Tại sao nên chọn Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ? Đâu là trường đào tạo chuyên ngành Y Dược hàng đầu nước Mỹ? Khi bạn chọn Mỹ là điểm đến cho việc học tập của mình sẽ là một lựa chọn đúng đắn. Thứ nhất phải kể đến bằng cấp khi bạn tốt nghiệp đại học tại Mỹ sẽ là tấm bằng “đắt giá” nhất thế giới hiện nay, khi sau khi bạn tốt nghiệp bạn muốn trở về nước công tác và làm việc thì bằng cấp tại Hoa
Kỳ sẽ giúp bạn tìm được một công việc tại một bệnh viện lớn nhất nước, tiếp đó là bạn đã làm quen với các trang bị kĩ thuật liên quan đến ngành Y Dược tại Mỹ khi về nước bạn có thể góp ý nhiều hơn trong việc phát triển tại nước mình.
Tại Hoa Kỳ bạn sẽ học tập và làm việc theo năng lực của mình cho nên nếu bạn có tài năng thì các trường đại học sẽ coi trọng và phát triển tài năng của bạn mà không cần bất kì mối quan hệ xã hội nào. Thời gian học tập tại đây kéo dài 11 -12 năm từ việc học dự bị, đại học, thạc sĩ và lấy giấy phép hành nghề cho chương trình Y khoa hoàn chỉnh và cấp giấy phép hành nghề, còn tại Việt Nam đối với ngành Y là 6 năm cùng với 2 năm học nghề cho nên sẽ giảm bớt được thời gian bạn ngồi trên ghế đại học mà tăng cường thời gian làm việc thực tiễn đối với các bạn du học sinh
Sinh viên phải chọn đúng trường phù hợp với mình, và chuẩn bị thật tốt về nhiều mặt vì Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ là một quá trình lâu dài và vất vả.
>>> Học Khoa học Xã hội – Truyền thông tại Mỹ
Chương trình du học Mỹ chuyên ngành Y Dược
Chương trình dự bị Y khoa 3 năm [Pre-med]:
Không chỉ hoàn thành chương trình này với kết quả cao, bạn còn cần phải tham gia các hoạt động xã hội, thiện nguyện hay các chương trình nghiên cứu. Làm việc ở trung tâm Y tế của địa phương hay công việc nào đó tương tự cũng là điểm cộng cho bạn khi xét hồ sơ vào trường.
Chương trình Đại học 4 năm:
Chương trình Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ. Trong 2 năm đầu, sinh viên sẽ học lý thuyết y khoa trên lớp và phòng thí nghiệm. Sau 2 năm đó, sinh viên phải chi USMLE-1 và tiếp tục học 2 năm nữa tại trường với nhiều thời gian được đi thực tập tại các cơ quan y tế hơn. Năm 4, sinh viên sẽ phải đăng ký chương trình nội trú và thi USMLE-2.
Chương trình nội trú [như Tiến sĩ ở VN]:
Còn gọi là Graduate Medical Education, bao gồm residency và fellowship. Nội trú residency bao gồm tất cả chuyên khoa. Fellowship bao gồm các chuyên khoa sâu sau nội trú. Tất cả các BS muốn hành nghề tại Mỹ phải học nội trú . BS nội trú được trả lương hằng năm, trung bình khỏang 40,000 USD/năm. Chương trình nội trú kéo dài từ 3 đến 7 năm tùy theo chuyên ngành. Trong thời gian này, các BS sẽ thi USMLE 3, là kỳ thi cuối để chứng nhận lấy bằng hành nghề. Các BS VN trong chương trình này sẽ xin vào giai đoạn nội trú.
Những điều cần lưu ý khi Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ
Việc xây dựng một nền tảng kiến thức chắc chắn trong những năm học cấp 3, dự bị đại học hay đại học của mình tại nước là rất quan trọng, điều này thể hiện qua việc bảng điểm của bạn phải thật tốt. Những ứng viên học ngành Y Dược ở nước ngoài phải có kiến thức vững chắc ở các môn toán, khoa học, đặc biệt là sinh học, hóa học và vật lý. Để trở thành một bác sĩ, bạn cũng cần phải có những kỹ năng xã hội tốt và những kiến thức khoa học xã hội cơ bản.
