1000 số điện là bao nhiêu tiền?

Hàng tháng chúng ta vẫn phải đóng tiền điện và thưởng hỏi nhau nhà bạn hết bao nhiêu số điện, rồi trên các thiết bị điện có ghi công suất bao nhiêu watt [w] từ đó có thể tính ra số điện tiêu thụ. Nhưng không phải ai cũng biết cách tính điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện đó là bao nhiêu số một tháng cũng như 1 số điện bằng bao nhiêu w, 1w bằng bao nhiêu kw hay 1 số điện bằng bao nhiều kw? Mời bạn hãy tiếp tục đọc bài viết để hiểu rõ hơn về các chỉ số tiêu thụ điện.

Xem thêm: cách đọc sơ đồ mạch điện

1 số điện bằng bao nhiêu W hay 1KW bằng bao nhiêu W

  • Watt [viết tắt là W] là đơn vị đo công suất trong hệ đo lường quốc tế lấy tên của nhà khoa học Jame Watt

  • 1KW = 1000W

  • kWh: Kilowatt giờ là đơn vị của năng lượng bằng 1000 watt giờ

  • Năng lượng theo watt giờ là tích của công suất đo bằng watt và thời gian đo bằng giờ.

  • Kilôwatt giờ phổ biến nhất được biết đến như một đơn vị thanh toán cho năng lượng cung cấp cho người tiêu dùng bằng các thiết bị điện.

Trong trường hợp dùng để đo điện tiêu dùng, nếu dùng đơn vị chuẩn cho công suất là Watt và đơn vị chuẩn cho thời gian là giây thì phép tính điện năng sẽ cho ra kết quả với quá nhiều con số 0. Nên để đơn giản và dễ đọc, đơn vị phổ biến dùng để tính tiền điện [số điện] là kW [1 kW bằng 1000 w] và giờ [1 giờ bằng 3600 giây].

Theo quy ước chung: 1 số điện = 1Kwh = 1KW = 1000W.

Vậy quy đổi 1 w bằng bao nhiêu J/s ?

Đáp án : 1 w = 1 J/s

Quy đổi 1 kw bằng bao nhiêu w ?

Đáp án : 1 kw = 1000 w

Cách đổi 1kw sang w đơn giản nhất

Cách đổi từ Kw sang Kwh?

Chúng ta có 2 công thức như sau

Công Thức: A = P x t[1]

Trong đó A: Điện năng tiêu thụ [Kwh], P: Công suất tiêu thụ [Kw], t: thời gian [giờ]

Công Thức: W = P x t[2]

Trong đó P: Công suất của đồ dùng điện [W], t : Thời gian làm việc của đồ dùng điện, W : Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện trong thời gian t

1 Kw sang Kwh bằng bao nhiêu?

Đáp án: 1 Kw = 1 Kwh

1 Kwh sang Wh bằng bao nhiêu?

Đáp án: 1 Kwh = 1000 Wh

1 W sang Wh bằng bao nhiêu?

Đáp án: 1 W = 1 Wh

Công thức tính điện năng tiêu thụ cho một thiết bị điện bất kỳ

Chúng ta có thể sử dụng công thức tính lượng điện năng tiêu thụ của đồ điện để tính lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng của tủ lạnh, bóng đèn, máy bơm nước, điều hòa hoặc bất kỳ một thiết bị điện nào bằng công thức sau:

W = P.t

Trong đó:

  • A là lượng điện tiêu thụ sau thời gian t sử dụng.

  • P[kw] là công suất của thiết bị. 1kW=1000W

  • t là thời gian sử dụng [tính theo giờ]

Ví dụ:

Cách tính điện năng tiêu thụ của một chiếc máy bơm nước trong một tháng

Giả dụ như máy bơm nước bạn cần tính có công suất là 1000W [tương ứng 1kW] và sử dụng 24h/1 ngày thì số điện tiêu tốn trong 1 ngày sẽ là: A= 1 x 24 = 24 kWh. Mỗi tháng sử dụng 30 ngày sẽ tiêu tốn 24 x 30 = 720 kWh tương ứng là 720 số điện.

Kết luân: Giờ thì bạn có thể hiểu sâu hơn về cách quy đổi từ kw sang w, từ kw sáng kwh, từ w sáng wh và tính được điện năng tiêu thụ của một thiết bị điện bất kỳ có thông số công suất kèm theo của nhà sản suất. Mời bạn xem cách tính tiền điện mới nhất.

Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN được áp dụng theo Quyết định 1062/QĐ-BCT với mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920,3732 đồng/kWh chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, so với Quyết định 648/QĐ-BCT là đã tăng lên 55,9332 đồng/kWh. EVN quy định với từng nhóm đối tượng khách hàng, cụ thể:

Bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt 

Có 6 bậc giá cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá như sau:

  • Bậc 1: Từ 0-50kWh: 1.728 đồng/kWh [giá cũ là 1.678 đồng/kWh].
  • Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.786 đồng/kWh [giá cũ là 1.734 đồng/kWh].
  • Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.074 đồng/kWh [giá cũ là 2.014 đồng/kWh].
  • Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.612 đồng/kWh [giá cũ là 2.536 đồng/kWh].
  • Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 2.919 đồng/kWh [giá cũ là 2.834 đồng/kWh].
  • Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 3.015 đồng/kWh [giá cũ là 2.927 đồng/kWh].

Xem thêm: Giá điện tăng từ 04/5, giá bán lẻ điện bình quân 1.920,3732 đ/kWh

Các ngành sản xuất 

TTNhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện

[đồng/kWh]

1.1Cấp điện áp từ 110kV trở lêna] Giờ bình thường1.584b] Giờ thấp điểm999c] Giờ cao điểm2.8441.2Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kVa] Giờ bình thường1.604b] Giờ thấp điểm1.037c] Giờ cao điểm2.9591.3Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kVa] Giờ bình thường1.661b] Giờ thấp điểm1.075c] Giờ cao điểm3.0551.4Cấp điện áp dưới 6 kVa] Giờ bình thường1.738b] Giờ thấp điểm1.133c] Giờ cao điểm3.171

Khối hành chính, sự nghiệp

TTNhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện

[đồng/kWh]

1Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thôngCấp điện áp từ 6kV trở lên1.690Cấp điện áp dưới 6 kV1.8052Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệpCấp điện áp từ 6kV trở lên1.863Cấp điện áp dưới 6 kV1.940

Sinh hoạt 

TTNhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện

[đồng/kWh]

1Giá bán lẻ điện sinh hoạtBậc 1: Cho kWh từ 0 – 501.728Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 1001.786Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 2002.074Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 3002.612Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 4002.919Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên3.0152Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước2.535

Kinh doanh 

TTNhóm đối tượng khách hàngGiá bán điện

[đồng/kWh]

1Cấp điện áp từ 22kV trở lêna] Giờ bình thường2.516b] Giờ thấp điểm1.402c] Giờ cao điểm4.3782Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kVa] Giờ bình thường2.708b] Giờ thấp điểm1.594c] Giờ cao điểm4.5323Cấp điện áp dưới 6 kVa] Giờ bình thường2.746b] Giờ thấp điểm1.671c] Giờ cao điểm4.724

Biểu giá bán điện theo giờ năm 2023

Quy định về giờ 

+ Giờ bình thường 

Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 

  • Từ 4h00 đến 9h30 
  • Từ 11h30 đến 17h00
  • Từ 20h đến 22h 

Ngày chủ nhật:

+ Giờ cao điểm 

Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 

  • Từ 09h30 đến 11h30 
  • Từ 17h đến 20h 

Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm 

+ Giờ thấp điểm

Tất cả các ngày trong tuần và bắt đầu từ 22h đến 4h sáng ngày hôm sau 

Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho những đối tượng nào? 

  • Bán cho những khách hàng có mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc sản lượng điện trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên. 
  • Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp 
  • Đơn vị mua điện để bán lẻ điện nhưng nằm ngoài mục đích để sinh hoạt tại tổ chức thương mại- dịch vụ- sinh hoạt. 

Cách tính hóa đơn tiền điện hàng tháng chính xác 

Để giúp Quý khách hàng có thể dễ dàng tính toán chi phí cần thanh toán trong tháng qua, SUNEMIT hướng dẫn cách tính tiền điện sinh hoạt đơn giản. 

