Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 53

Câu 1 trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 4: Gạch dưới các câu khiến trong những đoạn trích sau :

a] Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ :

- Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !

b] Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay nói nựng : “Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé ! Đừng có nhảy lên boong tàu !”

c] Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói :

- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! 

d] Ông lão nghe xong, bảo rằng :

- Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.

Phương pháp giải:

- Em xét mỗi câu đó xem mục đích của người nói, người viết trong câu đó là gì? Nếu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,... thì đó là câu khiến.

- Dấu hiệu nhận biết câu khiến: Cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.

Trả lời:

a] Cuối cùng, nàng quay lại bảo thị nữ :

- Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !

b] Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay, nói nựng : “Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa phải để ý nhé ! Đừng có nhảy lên boong tàu !

c] Con rùa vàng không sợ người, nhô thêm nữa, tiến sát về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói :

- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !

d] Ông lão nghe xong, bảo rằng :

- Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.

Câu 2 trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết lại ba câu khiến tìm được trong sách giáo khoa Tiếng Việt hoặc Toán của em.

Phương pháp giải:

Con chủ động tìm kiếm và ghi lại.

Trả lời:

-    Em hãy viết kết bài mở rộng cho bài tả cây tre ở quê em.

-    Vào ngay! [trích từ Ga-vrốt ngoài chiến lũy]

-    Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi!

Câu 1 trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 4: Trong các tiếng cho sẵn dưới đây, hãy gạch dưới ba trường hợp :

a] Chỉ viết với s, không viết với x.                    M : sai [không có xai]

sa, sáu, sàn, sen, sân, sườn, sinh, sợ.

Chỉ viết với x, không viết với s.                        M : xoè [không có soè]

xa, xoan, xuân, xen, xuống, xinh, xóm, xoá

b] Không viết với dấu ngã.                              M : ảnh [không có ãnh]

bảng, quả, mỏ, đỏ, đảo, khỉ, tủ.

Không viết với dấu hỏi                                    M : đũa [không có đủa]

cõng, ngã, hãy, sẽ, giữa, vỡ, liễu, muỗi. 

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a] Chỉ viết với s, không viết với x.                    M : sai [không có xai]

sa, sáu, sàn, sen, sân, sườn, sinh, sợ.

Chỉ viết với x, không viết với s.                        M : xoè [không có soè]

xa, xoan, xuân, xen, xuống, xinh, xóm, xoá

b] Không viết với dấu ngã.                              M : ảnh [không có ãnh]

bảng, quả, mỏ, đỏ, đảo, khỉ, tủ.

Không viết với dấu hỏi                                    M : đũa [không có đủa]

cõng, ngã, hãy, sẽ, giữa, vỡ, liễu, muỗi. 

Câu 2 trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 4: Chọn chữ viết đúng chính tả ở trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau :

a] 

Sa mạc đỏ

Ở lục địa ô-xtrây-li-a có một....... mạc màu đỏ. Trên trời dưới đất đều có những mảng màu hồng, màu đỏ............ kẽ rất kì lạ. Khi trời mưa nhỏ, các loại động vật màu đỏ thi nhau ngóc đầu dậy.

[sa/xa, sen/xen]

b] 

Thế giới dưới nước

Đáy .......... cũng có núi non, thung............... và đồng bằng như trên mặt đất. Người ta đã quan sát được một rặng núi chạy thẳng từ Bắc Băng Dương xuống trung tâm Đại Tây Dương và kéo dài tới tận Nam Cực.

[biển/biễn, lủng/lũng]

Phương pháp giải:

Em chú ý phân biệt giữa s/x; dấu hỏi/dấu ngã.

Trả lời

a] 

Sa mạc đỏ

Ở lục địa ô-xtrây-li-a có một sa mạc màu đỏ. Trên trời dưới đất đểu có những mảng màu hồng, màu đỏ xen kẽ rất kì lạ. Khi trời mưa nhỏ, các loại động vật màu đỏ thi nhau ngóc đầu dậy.

b]

Thế giới dưới nước

Đáy biển cũng có núi non, thung lũng và đồng bằng như trên mặt đất. Người ta đã quan sát được một rặng núi chạy thẳng từ Bắc Băng Dương xuống trung tâm Đại Tây Dương và kéo dài tới tận Nam Cực.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 27 trang 53 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 53: Chính tả

Câu 1: Trong các tiếng cho sẵn dưới đây, hãy gạch dưới ba trường hợp :

a] Chỉ viết với s, không viết với x.

M : sai [không có xai]

sa, sáu, sàn, sen, sân, sườn, sinh, sợ.

Chỉ viết với x, không viết với s.

M : xoè [không có soè]

xo, xoan, xuân, xen, xuống, xinh, xóm, xoá

b] Không viết với dấu ngã.

M : ảnh [không có ãnh]

bảng, quả, mỏ, đỏ, đảo, vẻ, khỉ, tủ.

Không viết với dấu hỏi

M: đũa [không có đủa]

cõng, ngã, hãy, sẽ, giữa, vỡ, liễu, muỗi.

Trả lời:

a]- Chỉ viết với s, không viết với x.

M : sai [không có xai], sân[không có xân], sợ[không có xợ]

- Chỉ viết với x, không viết với s.

M : xoè [không có soè], xuân[không có suân], xóa[không có sóa]

b]- Không viết với dấu ngã.

M : ảnh [không có ãnh], bảng[không có bãng], đỏ[không có đõ]

- Không viết với dấu hỏi

M : đũa [không có đủa], cõng[không có cỏng], liễu[không có liểu]

Câu 2: Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau

a] Sa mạc đỏ

   Ở lục địa ô-xtrây-li-a có một……. mạc màu đỏ. Trên trời dưới đất đều có những mảng màu hồng, màu đỏ………… kẽ rất kì lạ. Khi trời mưa nhỏ, các loại động vật màu đỏ thi nhau ngóc đầu dậy.

[sa/xa, sen/xen]

b] Thế giới dưới nước

   Đáy ………. cũng có núi non, thung…………… và đồng bằng như trên mặt đất. Người ta đã quan sát được một rặng núi chạy thẳng từ Bắc Băng Dương xuống trung tâm Đại Tây Dương và kéo dài tới tận Nam Cực.

[biển/biễn, lủng/lũng]

Trả lời:

a] Sa mạc đỏ

   Ở lục địa ô-xtrây-li-a có một sa mạc màu đỏ. Trên trời dưới đất đểu có những mảng màu hồng, màu đỏ xen kẽ rất kì lạ. Khi trời mưa nhỏ, các loại động vật màu đỏ thi nhau ngóc đầu dậy.

b] Thế giới dưới nước

   Đáy biển cũng có núi non, thung lũng và đồng bằng như trên mặt đất. Người ta đã quan sát được một rặng núi chạy thẳng từ Bắc Băng Dương xuống trung tâm Đại Tây Dương và kéo dài tới tận Nam Cực.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 27 trang 53 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề