012 đầu chứng mình nhân dân tỉnh nào năm 2024
Số của thẻ căn cước công dân chính là số định danh cá nhân. Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên. Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau: - 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, - 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân - 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; - 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên. Ý nghĩa các số trên thẻ căn cước công dân (Ảnh minh họa) Trong đó: - Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079… - Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau: + Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1; + Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3; + Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5; + Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7; + Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9. - Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ: Số căn cước công dân là: 087084000999 thì: - 087 là mã tỉnh Đồng Tháp - 0 thể hiện giới tính Nam, sinh tại thế kỷ 20 - 84 thể hiện công dân sinh năm 1984 - 000999 là dãy số ngẫu nhiên. Chi tiết mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. Theo Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP: Số định danh cá nhân (chính là số căn cước công dân) là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên. Được hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau: + 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. + Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ Căn cước công dân được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an + Ví dụ: Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079… + 01 chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân. Quy ước các mã như sau: ++ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1; ++ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3; ++ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5; ++ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7; ++ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9. 02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân. Ví dụ: Công dân sinh năm 1963 thì có 2 mã này là 63; công dân sinh năm 2002 thì có 2 mã này là 02. + 06 chữ số cuối: là khoảng số ngẫu nhiên, mã này sẽ phân biệt những công dân có thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh và họ cùng sống ở một tỉnh, thành phố nào đó. Ví dụ về số căn cước công dân Ví dụ số căn cước công dân là: 037153000257 thì: Số 037 là mã tỉnh Ninh Bình Số 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20 Số 53 thể hiện công dân sinh năm 1953 Số 000257 là dãy số ngẫu nhiên. Mã 63 tỉnh, thành phố sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip? Ý nghĩa mã số Căn cước công dân gắn chip? (Hình từ internet) Mã 63 tỉnh, thành phố được sử dụng trên thẻ Căn cước công dân gắn chip?Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA (hết hiệu lực ngày 01/7/2021) của Bộ Công an có quy định về mã đơn vị hành chính trên thẻ căn cước công dân bạn có thể tham khảo như sau: STT Tên đơn vị hành chính Mã 1 Hà Nội 001 2 Hà Giang 002 3 Cao Bằng 004 4 Bắc Kạn 006 5 Tuyên Quang 008 6 Lào Cai 010 7 Điện Biên 011 8 Lai Châu 012 9 Sơn La 014 10 Yên Bái 015 11 Hòa Bình 017 12 Thái Nguyên 019 13 Lạng Sơn 020 14 Quảng Ninh 022 15 Bắc Giang 024 16 Phú Thọ 025 17 Vĩnh Phúc 026 18 Bắc Ninh 027 19 Hải Dương 030 20 Hải Phòng 031 21 Hưng Yên 033 22 Thái Bình 034 23 Hà Nam 035 24 Nam Định 036 25 Ninh Bình 037 26 Thanh Hóa 038 27 Nghệ An 040 28 Hà Tĩnh 042 29 Quảng Bình 044 30 Quảng Trị 045 31 Thừa Thiên Huế 046 32 Đà Nẵng 048 33 Quảng Nam 049 34 Quảng Ngãi 051 35 Bình Định 052 36 Phú Yên 054 37 Khánh Hòa 056 38 Ninh Thuận 058 39 Bình Thuận 060 40 Kon Tum 062 41 Gia Lai 064 42 Đắk Lắk 066 43 Đắk Nông 067 44 Lâm Đồng 068 45 Bình Phước 070 46 Tây Ninh 072 47 Bình Dương 074 48 Đồng Nai 075 49 Bà Rịa - Vũng Tàu 077 50 Hồ Chí Minh 079 51 Long An 080 52 Tiền Giang 082 53 Bến Tre 083 54 Trà Vinh 084 55 Vĩnh Long 086 56 Đồng Tháp 087 57 An Giang 089 58 Kiên Giang 091 59 Cần Thơ 092 60 Hậu Giang 093 61 Sóc Trăng 094 62 Bạc Liêu 095 63 Cà Mau 096 Các trường hợp nào được hủy, xác lập lại số Căn cước công dân gắn chip?Theo Điều 6 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về các trường hợp hủy, xác lập lại số định danh (số Căn cước công dân) như sau: "1. Trường hợp xác lập lại số định danh cá nhân do công dân được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú yêu cầu công dân đó cung cấp giấy tờ, tài liệu hộ tịch chứng minh việc đã được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh để kiểm tra, xác minh, bổ sung vào hồ sơ quản lý và gửi yêu cầu đề nghị xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an. 2. Trường hợp hủy số định danh cá nhân đã xác lập cho công dân do có sai sót trong quá trình nhập dữ liệu liên quan đến thông tin về nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú phải kiểm tra, xác minh tính chính xác của các thông tin cần điều chỉnh và gửi yêu cầu đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân lên cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an. 3. Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an có trách nhiệm xem xét, quyết định việc hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân đối với trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này. Sau khi quyết định hủy, xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an phải cập nhật số định danh cá nhân mới cho công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Số định danh cá nhân đã bị hủy được lưu vào dữ liệu thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không được sử dụng để cấp cho công dân khác. 4. Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú gửi thông báo bằng văn bản cho công dân về số định danh cá nhân mới được xác lập lại. 5. Cơ quan Công an tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân sử dụng số định danh cá nhân mới được xác lập lại trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thực hiện việc cấp Căn cước công dân theo quy định." Trên đây là mã 63 tỉnh, thành phố được sử dụng trên làm mã số thẻ Căn cước công dân cùng ý nghĩa 12 con số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip theo quy định. |