  • Bước 1: Truy cập trang web: //www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx
  • Bước 2: Lựa chọn bảng tính tiền điện EVN theo từng loại như: kinh doanh, sinh hoạt, sản xuất,… để hệ thống áp dụng chuẩn công thức tính tiền điện 
  • Bước 3: Chọn thời gian cần tính tiền 
  • Bước 4: Nhập các thông số điện năng tiêu thụ, số hộ dùng điện 
  • Bước 5: Nhấn vào ô thanh toán 

Tiền điện tính từ ngày nào ?

Theo như Cục điều tiết điện lực thì cứ khoảng 20-21 hàng tháng sẽ thực hiện chốt số điện của EVN ở các địa phương và chậm nhất là 10-14 của tháng sau sẽ gửi hóa đơn tiền điện đến khách hàng. 

Vậy thời điểm thông báo hóa đơn tiền điện chênh lệch khoảng 10 ngày so với ngày chốt số nên cũng hơi khó để các hộ gia đình kiểm tra và theo dõi số điện tiêu thụ của mình. 

Thời gian đóng tiền điện hàng tháng đã được quy định rõ và cụ thể trong hợp đồng mua bán điện, thường sẽ là từ 5-7 ngày kể từ khi nhận thông báo. 

        >> Điện năng tiêu thụ là gì và công thức tính điện năng tiêu thụ

Biểu giá điện mặt trời năm 2023 – 2024

Hiện nay vẫn chưa có giá bán điện cụ thể dành cho những hộ gia đình, doanh nghiệp lắp đặt điện năng lượng mặt trời mong muốn bán ngược phần dư thừa ra lưới. Tuy nhiên dựa vào bảng giá bán điện năm 2020 có thể dự đoán giá bán trong năm 2022 có thể được tăng lên tương ứng nếu áp dụng giá FIT. 

Cụ thể biểu giá mua điện năng lượng mặt trời tại Quyết định 13/2020/QĐ/TTg như sau:

TTCông nghệ điện mặt trờiGiá điệnVNĐ/kWhTương đương UScent/kWh1Dự án điện mặt trời nổi1.7837,692Dự án điện mặt trời mặt đất1.6447,093Hệ thống điện mặt trời mái nhà1.9438,38

Giá mua điện mặt trời chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh theo biến động tỷ giá tiền tệ của Việt Nam với đô la Mỹ. 

Trên đây là bảng giá bán lẻ điện tùy vào từng đối tượng. Tại đây Quý khách có thể giải đáp được thắc mắc như: điện kinh doanh, điện sinh hoạt có giá là bao nhiêu tiền một số? cũng như biết cách tính tiền điện cũng như giá bán điện năng lượng mặt trời. 

» Có thể bạn quan tâm: Hộ gia đình nên lắp hệ thống điện mặt trời bao nhiêu Kwp?

>> Tổng hợp về hệ thống điện mặt trời dân dụng mới nhất năm 2023

SUNEMIT luôn nỗ lực tìm kiếm và cung cấp tới độc giả những thông tin, kiến thức có giá trị về Điện Mặt Trời. Với mong muốn không ngừng giúp Khách hàng nắm bắt được những kỹ thuật cần phải có khi chọn một sản phẩm bất kỳ trên trang web của chúng tôi, mỗi trải nghiệm SUNEMIT mang tới Quý Khách hàng đều gửi gắm sự chân thành, nhiệt huyết và sự chính trực của chúng tôi.

Chú điện bao nhiêu tiền?

Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 là 1.678 đồng/kWh [giá cũ là 1.549 đồng/kWh]; Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 là 1.734 đồng/kWh [giá cũ là 1.600 đồng/kWh]; Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 là 2.014 đồng/kWh [giá cũ là 1.858 đồng/kWh]; Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 là 2.536 đồng/kWh [giá cũ là 2.340 đồng/kWh];

1.000w là bao nhiêu tiền?

+ 1000 Won = 18,360 Vnd [Mua chuyển khoản]. + 10.000 Won = 183,600 Vnd [Mua chuyển khoản]. + 100.000 Won = 1,836,000 Vnd [Mua chuyển khoản].

Tiền điện 1 tháng là bao nhiêu?

Kết quả.

Bao nhiêu 1KW điện?

Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: 1.678 đồng/kWh [giá cũ là 1.549 đồng/kWh]. Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.734 đồng/kWh [giá cũ là 1.600 đồng/kWh]. Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.014 đồng/kWh [giá cũ là 1.858 đồng/kWh]. Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.536 đồng/kWh [giá cũ là 2.340 đồng/kWh].

Chủ Đề