2,5 x 3,14 bằng bao nhiêu
Chủ đề: 2/5 x 1/2 chia 1/3 bằng bao nhiêu: Bài toán tính tổ hợp toán học như vậy có thể giúp các học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và logic của mình. Bằng cách giải các phép tính như vậy, người học sẽ rèn luyện khả năng phân tích và tính toán chính xác, cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề toán học trong cuộc sống thực tế. Giải bài toán này cũng giúp người học hiểu thêm về tính chất của phép chia và sự tương quan giữa các phép tính. Show
Mục lục Bài tập Toán lớp 4: Tính 2/5 x 1/2 chia 1/3 bằng bao nhiêu?Để tính bài tập này, ta làm theo các bước sau đây: Phân số 2/5 x 1/2 chia 1/3 bằng bao nhiêu trong toán học?Để tính phân số 2/5 x 1/2 chia 1/3, ta sẽ làm như sau: XEM THÊM:
Làm thế nào để tính 2/5 x 1/2 chia 1/3 đúng cách?Để tính phép tính 2/5 x 1/2 chia 1/3, chúng ta cần làm theo các bước sau: Giải bài tập phân số: Tính 2/5 x 1/2 chia 1/3?Để giải bài tập này, ta làm theo các bước sau: XEM THÊM:
so sánh cách tính 2/5 x 1/2 chia 1/3 bằng phương pháp nhân và phương pháp chia phân số.Phương pháp nhân phân số: _HOOK_ Tính nhanh phân số, lớp 4-5 - bài tập mở rộngHãy cùng xem video về phân số để khám phá cách biểu diễn và tính toán phân số một cách dễ dàng và chính xác hơn. Đừng bỏ lỡ cơ hội để trở thành chuyên gia phân số nhé! XEM THÊM:
Tính biểu thức phân số, nâng cao toán lớp 4 - Học online với thầy HuấnBiểu thức phân số đôi khi gây khó khăn cho chúng ta trong tính toán. Tuy nhiên, với video này, bạn sẽ hiểu được cách đơn giản để giải quyết chúng. Hãy cùng tìm hiểu để trở thành người giỏi toán hơn nhé! Ôn tập tìm x trong toán lớp 4-5, bài 35 | bibon 1217Tìm x luôn là bài toán khó và đòi hỏi sự chính xác và kiên nhẫn. Nhưng đừng lo lắng, video này sẽ hướng dẫn bạn cách tiếp cận và giải quyết vấn đề này một cách hiệu quả. Hãy thực hành để nâng cao kỹ năng giải toán nhé! Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 100 Diện tích hình tròn hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5. Giải Toán lớp 5 trang 100 Diện tích hình tròn - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack) Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: a) r = 5cm; b) r = 0,4dm c) r = m Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 S = r × r × 3,14 (S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn). Lời giải: a) Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b) Diện tích hình tròn là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2) c) Diện tích hình tròn là: x x 3,14 = 1,1304 (m2) Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d: a) d = 12cm; b) d = 7,2dm c) d = m - Tính bán kính hình tròn : r = d : 2 - Tính diện tích hình tròn: S = r × r × 3,14 Lời giải: a) bán kính hình tròn dài: 12 : 2 = 6 (cm) Diện tích hình tròn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) bán kính hình tròn dài: 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích hình tròn là: 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2) c) bán kính hình tròn dài: : 2 = 0,4 (m) Diện tích hình tròn là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2) Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 3: Tìm diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm Diện tích mặt bàn bằng diện tích hình tròn có bán kính r=45cm và bằng r×r×3,14. Lời giải: Diện tích mặt bàn đó là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) 6358,5cm2= 63,585 dm2 Đáp số: 63,585dm2 Bài giảng: Diện tích hình tròn - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack) Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5: Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác: 1. Diện tích hình tròn Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S = r × r × 3,14 (S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn) 2. Một số dạng bài tập Dạng 1: Tính diện tích khi biết bán kính Phương pháp: Áp dụng công thức: S = r x r x 3,14 (S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn) Ví dụ. Tính diện tích hình tròn có bán kính r = 5cm. Bài giải Diện tích hình tròn là: 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2) Đáp số: 78,5cm2 Dạng 2: Tính diện tích khi biết đường kính Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: r = d : 2, sau đó tính diện tích theo công thức S = r x r x 3,14. Ví dụ. Tính diện tích hình tròn có đường kính d = 1,2cm. Bài giải Bán kính hình tròn là: 1,2 : 2 = 0,6 (cm) Diện tích hình tròn là: 0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304 (cm2) Đáp số: 1,1304cm2 Dạng 3: Tính diện tích khi biết chu vi Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: r = C : 3,14 : 2 hoặc r = C : 2 : 3,14 , sau đó tính diện tích theo công thức S = r x r x 3,14. Ví dụ. Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 6,908 m. Bài giải Bán kính hình tròn là: 6,908 : 2 : 3,14 = 1,1 (m) Diện tích hình tròn là: 1,1 × 1,1 × 3,14 = 3,7994 (m2) Đáp số: 3,7994m2 Dạng 4: Tính bán kính khi biết diện tích Phương pháp: Từ công thức tính diện tích S = r x r x 3,14, ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: r x r = S : 3,14, sau đó lập luận để tìm ra bán kính r. Ví dụ. Tính bán kính của hình tròn có diện tích S = 28,26cm2. Bài giải Tích của bán kính với bán kính là: 28,26 : 3,14 = 9 (cm2) Vì 9 = 3 × 3 nên bán kính của hình tròn là 3cm. Đáp số: 3cm Dạng 5: Toán có lời văn Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, dạng định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó. Ví dụ. Một bảng chỉ đường hình tròn có đường kính 50cm. a) Tính diện tích bảng chỉ đường bằng mét vuông? b) Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 7000đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền? Bài giải Đổi: 50cm = 0,5m a) Bán kính bảng chỉ đường là: 0,5 : 2 = 0,25 (cm) Diện tích bảng chỉ đường là: 0,25 × 0,25 × 3,14 = 0,19625 (cm2) b) Diện tích hai bảng chỉ đường là: 0,19625 × 2 = 0,3925 (cm2) Sơn tấm bảng hết số tiền là: 7000 × 0,3925 = 2747,5 (đồng) Đáp số: 2747,5 đồng Câu 1: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 31,4. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. Vậy phát biểu đã cho là sai. Câu 2: Diện tích hình tròn có bán kính r = 4cm là: A. 12,56cm2 B. 25,12cm2 C. 37,68cm2 D. 50,24cm2 Diện tích hình tròn đó là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) Đáp số: 50,24cm2. Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống: Diện tích hình tròn có đường kính d = 40dm là dm2. Bán kính hình tròn đó là: 40 : 2 = 20 (dm) Diện tích hình tròn đó là: 20 × 20 × 3,14 = 1256 (dm2) Đáp số: 1256dm2. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1256. Câu 4: Diện tích hình tròn có bán kính r = m là: Câu 5: Diện tích của hình tròn có chu vi C = 25,12cm là: A. 4cm2 B. 25,12cm2 C. 50,24cm2 D. 100,48cm2 Bán kính hình tròn đó là: 25,12 : 3,14 : 2 = 4 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2) Đáp số: 50,24 cm2. Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống: Bán kính của hình tròn có diện tích S = 78,5mm2 là mm. Tích của bán kính và bán kính là: 78,5 : 3,14 = 25 (mm2) Vì 5 × 5 = 25 nên bán kính của hình tròn đó là 5mm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5. Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống: Chu vi của mặt bàn hình tròn có diện tích S = 153,86mm2 là dm. Tích của bán kính và bán kính là: 153,86 : 3,14 = 49 (mm2) Vì 7 × 7 = 49 nên bán kính của mặt bán đó là 7dm. Chu vi mặt bàn đó là: S = 7 × 2 × 3,14 = 43,96 (dm) Đáp số: 43,96dm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 43,96. Câu 8: Trong sân trường người ta trồng hai bồn hoa hình tròn. Bồn trồng hoa cúc có đường kính 5m. Bồn trồng hoa hồng có chu vi 9,42m. Hỏi bồn hoa nào có diện tích lớn hơn? A. Bồn trồng hoa cúc B. Bồn trồng hoa hồng C. Hai bồn có diện tích bằng nhau Bán kính của bồn trồng hoa cúc là: 5 : 2 = 2,5 (m) Diện tích của bồn trồng hoa cúc là: 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (m2) Bán kính của bồn trồng hoa hồng là: 9,42 : 3,14 : 2 = 1,5 (m) Diện tích của bồn trồng hoa hồng là: 1,5 × 1,5 × 3,14 = 7,065 (m2) Ta có 19,625m2 > 7,065m2. Vậy bồn trồng hoa cúc có diện tích lớn hơn. Câu 9: Cho hình tròn tâm O bán kính 6cm. Biết diện tích phần tô màu bằng 56% diện tích hình tròn. Tính diện tích tam giác ABC. A. 24,8688cm2 B. 49,7376cm2 C. 63,3024cm2 D. 113,04cm2 Diện tích hình tròn tâm O là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2) Diện tích phần tô màu là: 113,04 : 100 × 56 = 63,3024 (cm2) Diện tích tam giác ABC là: 113,04 − 63,3024 = 49,7376 (cm2) Đáp số: 49,7376cm2 Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác: Săn SALE shopee tháng 9:ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GIA SƯ DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌCBộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |