1kn m2 bằng bao nhiêu g cm3

ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ CƠ BẢN, CÁC CÔNG THỨC, CẦN NHỚ, MÔN CƠ HỌC ĐẤT KHỐI LƯỢNG  TRỌNG LƯỢNG - 1Kg = 1daN= 10N - 1T = 10kN =1000daN = 10000N - 1MN = 103kN = 106N ĐỔI ĐƠN VỊ ĐỘ DÀI CƠ BẢN - 1m = 10dcm = 100cm = 1000mm; 1km = 1000m - 1in = 25,4mm = 2,54cm = 0,0254m - 1ft = 304,8mm = 30,48cm = 0,3048m ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH - 1mm2 = 10-2 cm2 = 10-6 m2 - 1m2 = 104 cm2 = 106 mm2 - 1km2 = 106m = 1010cm2 = 1012 mm2 ĐƠN VỊ THỂ TÍCH - 1mm3 = 10-3cm3 = 10-6dm3 = 10-9m3 = 10-18Km3 KHỐI LƯỢNG/DIỆN TÍCH VÀ TRỌNG LƯỢNG / DIỆN TÍCH - 1MPa= 103kPa = 1N/mm2 = 10 daN/cm2 = 103kN/m2 - 1daN = 0,1N/mm2 = 102 kN/m2 - 1daN = 1Kg/m2 = 10-2kN/m2 - 1m2/MN= 1mm2/N = 10-3 m2/kN = 10-6 m2/N Chú ý: MPa = N/mm2 ; kPa = kN/m2 ` KHỐI LƯỢNG/THỂ TÍCH  TRỌNG LƯỢNG /THỂ TÍCH - kN/m3 = 9,81× g/cm3 = 9,81×kG/dm3 - g/cm3 = kG/dm3 Gmail: [email protected] CHƯƠNG 1: CÁC TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA ĐẤT - TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH ĐẤT: 𝛄 γ=ρ×g (kN/m3) Trong đó: + 𝛒 : Khối lượng thể tích đất (g/cm3) + g : Gia tốc trọng trường (9,81m/s2) - TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH TỰ NHIÊN: γ= 𝑄 (kN/m3) 𝑉 Trong đó: + Q : Khối lượng đất (Kn) + V : Thể tích mẫu đất + ý với đất thông thường 𝛄 = 𝟏𝟐 ÷ 𝟐𝟎(kN/m3) - TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH KHÔ CỦA ĐÁT: γ𝑘 = γ𝑘 = 𝑄ℎ 𝑉 𝛾 1+𝑊 (kN/m3) (kN/m3) Trong đó: + Qh : Khối lượng khô đất (Kn) + V : Thể tích mẫu đất (m3) + W : Độ ẩm (%) - TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH RIÊNG CỦA HẠT: γℎ = 𝑄ℎ 𝑉ℎ γℎ = ∆ × γ𝑛 (kN/m3) (kN/m3) Trong đó: + Qh : Khối lượng khô đất (Kn) + Vh : Thể tích mẫu đất khô (m3) Gmail: [email protected] + ∆ : Tỉ trọng hạt + 𝛄𝒏 : Trọng lượng thể tích nước ( 9,81kN/m3) - ĐỘ ẨM (W): 𝑚𝑛 𝑣𝑛 × 100% = × 100% 𝑚ℎ 𝑣ℎ 𝑊= + mn, : khối lượng