Ảnh Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ
Hoạt động ngoại khóa như tình nguyện tại một bệnh viện địa phương hoặc trung tâm y tế có thể khiến hồ sơ của bạn nổi bật hơn và cũng là cách tốt nhất để phát triển các mối quan hệ chuyên môn. Đặc biệt những người này có thể giúp bạn viết thư giới thiệu, cánh cửa du học sẽ rộng mở hơn với bạn.
Khoảng 90% ứng viên nộp đơn vào các trường Y khi đang học năm 3 ở trường đại học và bắt đầu nhập học ngay khi hoàn thành khóa học tại trường đại học đó [muốn học trường Y bắt buộc bạn phải học 4 năm đại học trước]. Một số trường hợp thì nghỉ ngơi một thời gian sau khi tốt nghiệp đại học hoặc tham gia các khóa học cấp tốc khi vẫn ngồi trên ghế giảng đường.
Điều kiện du học Mỹ ngành Y dược là gì?
Thông thường một bộ hồ sơ xin Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ gồm những tài liệu sau:
Đơn xin học [admission form]: do trường tại Hoa Kỳ gửi và bạn phải điền các thông tin cá nhân vào. Đơn này bao gồm cả mẫu cho mục 2 và mục 3.
Thư giới thiệu [LOR]: thông thường bạn cần xin thư giới thiệu của hai đến ba thầy cô dạy bạn hoặc những người có thể giới thiệu rất tốt cho bạn về quá trình học hoặc quá trình đi làm
Bài luận về mục tiêu [SOP]: một bài luận ngắn gọn từ 1-2 trang nêu lên mục tiêu học tập của bạn hoặc mục tiêu nghề nghiệp của bạn
Bảng điểm và bằng cấp: các bản sao có công chứng và dịch sang tiếng Anh bảng điểm bạn tốt nghiệp cấp 3 nếu bạn định học đại học ở Mỹ hoặc tốt nghiệp đại học nếu bạn định học sau đại học ở Hoa Kỳ
Các giấy chứng nhận các điểm chuẩn [TOEFL, GRE, GMAT, LSAT,…]
Các giấy chứng nhận về thành tích học tập, nghiên cứu và làm việc của bạn [nếu có]
Giấy chứng nhận khả năng tài chính của bạn hoặc của người hỗ trợ cho bạn [nếu bạn du học tự túc]
Sơ yếu lí lịch [resume” / CV]: bản CV viết bằng tiếng Anh [nếu cần]
Lệ phí nộp đơn
Học bổng du học Mỹ ngành Y Dược
Tin vui là: bạn có thể Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ mà không tốn bất cứ khoản tiền học phí nào. Thông qua các suất học bổng, các khóa nghiên cứu hoặc các hỗ trợ tài chính từ chính phủ hay các tổ chức quốc tế, bạn có thể giảm được chi phí khi theo học hay thậm chí là học mà không tốn tiền học phí.
Một số chương trình học bổng dành cho ngành Y:
Học bổng Health Careers của Gallagher Koster
Chương trình gồm 5 suất học bổng trị giá 5.000 USD/suất dành cho sinh viên năm 2, 3, 4 tại các trường ĐH có nguyện vọng theo học ngành Y Dược. Điều kiện để ứng tuyển học bổng là bạn phải có điểm trung bình là 3 [theo thang điểm 4].
Học bổng National Health Service Corps
Dành cho sinh vừa tốt nghiệp đại học và muốn học ở trường Y. Học bổng tài trợ học phí và một khoản trợ cấp tiền sinh hoạt. Sau khi học xong ngành Y, bạn phải cam kết làm việc tại những nơi đang thiếu bác sĩ, những vùng có thu nhập thấp. Bạn sẽ làm việc tại “Vùng thiếu thốn y tế chuyên nghiệp” trong một vài năm [bằng với số năm bạn nhận trợ cấp].
Học bổng của Hiệp hội Y khoa Mỹ [American Medical Association]
Học bổng này trị giá 10.000 USD với học bổng Bác sĩ Tương lai và Học bổng dành cho học sinh thiểu số. Tuy nhiên, để đạt được học bổng này bạn cần được đề cử bởi trường đại học bạn đang theo học.
