Những trường đại học hàng đầu Trung Quốc được liệt kê trong bài viết này là những trường đại học thuộc dự án 211 tại Trung Quốc. Tất cả những trường đại học thuộc dự án này đều là đại học trọng điểm và có chất lượng cực tốt tại Trung Quốc.
Dự án 211 [211工程/ Project 211] là dự án được Quốc Vụ Viện Trung Quốc [tức chính phủ trung ương] chính thức phê chuẩn vào tháng 11 năm 1995 để thành lập khoảng 100 cơ sở các trường đại học cao
cấp cùng các khoa nghiên cứu nhằm hướng tới thế kỉ 21, ứng phó với cách mạng kĩ thuật của thế giới mới. Đây là chính sách cải cách được thực hiện với quy mô lớn nhất từ xưa tới nay trong lĩnh vực giáo dục cao cấp của chính phủ Trung Quốc. Những trường đại học nằm trong dự án 211 thường được gọi là đại học 211. Có thể nói đại học 211 là những trường đại học trọng điểm của Trung Quốc. Những trường đại học hàng đầu Trung Quốc này rất khắt khe trong tuyển sinh đầu vào, chú trọng chất lượng đào
tạo cũng như chất lượng đầu ra của sinh viên. Học tập trong những trường này sẽ khá là khó và có nhiều áp lực cho sinh viên nhất là các sinh viên nước ngoài đến du học Trung Quốc. Tuy vậy, việc tốt nghiệp đại học 211 sẽ đem lại một tấm bằng khá là danh giá tại Trung Quốc.Thế nào là dự án 211?
Đại học Phục Đán
Những trường đại học hàng đầu Trung Quốc [Dự án 211].
Bắc Kinh [北京 – 26 trường]
Trường học – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Thanh Hoa 清华大学 | 010-62782051 |
Đại học Nhân Dân Trung Quốc 中国人民大学 | 010-62511340 |
Đại học Công nghiệp Bắc Kinh 北京工业大学 | 010-67391609 |
Đại học Bách Khoa Bắc Kinh 北京理工大学 | 010-68913345 |
Đại học Hóa Công Bắc Kinh 北京化工大学 | 010-64435706 |
Đại học Nông nghiệp Trung Quốc 中国农业大学 | 010-62737682 |
Đại học Truyền thông Trung Quốc 中国传媒大学 | 010-65779370 |
Đại học Sư phạm Bắc Kinh 北京师范大学 | 010-58807962 |
Đại học Thương mại Kinh tế đối ngoại 对外经济贸易大学 | 010-64492178 |
Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh 北京外国语大学 | 010-88816254 |
Đại học Khoáng nghiệp Trung Quốc [Bắc Kinh] 中国矿业大学(北京) | 010-62331534 |
Đại học Chính trị Pháp luật Trung Quốc 中国政法大学 | 010-58909122 |
Đại học Điện lực Hoa Bắc 华北电力大学 | 010-80796341 |
Đại học Bắc Kinh 北京大学 | 010-62751407 |
Đại học Giao thông Bắc Kinh 北京交通大学 | 010-51688441 |
Đại học Hàng không Vũ trụ Bắc Kinh 北京航空航天大学 | 010-82330002 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Bắc Kinh 北京科技大学 | 010-62325294 |
Đại học Bưu điện Bắc Kinh 北京邮电大学 | 010-62282045 |
Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh 北京林业大学 | 010-62338216 |
Đại học Dân tộc Trung ương 中央民族大学 | 010-68933922 |
Học viện Âm nhạc Trung ương 中央音乐学院 | 010-66410968 |
Đại học Trung Y Dược Bắc Kinh 北京中医药大学 | 010-64286211 |
Đại học Địa chất Trung Quốc [Bắc Kinh] 中国地质大学(北京) | 010-82323688 |
Đại học Dầu khí Trung Quốc [Bắc Kinh] 中国石油大学(北京) | 010-89733245 |
Đại học Tài chính Kinh tế Trung ương 中央财经大学 | 010-62288332 |
Đại học Thể dục Bắc Kinh 北京体育大学 | 010-62989047 |
Thượng Hải [上海 – 9 trường]
Trường học – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải 上海外国语大学 | 021-55386006 |
Đại học Sư phạm Hoa Đông 华东师范大学 | 021-62232212 |
Đại học Hoa Đông 东华大学 | 021-62379160 |
Đại học Bách Khoa Hoa Đông 华东理工大学 | 021-64252763 |
Đại học Giao thông Thượng Hải 上海交通大学 | 021-62932424 |
