Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

(ĐTCK) Các ngành có vốn hoá cao, có quản trị tốt sẽ là các doanh nghiệp được quan tâm chú ý của nhà đầu tư. Quản trị tốt cũng giúp tạo hiệu quả trong hoạt động và từ đó đem lại thành quả trong kinh doanh cho doanh nghiệp. Lợi thế này sẽ đặc biệt phát huy khi thị trường chứng khoán Việt Nam chính thức được nâng hạng lên thị trường mới nổi.

Bốn mươi doanh nghiệp niêm yết xuất sắc nhất trong minh bạch thông tin năm 2022 đã được vinh danh tại Lễ trao giải Cuộc bình chọn Doanh nghiệp niêm yết lần thứ 15- năm 2022 vừa diễn ra tại Trung tâm Hội nghị Ariyana - Furama Resort Danang.

Sự kiện được tổ chức kết hợp với Hội nghị Doanh nghiệp niêm yết thường niên năm 2022 với sự tham dự của lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, lãnh đạo các Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán và đại diện gần 300 công ty niêm yết, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và các định chế tài chính khác trên thị trường.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Ông Lê Trọng Minh, Tổng Biên tập Báo Đầu tư trao kỷ niệm chương cho các đơn vị đồng hành. Ảnh: Lê Toàn

Vượt qua gần 600 doanh nghiệp niêm yết trên cả hai sàn, 40 doanh nghiệp được vinh danh ở 3 hạng mục Báo cáo thường niên, Báo cáo quản trị công ty và Báo cáo phát triển bền vững. Ngoài ra, ở mỗi hạng mục, Ban Tổ chức chọn 01 doanh nghiệp có sự tiến bộ vượt bậc để trao giải “Tiến bộ vượt trội” nhằm ghi nhận nỗ lực của các doanh nghiệp trong việc minh bạch thông tin.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Ông Phạm Hồng Sơn, Phó chủ tịch UBCK trao kỷ niệm chương cho các đơn vị đồng hành. Ảnh: Lê Toàn

Đặc biệt, năm 2022, lần đầu tiên Ban Tổ chức bổ sung thêm 01 giải thưởng dành cho doanh nghiệp quản lý tốt phát thải khí nhà kính (tại hạng mục Báo cáo phát triển bền vững). Đây là giải thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp niêm yết nâng cao nhận thức và quan tâm hơn đến các vấn đề về môi trường và tác động của biến đổi khí hậu, chung tay vì mục tiêu chung của Việt Nam trong cam kết giảm phát thải khí nhà kính ròng về mức bằng 0 vào năm 2050.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Lãnh đạo các doanh nghiệp niêm yết tham dự lễ trao giải. Ảnh: Lê Toàn

Đối với hạng mục Báo cáo thường niên (BCTN), những công ty nằm trong top đạt giải năm nay ở cả 3 nhóm vốn hóa đã có sự thay đổi đáng kể so với năm trước. Thang điểm đa số đều đạt tối đa cho thấy các doanh nghiệp ngày càng đầu tư vào chất lượng báo cáo từ hình thức cho tới bố cục nội dung.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Ông Đàm Nhân Đức, Giám đốc Chiến lược MB đại diện nhận giải Top 10 BCTN tốt nhất nhóm vốn hóa lớn. Ảnh: Lê Toàn

Các hình ảnh từ hoạt động sản xuất - kinh doanh, mẫu mã sản phẩm chính và những hình ảnh đặc trưng về thành tựu đạt được trong một năm qua của doanh nghiệp được truyền tải đầy đủ trong BCTN.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Bà Nguyễn Thị Việt Hà (thứ tư từ phải qua), phụ trách HĐQT Sở GDCK TP.HCM (HOSE) trao giải cho Top 10 BCTN tốt nhất 2022 nhóm vốn hóa lớn. Ảnh: Lê Toàn.

Các BCTN nằm trong nhóm tốt vào chung khảo năm nay đều được đánh giá xuất sắc, trình bày đầy đủ, lôi cuốn, khoa học về thông tin, cơ cấu tổ chức hoạt động. Các doanh nghiệp còn đầu tư soạn thảo BCTN bằng tiếng Anh đáp ứng thông lệ tốt, một số doanh nghiệp còn làm Báo cáo phát triển bền vững riêng, đồng thời áp dụng các chuẩn mực báo cáo phát triển bền vững theo chuẩn mực GRI trong lập báo cáo phát triển bền vững…

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Ông Nguyễn Sơn (thứ 5 từ phải qua), Chủ tịch Trung tâm Lưu ký trao giải cho Top 10 BCTN tốt nhất 2022 nhóm vốn hóa vừa. Ảnh: Lê Toàn.

Tuy nhiên, một số BCTN chưa thực hiện một cách chi tiết việc phân tích tài chính, chưa cung cấp đầy đủ và phong phú các thông tin cần thiết cho cổ đông. Một số BCTN còn chưa chú trọng trong việc thể hiện đầy đủ phong phú các hoạt động quan hệ với nhà đầu tư trong năm.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022
Ông Nguyễn Tuấn Anh (thứ 3 từ phải qua), Phó tổng Giám đốc thường trực Sở GDCK Hà Nội (HNX) trao giải BCTN tốt nhất cho nhóm vốn hóa nhỏ. Ảnh: Lê Toàn

Nhiều doanh nghiệp chưa thực sự nêu bật cam kết thực hiện quản trị công ty theo các tiêu chuẩn quản trị theo thông lệ tốt; chưa tự đánh giá, thống kê những điểm chưa thực hiện được theo các thông lệ tốt về quản trị công ty; và chưa đưa ra kế hoạch cải thiện quản trị công ty hướng đến các thông lệ tốt.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Ông Beat Schuerch Tổng giám đốc Công ty Dragon Capital trao giải Doanh nghiệp có sự tiến bộ vượt trội Hạng mục BCTN cho Gemadept. Ảnh: Lê Toàn

Đối với Hạng mục Quản trị công ty, năm 2022 đánh dấu cột mốc 5 năm ra đời giải thưởng Quản trị công ty (QTCT) trong khuôn khổ Cuộc bình chọn Doanh nghiệp niêm yết (VLCA).

Số lượng doanh nghiệp đánh giá tăng dần qua từng năm và chạm mốc 581 doanh nghiệp vào năm 2022. Bộ tiêu chí cũng được liên tục sửa đổi, bổ sung. Trải qua vòng đánh giá sơ khảo, 45 doanh nghiệp cao điểm nhất được lựa chọn vào vòng chung khảo để Hội đồng giám khảo thảo luận và bỏ phiếu bầu chọn ra danh sách trao giải.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Ông Nguyễn Thành Long Chủ tịch Hội đồng thành viên Sở GDCK Việt Nam (VNX) trao giải cho Top 5 công ty có báo cáo Quản trị Công ty tốt nhất nhóm vốn hóa vừa. Ảnh: Lê Toàn

Nhìn chung, các doanh nghiệp quản trị tốt cũng là các doanh nghiệp được định giá tốt hơn (tỷ số P/B cao hơn). Các ngành có vốn hoá cao, có quản trị tốt sẽ là các doanh nghiệp được quan tâm chú ý của nhà đầu tư. Quản trị tốt cũng giúp tạo hiệu quả trong hoạt động và từ đó đem lại thành quả trong kinh doanh cho doanh nghiệp.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Bà Hà Thị Thu Thanh, Chủ tịch Viện Thành viên Hội đồng quản trị Việt Nam (VIOD) trao giải Quản trị công ty cho các doanh nghiệp nhóm vốn hóa nhỏ. Ảnh: Lê Toàn

Nhìn lại dữ liệu của 5 năm đánh giá cho thấy sự tăng điểm trung bình qua từng năm, là minh chứng cho những nỗ lực cải thiện công bố thông tin, tăng tính minh bạch của doanh nghiệp niêm yết Việt Nam. Tuy nhiên, hành trình chỉ mới bắt đầu. Để có thể rút ngắn khoảng cách so với các nước ASEAN, cần nhiều hơn các doanh nghiệp áp dụng những thông lệ quốc tế tiên tiến. Qua đó thị trường sẽ lấy lại sự tin tưởng của nhà đầu tư hiện hữu cũng như xây dựng niềm tin cho các nhà đầu tư tiềm năng.

