Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 104, 105

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm – Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm trang 105 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1. Những hoạt động nào được gọi là du lịch:Câu 2. Theo em, thám hiểm là gì?Câu 3. Em hiểu câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn thế nào?Câu 4. Trò chơi Du lịch trên sông. Chọn các tên sông để giải các câu đố sau:

Câu 1. Những hoạt động nào được gọi là du lịch:

b]   Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

Câu 2. Theo em, thám hiểm là gì?

c]  Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

Câu 3. Em hiểu câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn thế nào?

Em hiểu câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn có nghĩa là con người càng được đi nhiều, được đến nhiều nơi gần xa thì trí tuệ càng mở mang, sự hiểu biết về đời sống về xã hội càng phong phú, sâu sắc.

Câu 4. Trò chơi Du lịch trên sông. Chọn các tên sông để giải các câu đố sau:

a]   Sông gì đỏ nặng phù sa?

[Sông Hồng]

b]   Sông gì lại hóa được ra chín rồng?

[Sông Cửu Long]

c]   Làng quan họ có con sông

Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì?

[Sông Cầu]

Quảng cáo

d]   Sông tên xanh biếc sông chi?

[Sông Lam]

e]   Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời?

[Sông Mã]

g]   Sông gì chẳng thể nổi lên

Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu?

[Sông Đáy]

h]   Hai dòng sông trước sông sau

Hỏi hai sông ấy ở đâu? Sông nào?

[Sông Tiền, Sông Hậu]

i]     Sông nào nơi ấy sóng trào

Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn?

[Sông Bạch Đằng]

Bài tập 1: Trang 103 vở bt toán 5 tập 2

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có hình vẽ một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 12cm. Hỏi :

a. Chu vi sân vận động bằng bao nhiêu mét ?

b. Diện tích sân vận động bằng bao nhiêu mét vuông ?

hướng dẫn:

1 cm trên bản đồ = 1000 cm trên thực tế

Chiều dài thực của sân vận động = 1000 x 15

Chiều rộng thực của sân vận động = 1000 x 12

Chu vi sân vận động = [Chiều dài + Chiều rộng] x 2

Diện tích sân vận động = Chiều dài x Chiều rộng

=> Giải:

Chiều dài thực của sân vận động là :

             15 ⨯ 1000 = 15000 [cm]

                              = 150m

Chiều rộng thực của sân vận động là :

           12 ⨯ 1000 = 12000 [cm]

                             = 120m

Chu vi sân vận động là :

           [150 + 120] ⨯ 2 = 540 [m]

Diện tích sân vận động là :

           150 ⨯ 120 = 18000 [m2]
                          Đáp số : a. 540m ;

                                        b. 18000m2

Bài tập 2: Trang 104 vở bt toán 5 tập 2

Tính diện tích mảnh đất hình vuông có chu vi là 60m

hướng dẫn:

Cạnh hình vuông = chu vi : 4

Diện tích hình vuông = Cạnh hình vuông x Cạnh hình vuông

=> Giải:

Cạnh hình vuông là :

        60 : 4 = 15 [cm]

Diện tích hình vuông là :

        15 ⨯ 15 = 225 [cm2]

                Đáp số : 225cm2

Bài tập 3: Trang 104 vở bt toán 5 tập 2

Một thửa ruộng trồng lúa hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng $\frac{2}{5}$ chiều dài. Biết rằng trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Hỏi người thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

hướng dẫn:

Chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ = $\frac{2}{5}$ x chiều dài

Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng

Số thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó = Diện tích thửa ruộng : 100 x 60

=> Giải:

Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :

         120 x $\frac{2}{5}$ = 48 [m]

Diện tích thửa ruộng đó là :

          120 ⨯ 48 = 5760 [m2]

Số thóc người ta thu hoạch được tất cả trên thửa ruộng đó là :

          5760 : 100 ⨯ 60 = 3456 [kg]

                               Đáp số : 3456kg

Bài tập 4: Trang 105 vở bt toán 5 tập 2

Hình thang ABCD có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ. Biết hai hình đó có diện tích bằng nhau và có kích thước như hình dưới đây. Tính chiều cao của hình chữ nhật.

hướng dẫn:

Chiều cao hình thang = chiều rộng hình chữ nhật = 10cm

Diện tích hình thang = [đáy lớn + đáy bé] : 2 x chiều cao 

Diện tích hình chữ nhật = Diện tích hình thang

Chiều dài hình chữ nhật = Diện tích hình chữ nhật  : chiều rộng

=> Giải:

Chiều cao hình thang là chiều rộng hình chữ nhật bằng 10cm

Diện tích hình thang là :

        [8 + 16] ⨯ 10 : 2 = 120 [cm2]

Chiều dài hình chữ nhật là :

       120 : 10 = 12 [cm]

                 Đáp số : 12cm

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 104

  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 104 Câu 1
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 104 Câu 2
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 104 Câu 3
  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 104 Câu 4

Giải vở bài tập Toán 5 bài 104: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương trang 22, 23. Lời giải Vở bài tập Toán 5 này có đáp án chi tiết cho các bài tập cho các em học sinh tham khảo nắm được các đặc điểm, yếu tố của hình chữ nhật, hình lập phương. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán 5 bài 103: Luyện tập chung

Bài tập Toán lớp 5 bài 104 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 22, 23. Lời giải bao gồm các câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 104 Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. Hình hộp chữ nhật có :…..... mặt, ……… cạnh, ……… đỉnh.

b. Hình lập phương có : ……… mặt, ………. cạnh, ………. đỉnh.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Đáp án

a. Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

b. Hình lập phương có: 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 104 Câu 2

Viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định các mặt rồi viết các số còn thiếu vào các mặt tương ứng.

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 104 Câu 3

Cho hình hộp chữ nhật [xem hình bên].

a. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

DQ = AM = ………. = ………..

AB = MN = ………. = ………..

AD = BC = ……….. = ……….

b. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 7cm, chiều rộng 4cm, chiều cao 5cm. Tính diện tích mặt đáy ABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật để xác định các cạnh bằng nhau.

- Mặt đáy ABCD và các mặt bên DCPQ, AMQD đều là hình chữ nhật.

- Ta tính diện tích các hình theo công thức: diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Đáp án

a. DQ = AM = BN = CP

AB = MN = PQ = DC

AD = BC = NP = MQ

b. Diện tích mặt đáy ABCD là:

7 ⨯ 4 = 28 [cm2]

Diện tích mặt bên DCPQ là:

7 ⨯ 5 = 35 [cm2]

Diện tích mặt bên AMQD là:

4 ⨯ 5 = 20 [cm2]

>> Bài tập tự luyện: Bài tập Toán lớp 5: Thể tích hình hộp chữ nhật

Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 104 Câu 4

Đánh dấu x vào ô trống đặt dưới hình hộp chữ nhật, đánh dấu vào ô trống đặt dưới hình lập phương:

Phương pháp giải

Quan sát hình vẽ và dựa vào cách tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương để xác định hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương.

Đáp án

Dựa vào tính chất của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, ta có đáp án sau đây.

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chữ nhật

Giải vở bài tập Toán 5 bài 104: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng Toán về đặc điểm, tính chất của hình hộp chữ nhật, hình lập phương hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 3 Hình học.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 5: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hay đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử - Địa lý mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Chuyên mục Toán lớp 5 tổng hợp tất cả các bài trong năm học có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Tất cả các tài liệu tại đây đều được tải miễn phí về sử dụng. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Các tài liệu câu hỏi và câu trả lời tại đây trả lời nhanh chóng, chính xác!

Video liên quan

Chủ Đề