Đại học Phục Đán 复旦大学 | 021-55666668 |
Đại học Thượng Hải 上海大学 | 021-66134148 |
Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải 上海财经大学 | 021-65904372 |
Đại học Đồng Tế 同济大学 | 021-65982643 |
Thiên Tân [天津 – 4 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Nam Khai 南开大学 | 022-23504845 |
Đại học Y khoa Thiên Tân 天津医科大学 | 022-23542851 |
Đại học Thiên Tân 天津大学 | 022-27405486 |
Đại học Công nghiệp Hà Bắc 河北工业大学 | 022-60204029 |
Những trường đại học hàng đầu Trung Quốc
Trùng Khánh [重庆 – 2 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Trùng Khánh 重庆大学 | 023-65102370 |
Đại học Tây Nam 西南大学 | 023—68252513 |
Hà Bắc [河北 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
华北电力大学(保定) | 0312-7523164 |
Sơn Tây [山西 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Bách Khoa Thái Nguyên 太原理工大学 | 0351-6010300 |
Nội Mông Cổ [ 内蒙古 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Nội Mông Cổ 内蒙古大学 | 0471-4992253 |
Liêu Ninh [辽宁 – 4 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Bách Khoa Đại Liên 大连理工大学 | 0411-84708375 |
Đại học Liêu Ninh 辽宁大学 | 024-62202299 |
Đại học Đông Bắc 东北大学 | 024-83687392 |
Đại học Hải sự Đại Liên 大连海事大学 | 0411-84727233 |
Cát Lâm [吉林 – 3 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Cát Lâm 吉林大学 | 0431-5166420 |
Đại học Diên Biên 延边大学 | 0433-2732477 |
Đại học Sư phạm Đông Bắc 东北师范大学 | 0431-5268500 |
Hắc Long Giang [黑龙江 – 4 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân 哈尔滨工业大学 | 0451-86417802 |
Đại học Nông nghiệp Đông Bắc 东北农业大学 | 0451-55190419 |
Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân 哈尔滨工程大学 | 0451-82519740 |
Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc 东北林业大学 | 0451-82190346 |
Những trường đại học hàng đầu Trung Quốc
Giang Tô [江苏 – 11 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Nam Kinh 南京大学 | 400-185-9680 |
Đại học Tô Châu 苏州大学 | 0512-67507943 |
Đại học Khoáng nghiệp Trung Quốc 中国矿业大学 | 0516-83590143 |
Đại học Hà Hải 河海大学 | 86-25-83723124 |
Đại học Giang Nam 江南大学 | 0510 -85915666 |
Đại học Hàng không Vũ trụ Nam Kinh 南京航空航天大学 | 025-84892899 |
Đại học Đông Nam 东南大学 | 025-83792452 |
Đại học Sư phạm Nam Kinh 南京师范大学 | 025-83720759 |
Đại học Dược khoa Trung Quốc 中国药科大学 | 025-83271319 |
Đại học Bách Khoa Nam Kinh 南京理工大学 | 025-84315260 |
Đại học Nông nghiệp Nam Kinh 南京农业大学 | 025-84395708 |
Triết giang [浙江 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Triết Giang 浙江大学 | 0571-87951006 |
An Huy [安徽 – 3 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Trung Quốc 中国科学技术大学 | 0551-3602553 |
Đại học Công nghiệp Hợp Phì 合肥工业大学 | 0551-2901096 |
Đại học An Huy 安徽大学 | 0551-3861777 |
Phúc Kiến [福建 – 2 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Hạ Môn 厦门大学 | 0592-2188888 |
Đại học Phúc Kiến 福州大学 | 0591-87893124 |
Giang Tây [江西 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Nam Xương 南昌大学 | 0791-8305092 |
Sơn Đông [ – 3 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Sơn Đông 山东大学 | 0531-88364787 |
Đại học Dầu khí Trung Quốc 中国石油大学 | 0546-8392481 |
Đại học Hải dương Trung Quốc 中国海洋大学 | 0532-66782426 |
Hà Nam [河南 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Trịnh Châu 郑州大学 | 0371-67781111 |
Hồ Bắc [湖北 – 7 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Vũ Hán 武汉大学 | 027-68754231 |
