36 g5 ở đâu
Biển xe cơ giới hay còn gọi là Biển số xe theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, về chất liệu của biển số được làm bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật công an hiệu đóng chìm đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. Show
Về kích thước biển số xe ôtô được gắn 2 biển số ngắn, kích thước là chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 2 biển ngắn được đổi sang 2 biển số dài, kích thước là chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 1 biển số ngắn và 1 biển số dài. Về màu của biển số xe ôtô được quy định rất chi tiết và cụ thể như sau: Xe cơ quan Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M. Xe cá nhân, doanh nghiệp: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. Xe cơ quan Bộ Quốc phòng: Biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng hai chữ cái theo quy định. Xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt. Xe hoạt động kinh doanh vận tải: Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. Mục lục
Phân biệt những loại biển xeSửa đổiXe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nướcSửa đổi
Xe của cơ quan, tổ chức nước ngoàiSửa đổi
Danh mục biển dân sựSửa đổi
Biển số Bộ Quốc phòngSửa đổiDo Bộ Quốc phòng (Việt Nam) cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng gồm mã (2 chữ cái - như bảng dưới) và 4 chữ số (biểu thị thứ tự, đối với xe máy là 3 chữ số): Trong quân đội còn một số ký hiệu mới mà chưa biết ví dụ như: AN...
(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); Biển số 80Sửa đổiBiển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau: Cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương /thuộc Trung ương quản lý. Các liệt kê dưới đây nên hiểu là các ví dụ thực tế:
80A/B/C Biển số Bộ Ngoại giaoSửa đổiBiển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
Biển số có kí hiệu riêngSửa đổi- Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu "CD". - Một số trường hợp có ký hiệu sê ri riêng: a) Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu "KT"; b) Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu "LD"; c) Xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu "DA"; d) Rơ moóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu "R"; đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu "T"; e) Máy kéo có ký hiệu "MK"; g) Xe máy điện có ký hiệu "MĐ"; h) Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu "TĐ" như xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ (là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có hai trục, bốn bánh xe, có phần động cơ và thùng lắp ráp trên cùng một xát xi (dàn khung dưới - tương tự ôtô tải có trọng lượng dưới 3.500kg). Vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 60km/h, khối lượng bản thân xe không lớn hơn 550kg)[3] i) Ô tô phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu "HC". Theo Điều 31 Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/04/2014 của Bộ Công an, nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu "CV" cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế. Biển số xe Máy điệnSửa đổi
Mục 2.1.2 Phụ lục 4 của Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số xe máy như sau: Biển xe máy điện có ký hiệu "MĐ" kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9. Biển số xe 50ccSửa đổiBạc Liêu - 94Sửa đổi
Bắc Giang - 98Sửa đổi
Bến Tre - 71Sửa đổi
Bình Định - 77Sửa đổi
Cà Mau - 69Sửa đổi
Quảng Ngãi - 76Sửa đổi
Đắk Lắk - 47Sửa đổi
Đồng Nai - 60Sửa đổi
Đồng Tháp - 66Sửa đổi
Hà Tĩnh - 38Sửa đổi
Hải Phòng - 15Sửa đổi
Thái Bình - 17
Kiên Giang - 68Sửa đổi
Lạng Sơn - 12Sửa đổi
Lâm Đồng - 49Sửa đổi
Sóc Trăng - 83Sửa đổi
Thừa Thiên Huế - 75Sửa đổi
Cần Thơ - 65Sửa đổi