nước, thể tích nước + mh, vh : khối lượng hạt, thể tích hạt - TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH ĐẨY NỖI CỦA ĐẤT: γđ𝑛 = γ𝑛 × (∆ − 1) 1+𝑒 - TRỌNG LƯỢNG THỂ TÍCH BÃO HÒA CỦA ĐẤT: γ𝑏ℎ = γđ𝑛 + γ𝑛 = γ𝑛 × (∆ − 1) + γ𝑛 1+𝑒 - TỶ TRỌNG HẠT ∆= γℎ γ𝑛 - ĐỘ BÃO HÒA (Sr) s𝑟 = 𝑉𝑛 ∆ × 𝑊 = 𝑉𝑟 𝑒 Trong đó: + e : Hệ số rỗng + Vr: Thể tích lỗ rỗng mẫu Chú ý: + Sr = 0: Đất khô hoàn toàn + 0< S r 0,7 : Đất có độ rỗng lớn  CÁC TRẠNG THÁI CHỈ TIÊU CỦA ĐẤT * ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT RỜI (ĐẮT CÁT) I𝑑 = 𝑒𝑚𝑎𝑥 − 𝑒 𝑒𝑚𝑎𝑥 − 𝑒𝑚𝑖𝑛 Trong đó: + e: hệ số rỗng đất TTTN + emin : hệ số rỗng đất TTTN xốp + emax : hệ số rỗng đất TTTN chặt e𝑚𝑎𝑥 = e𝑚𝑖𝑛 = Id 𝛾ℎ 𝑚𝑖𝑛 − γ𝑘 𝛾ℎ 𝑚𝑎𝑥 − γ𝑘 ; 𝛾𝑘𝑚𝑖𝑛 = ; 𝛾𝑘𝑚𝑎𝑥 = roi rac Gmail: [email protected] 𝑄ℎ 𝑉𝑚𝑎𝑥 𝑄ℎ 𝑉𝑚𝑖𝑛 vua 0.33 chat 0.67 * ĐỘ SỆT CỦA ĐẤT DÍNH - CHỈ SỐ DẺO Ip (Tên đất) Ip=WL - WP + Wp : Độ ẩm giới hạn dẻo đất (Cứng -> dẻo) + WL : Độ ẩm giới hạn chảy đất ( dẻo -> chảy) 1% 7% Cat pha Cat Set pha 17% A Set A Cat Set - ĐỘ SỆT IL (Trạng thái đất) I𝐿 = IL 𝑤𝐿 − 𝑤 𝑤𝐿 − 𝑤 = 𝑊𝐿 − 𝑊𝑃 𝐼𝑃 Wp WL 1/2 cung Cung deo cung 0.25 Trọng lượng thể tích đất deo mem 0.5 deo chay 0.75 Đơn vị γ=ρ×g kN/m3 γ= γ𝑘 = 𝑄ℎ γ𝑘 = Độ ẩm Gmail: [email protected] γℎ = 𝑄 𝑉 𝛾 1+𝑊 𝑉ℎ γ𝑛 × (∆ − 1) 1+𝑒 𝑚𝑛 × 100% 𝑚ℎ 𝑣𝑛 = × 100% 𝑣ℎ 𝑊= kN/m3 𝑄ℎ γℎ = ∆ × γ 𝑛 γđ𝑛 = kN/m3 kN/m3 𝑉 Trọng lượng thể tích khô đất Trọng lượng thể tích đẩy đất Công thức Trọng lượng thể tích tự nhiên đất Trọng lượng thể tích riêng hạt chay kN/m3 kN/m3 % Vr × 100% V e = × 100% 1+e n = Độ rỗng % Vr n × 100% = × 100% Vℎ 1−n ∆ × 𝛾𝑛 × (1 + 𝑊) e= −1 γ 𝛾ℎ e= −1 γ𝑘 e= Hệ số rỗng I𝑑 = Độ chặt đất rời e𝑚𝑎𝑥 = e𝑚𝑖𝑛 = Id 𝛾ℎ γ𝑚𝑖𝑛 𝑘 𝛾ℎ γ𝑚𝑎𝑥 𝑘 𝑒𝑚𝑎𝑥 − 𝑒 𝑒𝑚𝑎𝑥 − 𝑒𝑚𝑖𝑛 −1 ; 𝛾𝑘𝑚𝑖𝑛 = −1 ; 𝛾𝑘𝑚𝑎𝑥 = roi rac vua 0.33 𝑄ℎ 𝑉𝑚𝑎𝑥 𝑄ℎ 𝑉𝑚𝑖𝑛 chat 0.67 Chỉ số dẻo Ip=WL - WP 1% Cat Cat pha 7% 1% I𝐿 = Cat pha A Cat Gmail: [email protected] 17% A Set A Cat Độ sệt (Trạng thái đất) Cat Set pha 7% % Set 𝑤𝐿 − 𝑤 𝑤𝐿 − 𝑤 = 𝑊𝐿 − 𝑊𝑃 𝐼𝑃 Set pha A Set % 17% Set CHƯƠNG 2: ỨNG SUẤT TRONG ĐẤT * CÁC DẠNG BÀI TẬP  '  bh M z uM 'ZM - DẠNG 1: ỨNG SUẤT DO TẢI TRỌNG BẢN THÂN  M z bh M z  Chiều sâu Bề dày M z 𝜎 = ∑ 𝛾𝑖 × ℎ𝑖 𝑢 = ∑ 𝛾𝑛 × ℎ𝑖 𝜎′ = 𝜎 − 𝑢 𝛾1 × ℎ2 𝜎1 h1 h1 𝛾1 × ℎ1 + 𝛾2 × ℎ2 𝛾𝑛 × ℎ2 𝜎2 − 𝑢2 h1+h2 h2 𝛾1 × ℎ1 + 𝛾2 × ℎ2 + 𝛾3 × ℎ3 𝛾𝑛 × ℎ2 + 𝛾𝑛 × ℎ3 𝜎3 − 𝑢3 h1+h2+h3 h3 h1+…+hi hi ……………………… …………………………… …………… - DẠNG 2: ỨNG SUẤT DO TẢI TRỌNG BÊN NGOÀI GÂY RA => LOẠI zA Bz Cz Gmail: [email protected] - Tính ứng suất điểm tải trọng gây + Điểm O: 𝛔𝐨𝐳 = 𝐩 (𝐌𝐏𝐚) + Điểm A: 𝑿 Tra bảng {𝒁𝒃𝑨 => K A => σAz = K A × p (MPa) => K B => σBz = K B × p (MPa) => K C => σCz = K C × p (MPa) 𝒃 + Điểm B: 𝑿 Tra bảng {𝒁𝒃𝑩 𝒃 + Điểm C: 𝑿 Tra bảng {𝒁𝒃𝑪 𝒃 Trong : x: khoảng cách tính từ tâm đến khoảng cần xét z: chiều sâu lớp cần xét b: chiều rộng móng => LOẠI zA Bz C z - Tính ứng suất điểm tải trọng gây Gmail: [email protected] + Điểm O: 𝛔𝐨𝐳 = 𝐩 (𝐌𝐏𝐚) + Điểm A: 𝒍 Tra bảng {𝒁𝒃𝑨 => K A => σAz = K A × p (MPa) => K B => σBz = K B × p (MPa) => K C => σCz = K C × p (MPa) 𝒃 + Điểm B: 𝒍 Tra bảng {𝒁𝒃𝑩 𝒃 + Điểm C: 𝒍 Tra bảng {𝒁𝒃𝑪 𝒃 Trong : l: cạnh dài tiết diện z: chiều sâu lớp cần xét b: cạnh ngắn tiết diện Gmail: [email protected] CHƯƠNG 3: BIẾN DẠNG ĐẤT NỀN * TN NÉN ĐẤT MỘT CHIỀU KHÔNG NỞ NGANG e e0 e1 e2 e3 e4 1' '2 ' '4 '3 Đơn vị Công thức 𝑉𝑟 𝑛 × 100% = × 100% 𝑉ℎ 1−𝑛 ∆ × 𝛾𝑛 × (1 + 𝑊) 𝑒= −1 𝛾 𝛾ℎ 𝑒 = −1 𝛾𝑘 𝑒= Hệ số rỗng Hệ số rỗng tương ứng với cấp áp lực 𝐞𝐢 ei = eo − (1 + eo ) Độ lún tổng mẫu đất cấp áp lực Si = Si H eo − e i ×H (1 + eo ) cm + H: Chiều cao ban đầu mẫu đất 𝛔′𝒊 (mm) + Si: Độ lún tổng mẫu đất cấp áp lực 𝛔′𝒊 (mm) Hệ số nén lún (a) Hệ số nén lún tương đối (hệ số nén lún thể tích) (a0 = mv) 𝑎(𝑖1−𝑖2) = 𝑒𝑖1 − 𝑒𝑖2 ′ ′ 𝑖𝜎𝑖2 − 𝜎𝑖1 𝑚𝑣 = 𝑎0(𝑖1−𝑖2) = 𝑎(𝑖1−𝑖2) + 𝑒1 cm2/daN cm2/daN + 𝛔′𝒊 : Các cấp lực (daN/cm2) - 1m2/MN= 1mm2/N = 10-3 m2/kN = 10-6 m2/N Gmail: [email protected] 10 1 3 - Ứng suất