Đối với hạng mục Báo cáo Phát triển bền vững, năm 2022 đánh dấu lần thứ 10 các công ty niêm yết của Việt Nam công bố thông tin về phát triển bền vững. Đây cũng là năm có nhiều dấu mốc và thay đổi đáng nhớ đối với các hoạt động phát triển bền vững tại Việt Nam.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Ông Lê Trọng Minh, Tổng Biên tập Báo Đầu tư trao giải Nhất Hạng mục Báo cáo phát triển bền vững cho Sợi Thế Kỷ. Ảnh: Lê Toàn

Xu hướng chuyển dịch mô hình kinh doanh từ nền kinh tế tuyến tính sang nền kinh tế tuần hoàn được mô tả ngày càng phổ biến hơn. Nếu như 2-3 mùa báo cáo gần đây, các tên tuổi “mới nổi” như Sợi Thế Kỷ (mã STK), Điện Gia Lai (mã GEG), Everpia (mã EVE)… chỉ được xem như một “hiện tượng”, thì trong mùa báo cáo năm nay, các doanh nghiệp này càng ngày càng hoàn thiện mình hơn và xứng đáng được xếp vào hàng ngũ các doanh nghiệp có công bố thông tin tốt về phát triển bền vững.


Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Ông Dominic Scriven, Chủ tịch Dragon Capital trao giải cho đại diện Vinamilk Hạng mục Phát triển bền vững. Ảnh: Lê Toàn

Bà Trần Anh Đào, Phó tổng giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, Trưởng Ban Tổ chức Cuộc bình chọn VLCA 2022, cho biết, với những nỗ lực không ngừng của Ban Tổ chức, những hoạt động xung quanh Cuộc Bình chọn không những đã có tác động tích cực đến sự thay đổi tư duy của doanh nghiệp trong vấn đề quan hệ với nhà đầu tư, minh bạch hóa thông tin, đặc biệt là các thông tin phi tài chính, mà còn là tiền đề để HOSE xây dựng và cho ra mắt chỉ bộ chỉ số phát triển bền vững VN Sustainability Index (VNSI) từ năm 2017.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Bà Trần Anh Đào, Phó tổng giám đốc phụ trách HOSE trao giải Nhì Báo cáo phát triển bền vững cho Vinamilk. Ảnh: Lê Toàn

Trong bối cảnh nền kinh tế - môi trường – xã hội có nhiều biến động không chỉ trong nước mà cả thế giới, mục tiêu phát triển doanh nghiệp bền vững và hội nhập với cộng đồng thế giới luôn được đặt lên hàng đầu.

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Các doanh nghiệp đạt giải Báo cáo phát triển bền vững. Ảnh: Lê Toàn

Các cơ quan quản lý đang nỗ lực cùng HOSE để đưa Việt nam lên thị trường mới nổi. Tổng giá trị AUM vào các thị trường mới nổi là 25.000 tỷ USD. Vậy nếu thị trường Việt Nam được nâng hạng vào thị trường mới nổi (EM) thì sẽ tiếp cận được dòng vốn này, dù rằng tỷ lệ không lớn, nhưng chỉ cần 0,4-0,5% cũng có thể thu hút được 100 tỷ USD vào thị trường. Hiện nay dòng vốn ngoại trên thị trường chứng khoán Việt Nam vào khoảng 40 tỷ USD.