Đại học Bách Khoa Vũ Hán 武汉理工大学 | 027-87859017 |
Đại học Sư phạm Hoa Trung 华中师范大学 | 027-67862239 |
Đại học Địa chất Trung Quốc [Vũ Hán] 中国地质大学(武汉) | 027-67883304 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Hoa Trung 华中科技大学 | 027-87542228 |
Đại học Chính trị Pháp luật và Tài chính Kinh tế Trung Nam 中南财经政法大学 | 027-88387338 |
Đại học Nông nghiệp Hoa Trung 华中农业大学 | 027-87280707 |
Hồ Nam [湖南 – 3 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Hồ Nam 湖南大学 | 0731-8823560 |
Đại học Sư phạm Hồ Nam 湖南师范大学 | 0731-8872222 |
Đại học Trung Nam 中南大学 | 0731-8830555 |
Những trường đại học hàng đầu Trung Quốc
Quảng Đông [广东 – 4 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Trung Sơn 中山大学 | 020-84111598 |
Đại học Bách khoa Hoa Nam 华南理工大学 | 020-87110737 |
Đại học Ký Nam 暨南大学 | 020-85220130 |
Đại học Sư phạm Hoa Nam 华南师范大学 | 020-85211098 |
Quảng Tây [广西 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Quảng Tây 广西大学 | 0771-3232999 |
Tứ Xuyên [四川 – 5 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Tứ Xuyên 四川大学 | 028-86080605 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử 电子科技大学 | 028-61831137 |
Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam 西南财经大学 | 028-87092355 |
Đại học Giao thông Tây Nam 西南交通大学 | 028-87600386 |
Đại học Nông nghiệp Tứ Xuyên 四川农业大学 | 0835-2882501 |
Vân Nam [云南 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Vân Nam 云南大学 | 0871-5033819 |
Quý Châu [贵州 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Quý Châu 贵州大学 | 0851-8292075 |
Thiểm Tây [陕西 – 7 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Tây Bắc 西北大学 | 029-88302211 |
Đại học Công nghiệp Tây Bắc 西北工业大学 | 029-88492310 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Tây Bắc 西北农林科技大学 | 029-87091406 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Tây An 西安电子科技大学 | 029-88202335 |
Đại học Giao thông Tây An 西安交通大学 | 029-82668320 |
Đại học Trường An 长安大学 | 029-82334104 |
Đại học Sư phạm Thiểm Tây 陕西师范大学 | 029-85308754 |
Những trường đại học hàng đầu Trung Quốc
Cam Túc [甘肃 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Lan Châu 兰州大学 | 0931-8912116 |
Hải Nam [海南 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Hải Nam 海南大学 | 0898-66266469 |
Ninh Hạ [宁夏 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Ninh Hạ 宁夏大学 | 0951-2061897 |
Thanh Hải [青海 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Thanh Hải 青海大学 | 0971-5310409 |
Tây Tạng [西藏 – 1 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Tây Tạng 西藏大学 | 0891-6331646 |
Tân Cương [新疆 – 2 trường]
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Tân Cương 新疆大学 | 0991-8585671 |
Đại học Thạch Hà Tử 石河子大学 | 0993-2092827 |
Các trường trong hệ thống quân sự:
Tên trường – 学校 | SĐT liên hệ |
Đại học Quân Y số 2 第二军医大学 | 021-25070104 |
Đại học Khoa học Kỹ thuật Quốc phòng 国防科技大学 | 0731-4574064 |
Đại học Quân Y số 4 第四军医大学 | 029-83220212 |
Trên đây là danh sách những trường đại học hàng đầu Trung Quốc. Các bạn có thể dựa vào đây để lựa chọn ra những trường phù hợp với năng lực của mình. Hãy tránh nộp hồ sơ vào những trường đại học hàng đầu Trung Quốc nếu thành tích của bạn không tốt hoặc bạn không muốn phải quá nhiều và học thật chăm chỉ.