lớn - Ứng suất lớn có hiệu - Áp lực buồng (ứng suất nhỏ nhất) - Áp lực buồng có hiệu - Trạng thái ứng suất tổng 1' 3  1 '3 ' '3 1' 𝜎1 = (𝜎3 + ∆𝜎) kN/m2 𝜎1′ = (𝜎1 − 𝑢) = (𝜎3 + ∆𝜎) − 𝑢 kN/m2 𝜎3 = 𝜎1 − ∆𝜎 kN/m2 𝜎3′ = 𝜎3 − u = 𝜎1 − ∆𝜎 − 𝑢 kN/m2 𝜑 𝜑 𝜎1 = 𝜎3 × 𝑡𝑎𝑛𝟐 (45° + ) + 2𝑐 × 𝑡𝑎𝑛(45° + ) 2 𝜑 𝜑 𝟐 (𝜎3 + ∆𝜎) = 𝜎3 × 𝑡𝑎𝑛 (45° + ) + 2𝑐 × 𝑡𝑎𝑛(45° + ) 2 + Mặt trượt 𝛽 = 45° + 𝜑 𝜑′ 𝜑′ = × 𝑡𝑎𝑛 (45° + ) + 2𝑐 × 𝑡𝑎𝑛(45° + ) - Trạng thái ứng suất 2 ′ 𝜑 𝜑′ có hiệu 𝟐 (𝜎1 − 𝑢) = (𝜎3 − 𝑢) × 𝑡𝑎𝑛 (45° + ) + 2𝑐 × 𝑡𝑎𝑛(45° + ) 2 ′ 𝜑 + Mặt trượt 𝛽′ = 45° + - Các dạng tập 𝜎1′ 𝜎3′ 𝟐 + Tìm đặc trưng chống cắt: c 𝜑 + Tìm trạng thái ứng suất tổng ứng suất có hiệu: + Xác định áp lực nước lỗ rỗng: u + Xđ phương mặt trượt: 1 3 Gmail: [email protected]  1 1' 3 '3 ' '3 1' 14 CHƯƠNG 5: SỨC CHỊU TẢI CỦA ĐẤT NỀN * SỨC CHỊU TẢI CỦA MÓNG NÔNG THEO Terzaghi Công thức Đơn vị - Đối với móng Băng: móng có chiều dài lớn nhiều so với chiều rộng chiều cao: + Móng Băng: kN/m2 𝒒𝒖 = 𝑪 × 𝑵𝑪 + 𝒒 × 𝑵𝒒 + 𝟎 𝟓 × 𝜸𝒊 × 𝑵𝜸 × 𝑩 𝒒𝒖 = 𝟏 𝟑 × 𝑪 × 𝑵𝑪 + 𝒒 × 𝑵𝒒 + 𝟎 𝟒 × 𝜸𝒊 × 𝑵𝜸 kN/m2 ×𝑩 - Móng Tròn 𝒒𝒖 = 𝟏 𝟑 × 𝑪 × 𝑵𝑪 + 𝒒 × 𝑵𝒒 + 𝟎 𝟑 × 𝜸𝒊 × 𝑵𝜸 kN/m2 ×𝑩 + Đối với móng Băng: móng có chiều dài lớn nhiều so với chiều rộng chiều cao + 𝑵𝑪 , 𝑵𝒒 , 𝑵𝜸 : hệ số tra bảng phụ thuộc vào c 𝜑 + c: Độ dính đất (kN/m2) + q: Tải trọng bên (kN/m2) + B: Bề rộng móng (m) + 𝜸𝒊 : Trọng lượng thể tích đất ứng với trường hợp (kN/m3) - Móng Vuông XÁC ĐỊNH CÁC GIÁ TRỊ q 𝜸𝒊 VÀO TỪNG TRƯỜNG HỢP MMN 𝑞 = (𝛾𝑏ℎ − 𝛾𝑛 ) × 𝐷𝑓 = 𝛾đ𝑛 × 𝐷𝑓 TH 1: 𝛾𝑖 = 𝛾đ𝑛 MMN 𝑞 = (𝛾𝑏ℎ − 𝛾𝑛 ) × 𝐷𝑓 + 𝛾 × (𝐷𝑓 − 𝐷 ) TH 2: = 𝛾đ𝑛 × 𝐷 + 𝛾 × (𝐷𝑓 − 𝐷 ) 𝛾𝑖 = 𝛾đ𝑛 𝑞 = 𝛾 × 𝐷𝑓 + D>B TH 3: 𝛾𝑖 = 𝛾 + D

- Xem thêm -

Xem thêm: ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ CƠ BẢN, CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ MÔN CƠ HỌC ĐẤT, ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ CƠ BẢN, CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ MÔN CƠ HỌC ĐẤT,