Vốn tự có của ngân hàng bao gồm những gì

Mỗi ngân hàng khi được thành lập thì sẽ có một loại vốn riêng là vốn tự có. Vậy vốn tự có là gì? Bao gồm những loại nào? Mời bạn đọc tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây của chúng tôi.

Vốn tự có là gì?

Để trả lời cho câu hỏi này đầu tiên chúng ta sẽ đi vào khái niệm vốn tự có.

Vốn tự có là thuật ngữ sử dụng phổ thông trong lĩnh vực ngân hàng với mục đích nhằm chỉ nguồn lực tự có mà chủ thể sở hữu là chính ngân hàng đó. Loại vốn này được sử dụng trong hoạt động kinh doanh theo luật định của nhà nước. Trong tổng nguồn vốn để duy trì thì vốn tự có chiếm tỷ trọng tương đối ít. Tuy nhiên sự góp mặt của vốn này có tầm ảnh hưởng rất lớn trong việc quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. 

Mặt khác, nếu ngân hàng gặp sự cố thì loại vốn này cũng chính là thứ duy trì thanh toán trong thời gian dài.

Các loại của vốn tự có là gì?

Vốn điều lệ [Charter Capital]

Là khoản vốn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, được ghi trong bản điều lệ của ngân hàng, hình thành ngay từ khi ngân hàng thương mại thành lập. Tên gọi vốn điều lệ sở dĩ vốn này được ghi rõ trong điều lệ hoạt động của ngân hàng. Vốn điều lệ có thể được điều chỉnh tăng lên trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng.

Vốn điều lệ có thể do Nhà nước cung cấp nếu đó là ngân hàng thương mại quốc doanh, nếu là ngân hàng thương mại cổ phần thì có thể là vốn đóng góp của cổ đông. Hầu hết các ngân hàng thương mại trên thế giới có vốn dưới dạng vốn cổ phần do các cổ đông đóng góp. 

Đứng về mặt hạch toán, các ngân hàng thương mại cổ phần xem số vốn cổ phần là phần vay nợ từ các cổ đông. Vì vậy, việc huy động vốn để thành lập ngân hàng cổ phần cũng xem như là nghiệp vụ vay nợ.

Quy mô vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại nhỏ hay lớn là dựa vào quy mô của ngân hàng với số lượng chi nhánh ít hay nhiều và địa bàn hoạt động ở thành thị hay nông thôn, và không được bé hơn vốn pháp định [Legal capital] quy định cho ngân hàng đó. 

Vốn pháp định là số vốn thấp nhất theo luật định mà ngân hàng buộc phải có để đi vào hoạt động. Số vốn pháp định này phụ thuộc vào các nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện, số chi nhánh mà ngân hàng có, địa bàn hoạt động,…

Vốn điều lệ được dùng vào mục đích mua sắm tài sản, các trang thiết bị ban đầu phục vụ cho hoạt động của ngân hàng; góp vốn liên doanh cho các thành phần kinh tế vay và duy trì các dịch vụ khác của ngân hàng. 

Các ngân hàng không được phép dùng bất cứ nguồn vốn nào khác ngoài nguồn vốn điều lệ để đầu tư tài sản cố định cho ngân hàng và hùn vốn liên doanh.

Quỹ dự trữ

Được hình thành từ 2 nguồn quỹ gồm: Quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro [Loan loss reserves] và Quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ. Các quỹ này sẽ được trích từ lợi nhuận ròng [lợi nhuận sau khi đã trừ thuế] hàng năm của ngân hàng đó.

Đặc điểm vốn tự có là gì?

Ý tiếp theo cho câu hỏi “Vốn tự có là gì?” đó chính là đặc điểm của vốn tự có. Bao gồm:

Là nguồn vốn ổn định

Vốn tự có chính là nguồn vốn tăng trưởng mạnh mẽ nhất, ổn định nhất trong suốt quá trình hoạt động. Một ngân hàng được đánh giá là tốt nếu sở hữu vốn tự có cao. 

Là nguồn vốn chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng có vai trò vô cùng quan trọng

Vốn tự có trên thực tế chỉ chiếm khoảng 8% đến 10% trên tổng nguồn vốn kinh doanh. Tuy nhiên đây là loại vốn có vai trò vô cùng thiết yếu và là cơ sở hình thành tất cả các nguồn vốn khác. Bên cạnh đó, vốn tự có cũng là vật chứng và đại diện cho sự uy tín của một ngân hàng.

Thể hiện quy mô của ngân hàng

Vốn tự có có khả năng quyết định đến quy mô của một ngân hàng. Cụ thể từ chỉ số của vốn tự có sẽ xác định được giới hạn huy động vốn. Đây cũng là cơ sở xác thực nhất để cơ quan quản lý xác định được mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh. 

Những quy định về vốn tự có của ngân hàng

Sau khi đã trả lời được câu hỏi “Vốn tự có là gì?”, chúng ta sẽ đi đến quy định áp dụng của vốn tự có.