Đại học Y khoa Trung Quốc
- Đại học tốt nhất ở Trung Quốc cung cấp chương trình TCM.
- Một bảng xếp hạng tổng thể Top 100 trường đại học.
- Một trong những trạm quan trọng để đào tạo tài năng và nghiên cứu khoa học về TCM, châm cứu, moxibustion và Tuina.& nbsp;
- Chương trình Y học Trung Quốc được dạy tiếng Anh có sẵn.
- Tất cả mọi thứ trong khuôn viên trường đều được chuẩn bị tốt và các giáo viên rất tốt với học sinh.
- Trường đại học nằm trong trung tâm thành phố, và nó có thể dễ dàng truy cập vào các hệ thống đi lại của tàu điện ngầm và liên tỉnh.
Nghiên cứu trong bucmBUCM
Được thành lập vào năm 1909, Trường Cao đẳng Dược phẩm & Dược phẩm HEBEI ban đầu được biết đến với tên gọi là Trường Học phí của ZHI Li được thành lập bởi chính phủ Thanh ở Baoding.Đã trải qua một số phát triển và thay đổi, nó được đổi tên thành Trường Kỹ thuật Hóa học Hà Lan vào năm 1982. Và nó đã được xây dựng lại và đổi tên thành Trường Cao đẳng Dược phẩm & Dược phẩm Hà Lan vào tháng 5 năm 2002 với sự chấp thuận của chính quyền tỉnh Hà Bắc.Nâng cấp như vậy có nghĩa là nó đã bước vào hàng ngũ giáo dục nghề nghiệp cao hơn.
established by the Qing government in Baoding. Having experienced several developments and changes, it
was
renamed as “Hebei Chemical Engineering School” in 1982. And it was reconstructed and renamed as “Hebei Chemical & Pharmaceutical College” in May 2002 with the approval of the Hebei Provincial Government. Such
upgrade means it has entered the ranks of higher vocational education.
Nghiên cứu trong HEBCPCHEBCPC
Trường Cao đẳng Y tế Thẩm Dương [SYMC] & NBSP; là tổ chức y tế tốt nhất về học tập cao hơn ở Thẩm Dương & NBSP; đã tuyển dụng sinh viên quốc tế cho nhiều hơn & NBSP; mười năm. ten years.
Symc sở hữu một nền giáo dục về chất lượng tốt và quản lý nghiêm ngặt.
Học phí trong & nbsp; symc tương đối rẻ và & nbsp; sinh viên trong & nbsp; symc rất xuất sắc.SYMC is relatively cheap and students in SYMC are very excellent.
Tỷ lệ trong & nbsp; PASSE & NBSP; Kiểm tra cấp phép y tế là rất cao.
Nghiên cứu trong SymcSYMC
- Vị trí tốt: Trường đại học nằm ở thành phố ven biển-Dalian, nơi đầu tiên được liệt kê là "các thành phố du lịch tốt nhất" của Trung Quốc. The University is located in the coastal city-Dalian, which was firstly listed as the "Best Tourist Cities" of China.
- Quy mô: Trường đại học là trường đại học y khoa lớn nhất ở Trung Quốc, ghi nhận số lượng sinh viên quốc tế lớn nhất cho chương trình MBBS.The university is the largest medical university in China which enrolls the largest number of international students for MBBS program.
- Chương trình MBBS: Chương trình MBBS phổ biến cho nền tảng vững chắc và sức mạnh học tập mạnh mẽ.Bên cạnh đó, nó mở ra vào mỗi mùa xuân và mùa thu.The MBBS program is popular for its solid foundation and strong academic strength. Besides, it opens in each spring and autumn.