“Điều này mở ra cơ hội tiếp cận vốn nước ngoài cho các DN Việt Nam, và khi họ muốn tìm cơ hội đầu tư thì chắc chắn họ chỉ muốn gặp các doanh nghiệp mạnh, có quản trị công ty tốt”, ông Dominic, Chủ tịch HĐQT Dragon Capital nói.

Danh sách các doanh nghiệp đạt giải

Vốn hóa thị trường của 100 cổ phiếu hàng đầu năm 2022

Giới thiệu

Báo cáo này phân tích vị trí của 100 công ty hàng đầu toàn cầu và nêu bật những thay đổi trong thành phần của danh sách, so sánh 100 công ty hàng đầu toàn cầu bằng vốn hóa thị trường vào ngày 31 tháng 3 năm 2022, ngày 31 tháng 3 năm 2021 và các giai đoạn liên quan khác.

94.15 -1.10 115.63 83.00 61,904.56 ICICI Lombard

Thị trường Cap, hoặc vốn hóa thị trường, tăng cường tổng giá trị của tất cả các cổ phiếu của công ty.Nó được tính bằng cách nhân giá của một cổ phiếu với tổng số cổ phiếu đang lưu hành.Ví dụ, một công ty có 20 triệu cổ phiếu bán ở mức 50 đô la một cổ phiếu sẽ có giới hạn thị trường là 1 tỷ đô la.

  • Công ty nào có giới hạn thị trường 10 tỷ?
  • Các công ty hàng đầu thế giới có giới hạn thị trường trên 10 tỷ USD vào tháng 1 năm 2020.

  • Ai là số 1 trong thị trường chứng khoán Ấn Độ?

Các công ty lớn nhất Ấn Độ bằng vốn hóa thị trường.

Điểm nổi bật chính - 2022

  • Biến động ngắn hạn phân kỳ từ xu hướng dài hạn - công ty công nghệ mất vị trí hàng đầu vào tháng 5 năm 2022 một lần nữa (được tổ chức trong 9 năm ngoại trừ 2019 và 2020)

  • Thị trường Mỹ thống trị Top 100 toàn cầu và tiếp tục tăng quy mô tương đối - vốn hóa thị trường của các công ty Mỹ trong Top 100 toàn cầu đã tăng trưởng CAGR lần lượt là 18% và 15% trong năm và mười năm qua và tăng 19% trong năm đến tháng 3 năm 2022.

  • Sự tách rời tiềm năng của Trung Quốc đại lục và các khu vực của nó từ Hoa Kỳ - trong mười năm qua, những thay đổi về vốn hóa thị trường của các công ty từ Trung Quốc đại lục và các khu vực của nó được liên kết rộng rãi với Hoa Kỳ.Vào năm 2022, giá trị của 100 công ty hàng đầu toàn cầu từ Trung Quốc đại lục và các khu vực của nó đã giảm 23%, trong các công ty từ Mỹ tăng 19%.

Nguồn: & NBSP; Bloomberg Finance L.P. với phân tích PWC

  • Hoa Kỳ tiếp tục thống trị Top 100

  • Mặc dù giảm giá trị của các công ty từ Trung Quốc đại lục và các khu vực của nó vào năm 2022, tăng trưởng vừa phải trong suốt thời gian 10 năm đến năm 2022 (CAGR là 7%) đã xảy ra.

  • Tăng trưởng về vốn hóa thị trường của các công ty châu Âu đã bị tắt tiếng trong năm và mười năm qua chỉ với CAGR chỉ 2% và 1%.

  • Các công ty bao gồm phần còn lại của thế giới (Row Row) đã vượt qua cả châu Âu và Trung Quốc và các khu vực của nó trong năm 2022 với tổng vốn hóa thị trường là 3.988 tỷ đô la, các công ty hàng đã chứng kiến sự tăng trưởng hấp dẫn kể từ năm 2017 (25% CAGR).

