12 thì trong Tiếng Anh Sơ đồ tư duy
Thực hiện sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh giúp ích trong việc học của mọi người. Phương pháp làm đơn giản, dễ nhớ nên được nhiều người áp dụng. Show
Quá trình học tiếng anh không thể bỏ qua được nội dung về các thì. Đây là phần quan trọng cốt lõi, xuyên suốt của bộ môn này. Vì vậy, chúng ta cần nắm rõ, học thật chắc để áp dụng vào thực tế chính xác nhất. Một trong những phương pháp hiệu quả để học đó là sử dụng sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh. Vậy cách thức thực hiện như thế nào? Lợi ích ra sao? Bài viết sau đây, chúng tôi xin chia sẻ với bạn đọc một cách chi tiết nhất. 1. Lợi ích của việc sử dụng sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh
Việc học tập và sử dụng sơ đồ tư duy làm công cụ giúp cho chúng ta nhiều lợi ích nhất như sau: 1.1 Ghi nhớ tốt nhấtBằng việc sử dụng đa dạng các loại từ hình ảnh, màu sắc, tóm tắt ý chính… sẽ giúp cho người dùng có thể ghi nhớ dễ dàng hơn thông thường. Người dùng sẽ có những dấu hiệu gợi nhớ, những ấn tượng nhất định nên có thể ghi nhớ tốt hơn. 1.2 Phân tích vấn đềDo cấu tạo đặc biệt của sơ đồ tư duy là thực hiện nêu ra các ý chính và phân chi theo từng mục nên việc phân tích các nội dung được kỹ càng, chi tiết. Mọi vấn đề đều được nêu rõ cụ thể nên người dùng có thể hiểu rõ hơn. 1.3 Thông tin mạch lạcViệc học tập các thì tiếng anh thường dễ bị nhầm lẫn do có sự giống nhau ở một số đặc điểm. Nhờ vào sử dụng sơ đồ tư duy, chúng ta có thể biết được điểm giống và khác nhau giữa các thì, chúng có điểm chung như thế nào, điểm khác nhau ra sao… 2. Hướng dẫn cách làm sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh
Để thực hiện sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh một cách chính xác nhất, chúng ta áp dụng theo các bước sau đây: 2.1 Chọn điểm trung tâm gợi nhớMột sơ đồ tư duy bao giờ cũng có nội dung chính làm điểm trung tâm chính giữa. Bạn có thể chọn lựa bằng hình ảnh, hay chữ viết và trang trí màu sắc nên cho dễ nhớ. Lưu ý, vị trí trung tâm này phải thể hiện được nội dung chính của toàn bộ bài. Khi hướng tới học các thì trong tiếng anh, bạn có thể viết tách riêng từng thì hoặc gộp chung cả 12 thì để có sự so sánh tốt nhất. Theo đó, nội dung trung tâm có thể ghi số 12 hoặc hình ảnh là nào đó giúp bạn liên tưởng ngay đến các thì đang cần học. 2.2 Phân nhánh các ý chính tiếp theo
Sau ý chính trung tâm, chúng ta cần phân chia nhánh ý chính tiếp theo đó là từng thì trong tiếng anh. Có tất cả 12 thì tương đương với 12 nhánh chính được xuất phát từ ý trung tâm. Mỗi thì có tên gọi khác nhau, bạn có thể viết tên từng loại một để nhìn vào nhận ra ngay. Khi thực hiện phân chia các ý chí là từng thì ra, bạn đọc lưu ý nên vẽ sao cho cân đối giữa các thì để tạo ra một sơ đồ đẹp đẽ, bắt mắt. Đồng thời, lưu ý đến nội dung của mỗi thì nhiều ít ra sao để cân đối khoảng cách, không gian thể hiện tiếp theo. 2.3 Các ý phụ tiếp theoTừ các ý chính là các thì, chúng ta có thể phân nhánh vẽ tiếp các ý phụ của từng loại. Để việc học các thì được hiệu quả, chúng ta cần nêu rõ các ý như: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết... Đây là 3 yếu tố chính mà người học cần lắm được để có thể sử dụng và phân biệt giữa các loại với nhau. Ngoài ra, chúng ta còn có thể thêm các ví dụ, các lưu ý đặc biệt giúp nhận biết cũng như nhớ kỹ hơn về nội dung của từng loại.Thông qua cách phân tích chi tiết như vậy, bạn có thể nhớ kỹ hơn, phân biệt được từng loại và việc học tập sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết… 2.4 Hoàn thiện sơ đồĐến đây, chúng ta đã gần như hoàn thiện được sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh của mình. Để có được sơ đồ hoàn chỉnh nhất, bạn có thể trang