- Chương trình BDS: Chương trình nha sĩ được dạy tiếng Anh có sẵn.: The English taught Dentist program is available.
- Tổ chức lại: Bằng cấp được công nhận ở 31 quốc gia.Trường đã ký thỏa thuận với các hiệp hội y tế ở Thái Lan, Ghana, Sri Lanka.& nbsp; The degree is recognized in 31 countries. The university has signed agreements with medical associations in Thailand, Ghana, Sri Lanka.
- Thực tập: Để thực tập tại Trung Quốc, hai bệnh viện liên kết trực tiếp đã được ủy quyền làm bệnh viện hạng nhất.To do internship in China, two direct affiliated hospitals have been authorized to be the first-rank hospital.
- Đa văn hóa: Khuôn viên là đa văn hóa;Các sinh viên đến từ 82 quốc gia.The campus is multicultural; the students come from 82 countries.
Nghiên cứu trong DLMDLM
- Chương trình được dạy bằng tiếng Anh bởi các khoa khoa học cơ bản và lâm sàng có trình độ.
- Thành lập sách giáo khoa và ấn phẩm quốc tế như tài liệu tham khảo.
- Tiếp xúc lâm sàng sớm và tối đa hóa.
- Chuẩn bị sinh viên cho USMLE.
- Cơ hội nghiên cứu phong phú.
- Môi trường sống thoải mái với chi phí thấp.
Nghiên cứu trong StumcSTUMC
- Một trong mười trường y khoa hàng đầu ở Trung Quốc có lịch sử 79 năm.
- Trường đại học là trường y khoa đầu tiên được thành lập bởi Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1931.
- CMU đã giảng dạy y học trong môi trường tiếng Anh từ năm 1978.
- Trường đại học đứng vị trí thứ 4 trong số gần 150 trường cao đẳng y tế ở Trung Quốc.
- Nó nằm ở Thẩm Dương, đô thị lớn nhất ở phía đông bắc Trung Quốc.
- Các chương trình MBBS đã được liệt kê bởi Danh bạ thế giới của WHO và nó đã đạt đến cấp độ hàng đầu ở Trung Quốc và giành được danh tiếng quốc tế cao.
- CMU có 3 bệnh viện liên kết lớn và hiện đại, nơi sinh viên có thể thực tập trong năm cuối.Bệnh viện Shengjing nổi tiếng với phụ khoa và sản khoa.
- Sinh viên MBBS chỉ có thể trả 1/3 học phí nếu sinh viên chọn thực tập ra khỏi Trung Quốc.
- Sách giáo khoa Ấn Độ cùng với các phiên bản của Hoa Kỳ và Vương quốc Anh.
Nghiên cứu trong CMUCMU
- Đại học Y khoa tốt nhất ở tỉnh Quảng Tây.
- Một trong 22 viện y khoa lâu đời nhất ở Trung Quốc.
- Một trong 8 viện y khoa đầu tiên ghi danh sinh viên quốc tế.
- Một trong 30 trường đại học đủ điều kiện để ra mắt các khóa học MBBS trong phương tiện tiếng Anh.
- Rất gần các quốc gia ở Đông Nam Á và Nam Á, như Ấn Độ, Pakistan, Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Indonesia, Singapore, v.v.
- Thành phố Nanning, thủ đô của tỉnh Quảng Tây, có một trong những vùng khí hậu ôn hòa nhất ở Trung Quốc, ấm áp trong bốn mùa.
- Học phí thấp.Chi phí sinh hoạt của Nanning là rất thấp.
- Nhà nghỉ là tách biệt với con trai và con gái.Rất an toàn cho các cô gái. & NBSP;
Nghiên cứu trong GXMUGXMU
- Nằm ở thành phố Jinzhou, một thành phố ven biển xinh đẹp và 3 giờ đến Bắc Kinh bằng tàu hỏa.
- Chi phí thấp với học phí thấp [chỉ 4500 USD/năm] và chi phí sinh hoạt thấp.
- Trường đại học cung cấp 2 tuyển sinh, bao gồm uống mùa xuân và thu hút mùa thu.
