3 5 là gì

Mục lục

  • Quá trình nhân đôi ADN là gì?
  • Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu?
  • Thời gian xảy ra
  • Diễn biến quá trình nhân đôi ADN
    • Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
    • Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
    • Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành
    • Kết luận
  • Công thức và các dạng bài tập về nhân đôi ADN

Quá trình nhân đôi ADN là gì?

Trong sinh học phân tử,quá trình nhân đôi DNAhaytổng hợp DNAlà một cơ chế sao chép các phân tửDNAxoắn kép trước mỗi lầnphân bào. Kết quả của quá trình này là tạo ra hai phân tử DNA gần như giống nhau hoàn toàn, chỉ sai khác với tần số rất thấp.

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu?

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ởtrong nhân tế bào, ti thể, lục lạp hay ở tế bào chất [plasmit của vi khuẩn].

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở nhân tế bào, ti thể, lục lạp hay ở tế bào chất

Thời gian xảy ra

Xảy ra ở pha S của kì trung gian. Khi đó các nhiễm sắc thể ở trạng thái duỗi xoắn cực đại.

Diễn biến quá trình nhân đôi ADN

Quá trình nhân đôi ADN trải qua 3 bước:

Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN

Nhờ các Enzim tháo xoắn 2 mạch đơn của ADN tách dần. [Chạc chữ Y]

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới

Enzim ADN-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn mẫu [nguyên tắc khuôn mẫu] tổnghợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.

Trên mạch khuôn 3-5 mạch bổ sung tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn 5-3 mạch bổsung tổng hợp ngắt quãng [đoạn Okazaki], sau nói lại nhờ Enzim nối.

Bước 3: Hai phân tử ADN con được tạo thành

Giống nhau, giống ADN mẹ.

Mỗi ADN con đều có một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường, mạchcòn lại là của ADN mẹ [nguyên tắc bán bảo tồn].

Kết luận

Quá trình nhân đôi ADN dựa trên 2 nguyên tắc là nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bánbảo tồn đảm bảo từ 1 ADN ban đầu sau 1 lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giốnghệt ADN mẹ.

Công thức và các dạng bài tập về nhân đôi ADN

Gọi A, T, G, X: là các loại nuclêôtit trong ADN ban đầu.

N: Tổng số nuclêôtit trong ADN ban đầu.

Amt, Tmt, Gmt, Xmt: Các loại nuclêôtit tự do môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi.

Nmt: Tổng số nuclêôtit tự do môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi.

* Nếu 1 phân tử ADN tiến hành tái bản k lần:

Số phân tử ADN con được tạo ra là: 2k.

Số mạch polinuclêôtit có trong các phân tử ADN con là: 2k . 2.

Số mạch polinuclêôtit được cấu tạo từ nguyên liệu hoàn toàn mới là: 2k .2 2.

Số phân tử ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới là: 2k 2.

Các loại nuclêôtit tự do môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi:

Amt = Tmt = [2k 1] . A = [2k 1] . T;

Gmt = Xmt = [2k 1] . X = [2k 1] . G

Tổng số nuclêôtit tự do môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi:

Nmt = [2k 1] . N

Tổng số nuclêôtit tự do môi trường cần cung cấp để tạo ra các ADN có nguyên liệu hoàn toàn mới là: [2k 2] . N.

Video liên quan

Chủ Đề