Trà Vinh - 84Sửa đổi
Vĩnh Long - 64Sửa đổi
Quảng Trị - 74Sửa đổi
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân. Để tránh nhầm lẫn với môtô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, xe phạm vi hạn chế,... sê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK) hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ), hoặc KT, HC,...[4] Biển số xe 100cc - 175ccSửa đổiHà Nội - 29Sửa đổi
TP. Hồ Chí Minh - 59; 50Sửa đổi
An Giang - 67Sửa đổi
Bà Rịa - Vũng Tàu - 72Sửa đổi
(72-B1, 72-N1, 72-T1: ngừng cấp) Bạc Liêu - 94Sửa đổi
(94-H1: ngừng cấp) Bắc Giang - 98Sửa đổi
Bắc Kạn - 97Sửa đổi
Bắc Ninh - 99Sửa đổi
Bến Tre - 71Sửa đổi
Bình Dương - 61Sửa đổi
Bình Định - 77Sửa đổi
Bình Phước - 93Sửa đổi
Bình Thuận - 86Sửa đổi
Cà Mau - 69Sửa đổi
Cao Bằng - 11Sửa đổi
Cần Thơ - 65Sửa đổi
(65-C1 Cái Răng ngừng cấp) Đà Nẵng - 43Sửa đổi
Đắk Lắk - 47Sửa đổi
Đắk Nông - 48Sửa đổi
Điện Biên - 27Sửa đổi
Đồng Nai - 60Sửa đổi
Đồng Tháp - 66Sửa đổi
Gia Lai - 81Sửa đổi
Hà Giang - 23Sửa đổi
Hà Nam - 90Sửa đổi
Hà Tĩnh - 38Sửa đổi
Hải Dương - 34Sửa đổi
Hải Phòng - 15Sửa đổi
Hậu Giang - 95Sửa đổi
Hòa Bình - 28Sửa đổi
Hưng Yên - 89Sửa đổi
Khánh Hòa - 79Sửa đổi
Kiên Giang - 68Sửa đổi
(68-X1: ngừng cấp) Kon Tum - 82Sửa đổi
Lai Châu - 25Sửa đổi
Lào Cai - 24Sửa đổi
Lạng Sơn - 12Sửa đổi
Lâm Đồng - 49Sửa đổi
Long An - 62Sửa đổi
Nam Định - 18Sửa đổi
Nghệ An - 37Sửa đổi
Ninh Bình - 35Sửa đổi
Ninh Thuận - 85Sửa đổi
Phú Thọ - 19Sửa đổi
Phú Yên - 78Sửa đổi
Quảng Bình - 73Sửa đổi
Quảng Nam - 92Sửa đổi
Quảng Ngãi - 76Sửa đổi
Quảng Ninh - 14Sửa đổi
Quảng Trị - 74Sửa đổi
Sóc Trăng - 83Sửa đổi
(83-P1/P2/P3/P4: ngừng cấp) Sơn La - 26Sửa đổi
Tây Ninh - 70Sửa đổi
Thái Nguyên - 20Sửa đổi
Thanh Hóa - 36Sửa đổi
Thừa Thiên - Huế - 75Sửa đổi
Tiền Giang - 63Sửa đổi
Trà Vinh - 84Sửa đổi
Tuyên Quang - 22Sửa đổi
Vĩnh Long - 64Sửa đổi
Vĩnh Phúc - 88Sửa đổi
Yên Bái - 21Sửa đổi
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4] Biển số xe Phân khối lớnSửa đổi
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4] Biển số xe Ô tô - Vận tảiSửa đổiTP. Hà Nội - 29; 30Sửa đổi
TP. Hồ Chí Minh - 50; 51Sửa đổi
TP. Hải Phòng - 15Sửa đổi
TP. Đà Nẵng - 43Sửa đổi
TP. Cần Thơ - 65Sửa đổi
An Giang - 67Sửa đổi
Bà Rịa - Vũng Tàu - 72Sửa đổi
Bạc Liêu - 94Sửa đổi
Bắc Giang - 98Sửa đổi
Bắc Kạn - 97Sửa đổi
Bắc Ninh - 99Sửa đổi
Bến Tre - 71Sửa đổi
Bình Dương - 61Sửa đổi
Bình Định - 77Sửa đổi
Bình Phước - 93Sửa đổi
Bình Thuận - 86Sửa đổi
Cà Mau - 69Sửa đổi
Cao Bằng - 11Sửa đổi
Đắk Lắk - 47Sửa đổi
Đắk Nông - 48Sửa đổi
Điện Biên - 27Sửa đổi
Đồng Nai - 60Sửa đổi
Đồng Tháp - 66Sửa đổi
Gia Lai - 81Sửa đổi
Hà Giang - 23Sửa đổi
Hà Nam - 90Sửa đổi
Hà Tĩnh - 38Sửa đổi
Hải Dương - 34Sửa đổi
Hậu Giang - 95Sửa đổi
Hòa Bình - 28Sửa đổi
Hưng Yên - 89Sửa đổi
Khánh Hòa - 79Sửa đổi
Kiên Giang - 68Sửa đổi
Kon Tum - 82Sửa đổi
Lai Châu - 25Sửa đổi
Lạng Sơn - 12Sửa đổi
Lào Cai - 24Sửa đổi
Lâm Đồng - 49Sửa đổi
Long An - 62Sửa đổi
Nam Định - 18Sửa đổi
Nghệ An - 37Sửa đổi
Ninh Bình - 35Sửa đổi
Ninh Thuận - 85Sửa đổi
Phú Thọ - 19Sửa đổi
Phú Yên - 78Sửa đổi
Quảng Bình - 73Sửa đổi
Quảng Nam - 92Sửa đổi
Quảng Ngãi - 76Sửa đổi
Quảng Ninh - 14Sửa đổi
Quảng Trị - 74Sửa đổi
Sóc Trăng - 83Sửa đổi
Sơn La - 26Sửa đổi
Tây Ninh - 70Sửa đổi
Thái Nguyên - 20Sửa đổi
Thanh Hóa - 36Sửa đổi
Thừa Thiên - Huế - 75Sửa đổi
Tiền Giang - 63Sửa đổi
Trà Vinh - 84Sửa đổi
Tuyên Quang - 22Sửa đổi
Vĩnh Long - 64Sửa đổi
Vĩnh Phúc - 88Sửa đổi
Yên Bái - 21Sửa đổi
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải [5]. Biển số xe máy chuyên dùngSửa đổiThông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định: Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây:
Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 34XC, 64SK... Chú thíchSửa đổi
|