trí thêm các loại màu sắc vào từng nhánh chính, phụ… hoặc vẽ hình ấn tượng, gợi nhớ. Ví dụ: Với thì hiện tại đơn, bạn có thể tô thêm màu hồng hoặc hình ảnh 1 người cô đơn. Thì hiện tại tiếp diễn có thể vẽ màu vàng tươi sáng, với người đang đi bộ… Cách thức chọn màu, hoặc hình ảnh nên áp dụng loại liên quan, dễ dàng liên tưởng đến nội dung thể hiện sẽ giúp dễ nhớ hơn. Với các thông tin kể trên, chúng ta đã biết được cách thực hiện sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh như thế nào? Có thể thấy, việc học tập theo cách thức này mang lại hiệu quả tích cực. Vì vậy, người tiêu dùng có thể áp dụng để đảm bảo học tập tốt nhất. Thông tin liên hệ chi tiết: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN MIGHTY MATH TẠI VIỆT NAM Văn phòng Hà Nội: OFF 02 - tầng 2, tòa T6, KĐT Times City, 458 Minh Khai, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (024) 6663 3402 Email: [email protected]
🎁 Mua sách Mind Map English Grammar tại đường link dưới đây để nhận ngay mã giảm giá 28% 🎁 Đối với mỗi sự việc xảy ra, để có thể mô tả và diễn giải nó bằng văn viết trong tiếng Anh thì phải dùng tới Thì. Trong tiếng Anh có tất cả 12 Thì (Tense) với cấu trúc và cách sử dụng hoàn toàn khác nhau. Bài viết này sẽ đề cập đến tất tần tật kiến thức về các thì trong tiếng Anh kèm theo sơ đồ tư duy về các thì. Các bạn hãy lưu lại để học tập nhé! I. Thì trong tiếng Anh là gì?Thì dùng để chỉ về một trạng thái của động từ trong câu xảy ra vào thời gian nào, từ đó chỉ ra thông tin đang được đề cập xảy ra hay dự kiến xảy ra, đã xảy ra vào thời điểm nào. a. Thì hiện tại đơn (The present simple tense)+ Cấu trúc – Động từ TO BE (am, is, are):
– Động từ thường (V):
+ Cách dùng – Diễn tả thói quen hằng ngày.
– Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
– Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
– Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói: (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài nhưng chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn).
+ Các trạng từ chỉ thời gian đi kèm thì hiện tại đơn
b. Thì hiện tại tiếp diễn (The present progressive tense)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói trong hiện tại.
– Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác, thường đi cùng trạng từ “always” hoặc “constantly.
– Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi, thường đi cùng động từ “get” và “become”.
– Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai (thường đi cùng trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).
– Các trạng từ chỉ thời gian thường đi cùng thì hiện tại tiếp diễn
+ Quy tắc thêm đuôi” -ing” sau động từ: – Đa số các động từ thêm đuôi “-ing” vào sau: Ví dụ: say-saying; walk-walking – Những động từ kết thúc bằng “phụ âm + e”, chúng ta bỏ°e và thêm đuôi “-ing”. Ví dụ: take-taking; drive – driving – Những động từ kết thúc bằng “ie” chúng ta chuyển “ie” thành “y” và thêm đuôi “-ing”. Ví dụ: lie-lying; die – dying – Những động từ có một âm tiết có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm và những động từ có hai âm tiết, trong âm rơi vào âm tiết thứ hai thì chúng ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “-ing”. Ví dụ: get-getting; begin – beginning – Những động từ tận cùng là “c” chúng ta phải thêm “k” trước rồi thêm đuôi “-ing” Ví dụ: picnic – picnicking; traffic – trafficking + Những động từ không dùng trong thì hiện tại tiếp diễn – Những động từ chỉ sự tri giác:
– Những động từ chỉ về tinh thần và những trạng thái cảm xúc:
c. Thì hiện tại hoàn thành+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
– Dùng để diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian, thường dùng các từ như “just”, “already” hay “yet”.
– Diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng ‘since’ và ‘for’ để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu.
– Dùng thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm, thường đi kèm với “ever/ never”.
+ Cách thành lập quá khứ phân từ (P.P = past participle): – Động từ có quy tắc + ed. Ví dụ: work – worked; play – played – Động từ bất quy tắc: xem trong cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc: Ví dụ: do – done; come – come e. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The present pefect progressive tense)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại. Thường dùng với “since” và “for”.
– Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc nhưng kết quả còn liên quan đến hiện tại. (nhấn mạnh về quá trình xảy ra hành động).
– Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường đi với các trạng từ chỉ thời gian
f. Thì quá khứ đơn (The past simple tense)+ Cấu trúc: – Động từ TO BE:
– Động từ thường:
+ Cách dùng: – Thì quá khứ đơn thường được dùng để diễn tả các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
– Diễn tả thói quen trong quá khứ.
– Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
+ Những trạng từ chỉ thời gian thường đi kèm thì quá khứ đơn:
+ Cách thành lập động từ trong quá khứ: Động từ trong quá khứ được chia làm hai dạng: động từ có quy tắc và không có quy tắc. – Động từ có quy tắc (regular verb): được thành lập bằng cách thêm đuôi “–ed” vào sau động từ nguyên thể:
– Những động từ kết thúc bằng “phụ âm + e”, chúng ta chỉ cần thêm “d”.
– Những động từ kết thúc bằng “phụ âm + y”, chúng ta chuyển “y” thành “i” và thêm “ed”. – Những động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y”, giữ nguyên “y” và thêm “ed”:
– Những động từ có một âm tiết, trong đó có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm hoặc những động từ có hai âm tiết mà trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì chúng ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed” Ví dụ:
– Động từ bất quy tắc (Irregular verb): Học thuộc cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
+ Cách phát âm đuôi “ed”: – Đuôi “ed” được phát âm theo ba cách khác nhau:
Ví dụ: wanted, decided…
Ví dụ: washed, stopped…
Ví dụ: lived, traveled… + So sánh thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:
g. Thì quá khứ tiếp diễn+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ.
– Diễn tả hai hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc. Thường đi cùng từ “during” (trong suốt một khoảng thời gian).
– Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, thường đi cùng trạng từ “when”.
– Diễn tả hai hành động xảy ra cùng một thời điểm trong quá khứ, thường đi cùng trạng từ“while”.
h. Thì quá khứ hoàn thành (The past perfect tense)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Diễn tả một hành động kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động kết thúc trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động kết thúc sau dùng thì quá khứ đơn). Thường đi với trạng từ before (trước), after (sau), when (khi).
– Diễn tả một hành động kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
– Diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và trước cột mốc thời gian khác trong quá khứ.
+ Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì quá khứ hoàn thành:
i. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect progressive tense)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
j. Thì tương lai đơn (The future simple tense)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian.
Ví dụ: I will be there soon. (Tôi sẽ đến đó sớm.) – Diễn tả một lời hứa, đề nghị, lời mời hoặc đe dọa.
– Dùng để dự đoán một điều gì đó.
k. Thì tương lai tiếp diễn (The future progressive tense)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
– Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. (hành động đang diễn ra dùng thì tương lai tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì hiện tại đơn).
– Thì tương lai tiếp diễn thường đi với các trạng từ chỉ thời gian:
l. Thì tương lai hoàn thành (The future perfect tense)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một hành động khác hoặc một thời điểm trong tương lai.
– Các trạng từ chỉ thời gian đi cùng:
m. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (The future perfect progressive tense)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai.
– Các trạng từ chỉ thời gian đi cùng:
n. Thì tương lai gần (The near future)+ Cấu trúc:
+ Cách sử dụng: – Thì tương lai gần dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và hành động này được lập kế hoạch trước lúc nói. Thường đi cùng các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai.
Ví dụ: I am going to play volleyball tomorrow morning. – (Mình sẽ chơi bóng chuyền vào sáng mai.) – Thì tương lai gần dự đoán một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào dấu hiệu ở hiện tại.
+ Sự khác nhau giữa thì tương lai đơn (will +V) và tương lai gần – Quyết định làm việc gì ngay tại thời điểm nói, không có kế hoạch hay dự định và có kế hoạch, dự định từ trước.
Mcbooks.vn |