Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
Tính chất hóa học của oxit axit là
Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?
Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ
Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?
Oxit được chia thành mấy loại?
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
Nhóm nào dưới đây chỉ gồm các oxit bazơ
Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:
Trong các oxit bên dưới, oxit axit không phải là:
Trong các oxit sau: oxit trung tính là:
Có thể dung CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
Bài 32. Luyện tập tính chất của kim loại kiềm kim loại kiềm thổ – Bài 3 trang 170 SGK Hóa học lớp 12 nâng cao. 1,24g gam Na2O tác dụng với nước, được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là:
\[1,24\,g\] gam \[N{a_2}O\] tác dụng với nước, được \[100\] ml dung dịch. Nồng độ mol của chất trong dung dịch là:
A. 0,04M
B. 0,02M
C. 0,4M
D. 0,2M
Chọn C. Ta có:
\[\eqalign{ & {n_{N{a_2}O}} = {{1,24} \over {62}} = 0,02[mol] \cr
& N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH \cr} \]
\[0,02 \;\;\;\;\;\; \;\;\;\;\;\;\;\;\to 0,04\]
\[ \Rightarrow {CM_{{{NaOH}}}} = {{0,04} \over {0,1}} = 0,4M\]
a] nNa2O = 3,1/62 = 0,05 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
0,05 0,05 0,1 [mol]
CMNaOH = 0,1 / 2 = 0,05M
b] PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
0,1 0,05 0,05 0,1 [mol]
mH2SO4 = 0,05 . 98 = 4,9 g
mddH2SO4 = $\frac{4.9}{20}$ . 100 = 24,5 g [bạn có thể ghi thêm phần trăm vào nhé !]
Hòa tan 3,1g na2o vào nước thu được 500ml dung dịch a. Nồng độ mol/l của dung dịch a là
Hoà tan 3,1 gam Na2O vào trong nước thu được 1000 ml dung dịch NaOH.Nồng độ của dung dịch NAOH thu được là:
[1 Điểm]
0,005M
0,1M
0,05M
0,01M
Các câu hỏi tương tự
Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,05 M
B. 0,1 M
C. 0,3M
D. 0,4M
Hòa tan 6,2 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,1M
B. 0,2 M
C. 0,3M
D. 0,4M
Những câu hỏi liên quan
Hòa tan 3,1 gam N a 2 O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,05 M
B. 0,1 M
C. 0,3M
D. 0,4M
Hoà tan hoàn toàn m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685
B. 21,36
C. 20,025
D. 16,02
Hoà tan hoàn toàn m gam A1C13 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685.
B. 21,36.
C. 20,025.
D. 16,02.
Hoà tan hết m gam Al 2 SO 4 3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa [TN1]. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được a gam kết tủa [TN2]. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 18,81
B. 15,39
C. 20,52
D. 19,665
Hoà tan hết m gam Al2[SO4]3 vào nước được dd A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21.375
B. 42.75
C. 17.1
D. 22.8
Hoà tan hết m gam Al2[SO4]3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 19,665
B. 20,520
C. 18,810
D. 15,390
Hoàn thành sơ đồ [Hóa học - Lớp 10]
1 trả lời
Quặng sắt có tan trong nước không? [Hóa học - Lớp 6]
4 trả lời
Xác định kim loại M [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời
Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau [Hóa học - Lớp 8]
1 trả lời
Viết phương trình hóa học của phản ứng [Hóa học - Lớp 8]
2 trả lời