Viết phương trình đường thẳng d là ảnh của d qua phép vị tự
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d có phương trình (d): \(3x+y-2=0\). Viết phương trình đường thẳng (d' ) là ảnh của d qua phép vị tự tâm O tỉ số \(k=-\frac{1}{2}\) Các câu hỏi tương tự
BÀI TOÁN: TÌM ẢNH CỦA MỘT HÌNH QUA MỘT PHÉP VỊ TỰ
Sử dụng định nghĩa và các tính chất của phép vị tự . Từ định nghía nếu tâm vị tự là I(a;b) , điểm M(x;y) điểm M’(x’;y’) thì ta có :
$\begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {IM'} = k\overrightarrow {IM} \\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x' - a = k\left( {x - a} \right)}\\ {y' - b = k\left( {y - b} \right)} \end{array}} \right.\\ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x' = k\left( {x - a} \right) + a}\\ {y' = k\left( {y - b} \right) + b} \end{array}} \right.\left( * \right) \end{array}$
Chính là biểu thức tọa độ của phép vị tự tâm I tỉ số vị tự là k.
Ví dụ 2 .( Bài 1.23-tr33-BTHH11CB)
Ví dụ 3. ( Bài 1.24-tr33-BTHH11-CB)
Xem thêm:
Dạng: TÌM ẢNH CỦA MỘT ĐIỂM – MỘT ĐƯỜNG QUA PHÉP VỊ TỰ
* Sử dụng đẳng thức véc tơ của phép vị tự và tính chất bằng nhau của hai véc tơ , ta sẽ tìm được kết quả .
Ví dụ 2. ( Bài 1.23-BTHH11-CB-tr33)
Ví dụ 3. ( Bài 1.24-tr33-BTHH11).
Vậy (C’) : \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 8} \right)^2} = 36\). Hãy viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3. Bài 1.23 trang 35 Sách bài tập (SBT) Hình học 11 – Bài 7. Phép vị tự
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình \(2x + y – 4 = 0\). a) Hãy viết phương trình của đường thẳng d1 là ảnh của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3 b) Hãy viết phương trình của đường thẳng d2 là ảnh của d qua phép vị tự tâm I(1; 2) tỉ số k = -2 a) Lấy hai điểm \(A\left( {0;4} \right)\) và \(B\left( {2;0} \right)\) thuộc d. Gọi \(A’,B’\) theo thứ tự là ảnh của A và B qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3. Khi đó ta có \(\overrightarrow {OA’} = 3\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB’} = 3\overrightarrow {OB} \). Vì \(\overrightarrow {OA} = \left( {0;4} \right)\) nên \(\overrightarrow {OA’} = \left( {0;12} \right)\). Do đó \(A’ = \left( {0;12} \right)\). Tương tự \(B’ = \left( {6;0} \right)\); \(d_1\) chính là đường thẳng A’B’ nên nó có phương trình \({{x – 6} \over { – 6}} = {y \over {12}}\) hay \(2{\rm{x}} + y – 12 = 0\). Quảng cáob) Có thể giải tương tự như câu a) . Sau đây ta sẽ giải bằng cách khác. Vì \({d_2}\parallel d\) nên phương trình của \(d_2\) có dạng \(2{\rm{x}} + y + C = 0\): Gọi \(A’ = \left( {x’;y’} \right)\) là ảnh của A qua phép vị tự đó thì ta có: \(\overrightarrow {IA’} = – 2\overrightarrow {IA} \) hay \(x’ + 1 = – 2,y’ – 2 = – 4\) Suy ra \(x’ = – 3,y’ = – 2\) Do A’ thuộc \(d_2\) nên \(2.\left( { – 3} \right) – 2 + C = 0\). Từ đó suy ra C = 8 Phương trình của \(d_2\) là \(2{\rm{x}} + y + 8 = 0\) |