Vigentin 875mg 125mg là thuốc gì
Nhóm thuốcThuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmThành phầnAmoxicilineDược lực của AmoxicilinAmoxicilline là kháng sinh nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng.Dược động học của Amoxicilin- Hấp thu:amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin. - Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8-10mcg/ml. - Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7-20 giờ. Show Người lớn và trẻ em trên 40kg: Tổng liều hàng ngày là 750mg đến 3g, chia làm nhiều lần; Trẻ em dưới 40kg: 20-50mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. Nên dùng dạng Amoxicillin Hỗn Dịch Nhỏ Giọt Trẻ Em cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.Thận trọng khi dùng AmoxicilinCác phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (phản vệ) đã được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh beta-lactam. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng, nên ngưng dùng Amoxicilline và áp dụng trị liệu thay thế thích hợp. Ðã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxycilline. Nên tránh sử dụng Amoxicilline nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Ðã có báo cáo về hiện tượng kéo dài thời gian prothrombin dù hiếm gặp ở bệnh nhân dùng Amoxicilline. Nên theo dõi chặt chẽ khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống đông máu. Khi dùng liều cao phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (xem thông tin kê toa đầy đủ). Amoxicillin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai loại uống. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Cũng như đối với tất cả các thuốc, nên tránh dùng trong thai kỳ trừ phi có ý kiến của bác sĩ cho là cần thiết. Có thể dùng Amoxicillin trong thời kỳ nuôi con bú. Chống chỉ định với AmoxicilinTiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc họ beta-lactam (các penicilline, cephalosporin).Tương tác thuốc của Amoxicilin- Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxycillin ở ống thận. Sử dụng thuốc này đồng thời với amoxycillin có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu. - Hấp thu amoxicillin không ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. - Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin. - Khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.- Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin. Tác dụng phụ của AmoxicilinTác dụng ngoại ý của thuốc không thường xảy ra hoặc hiếm gặp và hầu hết là nhẹ và tạm thời. - Phản ứng quá mẫn: Nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson ; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP). Nếu xảy ra một trong những rối loạn kể trên thì không nên tiếp tục điều trị. Phù thần kinh mạch (phù Quincke), phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn; viêm thận kẽ. - Phản ứng trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; bệnh nấm candida ruột; viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh (bao gồm viêm kết tràng giả mạc và viêm kết tràng xuất huyết). - Ảnh hưởng trên gan: Cũng như các kháng sinh thuộc họ beta-lactam khác, có thể có viêm gan và vàng da ứ mật. - Ảnh hưởng trên thận: Tinh thể niệu. - Ảnh hưởng về huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothombin.Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương: Tăng động, chóng mặt và co giật. Chứng co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hay những người dùng thuốc với liều cao. Quá liều khi dùng AmoxicilinCác trường hợp quá liều với amoxicylli thường không thể hiện triệu chứng. Sự mất cân bằng điện giải/nước nên được điều trị theo triệu chứng. Trong quá trình sử dụng liều cao amoxycillin, phải duy trì thỏa đáng lượng nước thu nhận vào và đào thải ra ngoài theo đường tiểu để giảm thiểu khả năng tinh thể niệu amoxycilline.Đề phòng khi dùng Amoxicilin- Phải định kỳ kiểm tra các chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày. - Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng dùng amoxicillin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa. Bảo quản AmoxicilinBảo quản viên nén, viên nang, bột pha hỗn dịch uống trong lọ nút kín, nhiệt độ 15-30 độ C.Dung dịch thuốc tiêm phải được dùng ngay sau khi pha. Dùng Amoxicilin theo chỉ định của Bác sĩ
Vigentin 875mg/125mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây. Thuốc Vigentin 875mg125mg điều trị chứng viêm – nhiễm khuẩnThông tin về thuốc Vigentin 875mg/125mgNgày kê khai: 30/08/2016 Số GPLH/ GPNK: VD-21898-14
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương I PHARBACO Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ nhôm – nhôm x 7 viên Hạn sử dụng: 24 tháng Phân loại: KK trong nước Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco 160 – Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội Việt NamCông dụng – chỉ địnhCông dụngCông dụng của các thành phần chính có trong thuốc Vigentin 875mg/125mg:
Chỉ địnhThuốc Vigentin 875mg/125mg được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
Cách dùng – liều lượngCách dùng
Liều lượngNgười lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Trẻ em 6 tuổi và cân nặng dưới 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói. Chống chỉ địnhThuốc Vigentin 875mg/125mg chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp sau:
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vigentin 875mg/125mg
Tác dụng phụCác tác dụng phụ thường gặp: Tác dụng phụ ít gặp:
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Tương tác thuốcSử dụng thuốc Vigentin 875mg/125mg đồng thời với các loại thuốc sau có thể xảy ra tương tác:
Bảo quản thuốc
Hình ảnh minh họaHình ảnh minh họa cho thuốc Vigentin 875mg/125mgThông tin mua thuốcNơi mua thuốcThuốc Vigentin 875mg/125mg có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc. Lưu ý: Thuốc Vigentin 875mg/125mg là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc. Giá thuốcThuốc Vigentin 875mg/125mg được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 10.000 VND. Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Vigentin 875mg/125mg với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng. Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế |