Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 87: Dấu hiệu chia hết cho 9 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 4. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 6 Bài 87: Dấu hiệu chia hết cho 9
Vở bài tập Toán 4 Tập 2 trang 6 Bài 1: Trong các số 79; 999; 234; 9154; 2565 các số chia hết cho 9 là:…………..
Lời giải
Trong các số 79; 999; 234; 9154; 2565 các số chia hết cho 9 là: 999; 234; 2565
Vở bài tập Toán 4 Tập 2 trang 6 Bài 2: Trong các số 69; 702; 9267; 5452; 8720; 22 050; 30 179 các số không chia hết cho 9 là:…………
Lời giải
Trong các số 69; 702; 9267; 5452; 8720; 22 050; 30 179 các số không chia hết cho 9 là: 69; 9257; 5452; 8720; 30 179.
Vở bài tập Toán 4 Tập 2 trang 6 Bài 3: Viết vào chỗ chấm các số chia hết cho 9 thích hợp:
63; 72; …………..; ………….. ; 99; …………..; 117.
Lời giải
Dãy số trên là các số chia hết cho 9.
63; 72; 81; 90; 99; 108; 117
Vở bài tập Toán 4 Tập 2 trang 6 Bài 4: Viết vào ô trống chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9:
34 ; 46 ; 618 ; 4 5
Lời giải
34 2 ; 46 8 ; 618 3 ; 4 0 5
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 9
1. Ví dụ
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
Nếu tổng các chữ số của số A chia 9 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia A cho 9.
Câu 1, 2, 3, 4 trang 6 Vở bài tập [VBT] Toán lớp 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 6 bài 88 Vở bài tập [VBT] Toán lớp 4 tập 2. 1. Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là: …………
1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là: …………
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 54 ; 610 ; 7363 ; 33 354 ; 2196 ; 50 601 ; 431 191 các số không chia hết cho 3 là ……….
3. Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số có ba chữ số và là số:
4. Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:
1.
Trong các số 540 ; 322 ; 3627 ; 8144 ; 10 953 các số chia hết cho 3 là: 540 ; 3627 ; 10 953.
2.
Trong các số 54 ; 610 ; 7363 ; 33 354 ; 2196 ; 50 601 ; 431 191 các số không chia hết cho 3 là: 610 ; 7363 ; 431 191.
3.
4. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:
Câu 1, 2, 3, 4 trang 6 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 6 bài 87 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 79 ; 999 ; 234 ; 9154 ; 2565 các só chia hết cho 9 là: ……………
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong các số 69 ; 702 ; 9257 ; 5452 ; 8720 ; 22 050 ; 30 179 các số không chia hết cho cho 9 là: ……….
3. Viết vào chỗ chấm các số chia hết cho 9 thích hợp:
63 ; 72 ; …. ; ……….; 99 ; ……. ; 117.
4. Viết vào ô trống chữ số thích hợp để được số chia hết cho 9:
1.
Trong các số 79 ; 999 ; 234 ; 9154 ; 2565 các só chia hết cho 9 là: 999; 234 ; 2565.
2.
Trong các số 69 ; 702 ; 9257 ; 5452 ; 8720 ; 22 050 ; 30 179 các số không chia hết cho cho 9 là: 69 ; 9257 ; 5452 ; 8720 ; 30 179.
3. Các số chia hết cho 9 thích hợp:
63 ; 72 ; 81 ; 90 ; 99 ; 108 ; 117.
4.
-
Bài 1 trang 22 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Trong những số từ 1000 đến 1010, số nào a] chia hết cho 3. b] chia hết cho 9. c] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Xem lời giải -
Bài 2 trang 22 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Tìm chữ số thích hợp thay cho dấu * để số 5432* thỏa mãn điều kiện: a] chia hết cho 3. b] chia hết cho 9. c] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Xem lời giải -
Bài 3 trang 23 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Các kết quả sau đây chỉ có 1 kết quả sai, có thể thấy ngay là kết quả nào. Vì sao? a] 12345679 . 9 = 111 111 111 b] 12345679 . 18 = 222 222 222 c] 12345679 . 27 = 333 333 333 d] 12345679 . 81 = 899 999 999
Xem lời giải -
Bài 4 trang 23 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Có thể xếp đội quân gồm 13579 người thành đội hình chữ nhật mỗi hàng 9 người được không?
Xem lời giải
Quảng cáo
>> [Hot] Đã có SGK lớp 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều năm học mới 2022-2023. Xem ngay!