trục hoành là:

, Khi đó:

Do

⇔ 3t - 3= 0 nên t= 1 => tọa độ H[ 3; - 1; 1]

+ Đường thẳng d cần tìm là đường thẳng AH: đi qua A[ 3; 2; 2] và vecto chỉ phương

=> Phương trình đường thẳng d:

Suy ra: a= 2; b= - 3 và c= 2 nên abc= - 12

Chọn B.

Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-duong-thang-trong-khong-gian.jsp

Video liên quan

Chủ Đề