Vở bài tập tiếng việt trang 84

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 5

100

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu trang 84, 85 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 84, 85 Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ

Câu 3 trang 85 VBT Tiếng Việt lớp 5: Điền quan hệ từ [và, nhưng, trên, thì, ở, của] thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.

a] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm .............. cao.

b] Một vầng trăng tròn, to .............. đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.

c] Trăng quầng .............. hạn, trăng tán .............. mưa.

d] Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng .............. thương yêu tôi hết mực .............. sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.

b] Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.

c] Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

d] Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như ngưòi làng và thương yêu tôi hết mực nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 84, 85 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Bài 1: Đọc đoạn trích sau. Gạch hai gạch [=] dưới quan hệ từ có trong đoạn trích. Gạch một gạch [-] dưới nhưng từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó:

Trả lời:

Bài 2: Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?

Trả lời:

a] Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu

Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản

b] Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông

Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản

c] Nếu hoa có ở trời cao thì bầy ong cũng mang vào mật thơm

Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết [điều kiện] - kết quả

Bài 3: Điền quan hệ từ [và, nhưng, trên, thì, ở, của] thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.

Trả lời:

a] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.

b] Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.

c] Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

d] Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như ngưòi làng thương yêu tôi hết mực nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Bài 4: Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :

Trả lời:

* mà

- Em bé tô màu bức tranh mãi mà chưa xong.

- Nếu học mà không hiểu, nên hỏi thầy giáo, bè bạn.

* thì

- Học hành thật chăm chỉ thì điểm sẽ cao.

- Nếu em chăm chỉ và ngoan thì ai cũng yêu mến.

* bằng

- Hãy học bằng tất cả sự say mê của mình.

- Chiếc áo mới mẹ cho Nhung may bằng một thứ vải thật là mát.

Giải vở bài tập tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ - tuần 12 vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 trang 84. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em cách giải các bài tập trong vở bài tập tiếng việt 5 tập 1 chi tiết và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau. Gạch hai gạch [=] dưới quan hệ từ có trong đoạn trích. Gạch một gạch [-] dưới nhưng từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó:

Trả lời:

Câu 2: Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?

Trả lời:

a. Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu

=> Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản

b. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông

=> Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản

c. Nếu hoa có ở trời cao thì bầy ong cũng mang vào mật thơm

=> Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết [điều kiện] - kết quả

Câu 3: Điền quan hệ từ [và, nhưng, trên, thì, ở, của] thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.

Trả lời:

a. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm  cao.

b. Một vầng trăng tròn, to  đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.

c. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

d. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng  thương yêu tôi hết mực nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

Câu 4: Đặt câu với mối quan hệ từ sau:

Trả lời:

  • Em bé ăn mãi  chưa hết bát cơm.
  • Nếu trời không mưa thì chúng ta sẽ đi chơi.
  • Cô giáo đã dạy chúng em bằng sự tận tâm và tình yêu thương vô bờ bến

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 83, 84, 85 Tập làm văn hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện

Câu 1 [trang 83 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Đây là một số kết bài của câu chuyện Rùa và thỏ. Em hãy cho biết đó là những kết bài theo cách nào.

Quảng cáo

a] Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên, thỏ thấy rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân lên cổ mà chạy. Nhưng muộn mất rồi. Rùa đã tới đích trước nó.

b] Câu chuyện Rùa và thỏ là lời nhắc nhở nghiêm khắc đối với những ai hay ỷ vào sức mạnh mà chủ quan, biếng nhác.

c] Đó là toàn bộ câu chuyện chú thỏ hợm hĩnh phải nếm mùi thất bại trước anh rùa có quyết tâm cao.

d] Nghe xong câu chuyện cô giáo kể, ai cũng tự nhủ: không bao giờ được lơ là trong học tập và rèn luyện bản thân.

e] Cho đến bây giờ, mỗi khi nhớ lại chuyện chạy với rùa, tôi vẫn đỏ mặt vì xấu hổ. Mong sao đừng ai mắc bệnh chủ quan, hợm hĩnh như thỏ tôi ngày nào.

Trả lời:

Quảng cáo

a, Kết bài không mở rộng chỉ cho biết kết cục của câu chuyện không bình luận gì thêm.

b, Kết bài mở rộng: nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

c, Kết bài mở rộng nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

d, Kết bài mở rộng : nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

e, Kết bài mở rộng : nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện.

Câu 2 [trang 84 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Viết lại kết bài của các truyện sau: Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Cho biết đó là những kết bài theo cách nào ?

Tên truyện Đoạn kết bài Kiểu kết bài
Một người chính trực
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

Trả lời:

Quảng cáo

Tên truyện Đoạn kết bài Kiểu kết bài
Một người chính trực Tô Hiến Thành tâu : "Nếu thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần Trung Tá." Kết bài không mở rộng.
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt, "Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít nàm nữa". Kết bài không mở rộng.

Câu 3 [trang 85 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Viết kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca theo cách kết bài mở rộng :

Trả lời:

Truyện Một người chính trực:

Câu chuyện trên giúp ta hiểu thêm về sự khảng khái, chính trực của Tô Hiến Thành - một con người luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Đáng để chúng ta học tập.

Câu chuyện trên đã nêu tấm gương sáng về sự chính trực, liêm khiết. Tô Hiến Thành mãi là tấm gương cho đời sau.

Truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca

Sự dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý của em, đó là tình thương yêu và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với chính bản thân.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-12.jsp

Video liên quan

Chủ Đề