Theo Điều 6 Thông tư 36/2014/TT-NHNN quy định các tỷ lệ, giới hạn đảm bảo đảm an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì:

“[i] Đối với các ngân hàng, chi nhánh ngân hàng ở nước ngoài: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với mỗi khách hàng không được vượt mức 15% vốn tự có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng ở nước ngoài; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với mỗi khách hàng và những người có liên quan không được vượt mức 25% vốn tự có của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng ở nước ngoài;

[ii] Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với mỗi khách hàng không được vượt mức 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với mỗi khách hàng và những người có liên quan không được vượt mức 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.”

Kết luận

Hy vọng thông qua những chia sẻ trên đây của chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp được câu hỏi “ Vốn tự có là gì?”, qua đó giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về loại vốn ngân hàng này.

Trong quá trình hoạt động nếu muốn khẳng định khả năng thanh toán cũng như chứng tỏ năng lực bất cứ đơn vị nào cũng cần phải có nguồn vốn tự có. Vậy tóm lại “vốn tự có là gì?” và loại vốn này có tầm quan trọng như thế nào trong ngành ngân hàng. Cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Vốn tự có là thuật ngữ sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực ngân hàng với mục đích chỉ nguồn lực tự có mà ngân hàng đang làm chủ sở hữu. Loại vốn này được sử dụng để hoạt động kinh doanh theo luật định của nhà nước. Trong tổng nguồn vốn thì vốn tự có chiếm tỷ trọng khá ít. Tuy nhiên sự xuất hiện của vốn này có tầm quan trọng rất lớn trong việc quyết định sự phát triển và tồn tại của ngân hàng. 

Mặt khác, vốn tự có còn có khả năng gây được lòng tin đối với những khách hàng tiềm năng. Nếu ngân hàng xảy ra sự cố thì loại vốn này cũng sẽ duy trì thanh toán trong thời gian dài. Theo các chuyên gia thì vốn tự có chính là căn cứ để tính toán ra mức độ an toàn của một ngân hàng và chỉ số tăng trưởng trong tương lai. 

Ở trên chúng tôi đã chỉ rõ cho bạn “vốn tự có là gì?”. Vậy vốn tự có của ngân hàng thương mại sẽ bao gồm: 

Vốn điều lệ

Vốn điều lệ được quy định là phải ngang bằng với vốn pháp định. Khi thành lập một ngân hàng thì điều kiện cần thiết đầu tiên chính là vốn điều lệ. Nguồn vốn này như thế nào phải phụ thuộc vào từng loại hình ngân hàng khác nhau. 

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua tài sản cố định 

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua tài sản cố định được sử dụng với mục đích xây dựng nhà cửa, mua sắm máy móc, công trình kiến trúc, trang thiết bị,… để phục vụ việc hình thành cơ sở vật chất. Nguồn vốn này có thể do nhà nước cấp hoặc có thể do ngân hàng tự tích lũy trong quá trình kinh doanh. 

Vốn khác

Ngoài 2 loại vốn trên ngân hàng thương mại còn có rất nhiều loại vốn tự có khác. Có thể kể đến như thặng dư phát hành cổ phiếu hay  lợi nhuận để lại không phân phối. 

Vốn tự có của ngân hàng sở hữu những đặc điểm cơ bản như sau: 

Là nguồn vốn ổn định

Vốn tự có chính là nguồn vốn ổn định nhất và luôn tăng trưởng mạnh mẽ trong suốt quá trình hoạt động. Một ngân hàng được đánh giá là tốt nếu có vốn tự có cao. 

Nguồn vốn chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng có vai trò vô cùng quan trọng

Vốn tự có trên thực tế chỉ chiếm khoảng 8% đến 10% trong tổng nguồn vốn kinh doanh. Tuy nhiên đây là loại vốn có vai trò vô cùng quan trọng và là cơ sở để hình thành tất cả các nguồn vốn khác. Bên cạnh đó, vốn tự có cũng là bảo chứng và đại diện cho sự uy tín của một ngân hàng. 

Thể hiện quy mô của ngân hàng

Vốn tự có sở hữu khả năng quyết định quy mô của một ngân hàng. Cụ thể từ chỉ số của vốn sẽ xác định được giới hạn huy động vốn. Vốn tự có cũng là cơ sở xác thực nhất để cơ quan quản lý xác định được tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh. 

Với bài viết trên đây chúng tôi đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi “vốn tự có là gì?”. Đây là loại vốn vô cùng quan trọng và thể hiện uy tín và giá trị cho ngân hàng. Hiện nay, loại vốn này được Nhà nước quy định vô cùng chặt chẽ để đánh giá được mức độ an toàn của các ngân hàng. Những nhà đầu tư muốn đầu tư, gửi tiết kiệm,… vào một hạng mục thì nên quan tâm và nghiên cứu về vốn tự có của ngân hàng đó thật kỹ càng. 

Mọi thông tin, tin tức xin liên hệ theo địa chỉ bên dưới:

Công ty Cổ phần Tư Vấn và Đầu Tư Bất Động Sản An Khang

Địa chỉ: 88 Vũ Tông Phan, phường An Phú, quận 2, Tp. HCM
Hotline: 0822 6789 33 [Kinh doanh]
Email:

Xem thêm
SMS Banking là gì?
Phát mãi là gì?

Video liên quan

Chủ Đề