450.00 -0,79 640.00 430.00 64,735,13 Gail
High52 wk
LowMarket Cap
(Rs. cr)Reliance

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLTCS

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLHDFC Bank

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLInfosys

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLHUL

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLICICI Bank

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLSBI

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLHDFC

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLBharti Airtel

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLAdani Enterpris

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLLIC India

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLITC

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLBajaj Finance

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLAdani Total Gas

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLKotak Mahindra

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLAdani Green Ene

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLLarsen

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

1,137,35 -1,61 1,419,00 1.037,80 71,256,09 BPCLAsian Paints

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISAxis Bank

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISHCL Tech

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISAdani Trans

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISAvenue Supermar

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISMaruti Suzuki

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISBajaj Finserv

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISSun Pharma

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISTitan Company

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISWipro

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISUltraTechCement

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISNestle

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISAdani Ports

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISONGC

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISJSW Steel

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISNTPC

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISM&M

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISPower Grid Corp

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISCoal India

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISHind Zinc

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISTata Steel

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISTata Motors

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISPidilite Ind

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISLTIMindtree

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISSBI Life Insura

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISHDFC Life

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISGrasim

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISVedanta

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISAdani Power

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISIOC

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISAmbuja Cements

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISBritannia

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISDabur India

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISHindalco

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISBajaj Auto

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISSiemens

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISTech Mahindra

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISDLF

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISDivis Labs

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISIndusInd Bank

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISBank of Baroda

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISGodrej Consumer

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISCipla

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISVarun Beverages

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISEicher Motors

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISShree Cements

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISHindustan Aeron

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISInterglobe Avi

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISSBI Card

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISTATA Cons. Prod

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISDr Reddys Labs

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISBharat Elec

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISAdani Wilmar

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISHavells India

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

3.088,00 0,56 3.590,00 2.560,25 296.200,28 Ngân hàng AXISBPCL

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloApollo Hospital

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloBajaj Holdings

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloSRF

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloMarico

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloTata Power

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloUnited Spirits

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloICICI Prudentia

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloGAIL

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloICICI Lombard

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloABB India

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloPNB

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloChola Invest.

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloIOB

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloBerger Paints

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloCanara Bank

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloTube Investment

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloIDBI Bank

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloJindal Steel

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloUPL

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloHero Motocorp

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloYes Bank

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloTorrent Pharma

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloPI Industries

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloInfo Edge

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloUnion Bank

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloINDUS TOWERS

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloIRCTC

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

327,95 -1.86 406,75 288.20 71,140,64 Bệnh viện ApolloBosch

  • Thêm vào danh sách theo dõi
  • Thêm vào danh mục đầu tư

17,239.05 -1.04 18,300.00 12,940.10 50,844.23

Những gì cổ phiếu có giới hạn thị trường cao nhất?

Các công ty lớn nhất theo giới hạn thị trường.

Giới hạn thị trường của tất cả các cổ phiếu là gì?

Thị trường Cap, hoặc vốn hóa thị trường, tăng cường tổng giá trị của tất cả các cổ phiếu của công ty.Nó được tính bằng cách nhân giá của một cổ phiếu với tổng số cổ phiếu đang lưu hành.Ví dụ, một công ty có 20 triệu cổ phiếu bán ở mức 50 đô la một cổ phiếu sẽ có giới hạn thị trường là 1 tỷ đô la.the total value of all a company's shares of stock. It is calculated by multiplying the price of a stock by its total number of outstanding shares. For example, a company with 20 million shares selling at $50 a share would have a market cap of $1 billion.

Công ty nào có giới hạn thị trường 10 tỷ?

Các công ty hàng đầu thế giới có giới hạn thị trường trên 10 tỷ USD vào tháng 1 năm 2020.

Ai là số 1 trong thị trường chứng khoán Ấn Độ?

Các công ty lớn nhất Ấn Độ bằng vốn hóa thị trường.