- Trường đại học được liệt kê trong Danh bạ thế giới của WHO.
- Chất lượng giảng dạy xuất sắc và đánh giá nghiên cứu.
- Các giáo viên rất hiểu biết và luôn sẵn sàng giúp đỡ ngay cả giờ giảng bài.
- Chính quyền có sẵn và luôn cố gắng hết sức để giải quyết các mối quan tâm của mỗi sinh viên.
- Rất ấm trong nhà trong thời gian mùa đông.
- Các phòng ăn cho sinh viên nổi tiếng vì dịch vụ tốt của họ.
- Các ký túc xá sinh viên quốc tế đang cung cấp các dịch vụ theo phong cách khách sạn, rất an toàn cho các cô gái. & NBSP;
Nghiên cứu trong JZMUJZMU
- Được thành lập vào năm 1894, đây là một trong những trường đại học y khoa lâu đời nhất và tốt nhất ở Trung Quốc.
- Y học lâm sàng ở HMU xếp thứ 16 trong số các trường đại học Trung Quốc.
- Trong số các trường đại học Trung Quốc đầu tiên đủ điều kiện để dạy MBB bằng tiếng Anh.
- Trường đại học đã xây dựng tạp chí y khoa "Renshen Medicine", đã chỉnh sửa "Giải phẫu hệ thống cơ thể con người" đầu tiên, đã thực hiện phẫu thuật trồng lại ngón tay đầu tiên ở Trung Quốc và trước tiên phát hiện ra bệnh lý thần kinh sợi trục vận động cấp tính trên thế giới.
- Trường đã nuôi dưỡng một số lượng lớn các tài năng y tế xuất sắc, chẳng hạn như Giáo sư Zhangyan, chuyên gia giải phẫu và là tác giả đầu tiên của giải phẫu cơ thể con người;Si Kunfan, người chiến thắng quốc tế thứ hai của Trung Quốc về Nightingale;Ông Lane, người sáng lập kết hợp y học truyền thống Trung Quốc và phương Tây.
- Dịch vụ sân bay miễn phí cho sinh viên năm nhất và dịch vụ sinh viên tốt đẹp sau khi đến.Chỗ ở miễn phí được cung cấp cho cha mẹ trong 3 hoặc dưới 3 ngày khi đến thăm tạm thời.
- Sự giúp đỡ được trao cho các sinh viên tốt nghiệp tham gia tuyển sinh và huấn luyện viên của Trung Quốc kiểm tra quốc gia cho các bác sĩ có trình độ.
- Hai & nbsp; Thời gian du lịch sẽ được tổ chức hàng năm trong số các sinh viên đại học và sinh viên tốt nghiệp, với các sinh viên chỉ phụ trách một nửa phí.
- Chương trình MBBS được công nhận bởi WHO, MCI, PMDC, HPCSA, SCHS, Hội đồng Y khoa Malaysia, Hội đồng Y khoa Nepal, Hội đồng Y khoa Saudi, v.v.
Học ở HebmuHEBMU
Đại học Y khoa Sanquan [SQMC] được thành lập năm 2003 dưới sự chấp thuận của Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc và nó đã được Bộ Giáo dục xác nhận là một trường đại học độc lập vào tháng 12 cùng năm.SQMC bao gồm hai cơ sở với tổng diện tích có mái che 679.733 mét vuông và diện tích sàn là 661.000 mét vuông.Đây là nhà của 48.660 cựu sinh viên và 18.935 sinh viên được hướng dẫn bởi 1112 giáo viên thực hiện 26 chuyên ngành đại học đại học và 13 học sinh trong 5 lĩnh vực y học, quản lý, khoa học, kỹ thuật và văn học.Dần dần phát triển thành một trường đại học trẻ với những đặc điểm độc đáo và lợi thế rõ ràng, SQMC đã đóng góp nổi bật cho các dịch vụ y tế công cộng của tỉnh Hà Nam.
Nghiên cứu trong SQMCSQMC
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- Tiếp theo
- Cuối cùng
- Tổng cộng 5 trang