Học bổng Nickens Student của AAMC
Học bổng cung cấp 5.000 USD cho sinh viên năm ba muốn theo học ngành Y Dược. Bạn phải chứng tỏ khả năng lãnh đạo trong việc giải quyết bất bình đẳng y tế trong bài luận của mình.
Du học Mỹ chuyên ngành Y Dược thì nên chọn trường nào?
Trường Y thuộc Đại học Harvard
Đứng đầu bảng xếp hạng. Trường được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhằm thực hiện sứ mệnh giáo dục, nghiên cứu và chăm sóc sức khỏe. Khoảng 2.900 giảng viên và gần 5.000 người hướng dẫn sinh viên
Trường Y thuộc Đại học Johns Hopkins
Bên cạnh khu giảng dạy chính là Bệnh viện Johns Hopkins, sinh viên còn được học tập, thực hành tay nghề tại các bệnh viện trực thuộc và trung tâm y tế khác
Ảnh ST: Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ
Đại học Stanford
Là một trong những trường hàng đầu thế giới. Ngành Y Dược của trường cũng được đánh giá cao, đứng thứ năm trên bảng xếp hạng của QS. Bên cạnh đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trường còn đầu tư cơ sở vật chất, tạo điều kiện để sinh viên thực hành, rèn luyện tay nghề.
Trường Y David Geffen
Thuộc Đại học California ở thành phố Los Angeles, Mỹ. Ngoài giờ học trên giảng đường, sinh viên được thực hành tại Bệnh viên Nhi Mattel, Trung tâm y tế Ronald Reagan.
>>> Du học Mỹ ngành quản trị kinh doanh
Trường Y thuộc Đại học Yale
Được thành lập năm 1813, cơ sở giảng dạy chính của trường là Bệnh viện Yale – New Haven. Ngoài ra, Yale còn sở hữu thư viện Y học Harvey Cushing/John Hay Whitney, một trong những thư viện y học hiện đại lớn nhất thế giới.
Trên đây là một số thông tin quan trọng cần nắm bắt dành cho những ai đang có dự định Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ. Nếu như cần được giải đáp thêm những thông tin khác hãy liên hệ ngay với Trung tâm hỗ trợ tư vấn du học ngay bạn nhé!
Này các bác sĩ trong tương lai, ở đây bạn có các trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ, như được xác định bởi cộng đồng xếp hạng.Bắt đầu một nghề nghiệp trong y học như một bác sĩ, bác sĩ phẫu thuật, y tá hoặc quản trị viên bệnh viện bắt đầu với một nền giáo dục vững chắc và đó chính xác là những gì các trường y khoa tốt nhất trên thế giới cung cấp cho hàng ngàn sinh viên mỗi năm.Trong khi Hoa Kỳ Tin tức và Báo cáo thế giới xếp hạng Đại học Harvard là trường y số số một, danh sách này xếp hạng các trường y khoa tốt nhất theo phiếu bầu.Thêm những trường cao đẳng và đại học mà bạn nghĩ cung cấp các chương trình y tế tốt nhất bằng cách thêm danh sách của bạn dưới đây!
Giống như các trường đại học thường xuyên xếp hạng ở trên và ngoài những trường khác trong bảng xếp hạng đại học nói chung và để có các trường luật tốt nhất, những trường đại học đó cũng xuất hiện trên danh sách các trường y khoa tốt nhất.Đại học Harvard, Đại học Pennsylvania và Đại học Johns Hopkins đến như một vài trong số các trường y khoa tốt nhất ở Hoa Kỳ.
Các trường y khoa tốt nhất ở Mỹ là gì?Đối với tất cả những người lớn lên không muốn gì hơn là là bác sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật hàng đầu, các trường này [và hàng chục ngàn đô la cho học phí] có thể giúp bạn biến giấc mơ đó thành hiện thực.
Các trường y khoa hàng đầu bao gồm 10 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ.Họ là một trong những người dễ nhận biết nhất, và nếu bạn là sinh viên y khoa hoặc đang cân nhắc trở thành một, có lẽ bạn đã nghe nói về họ.Họ bao gồm Harvard, Stanford và Johns Hopkins, kể tên một số.
Trường y khoa dễ vào nhất là gì?
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Tỷ lệ chấp nhận
$18,037
Tỷ lệ chấp nhận
31%Tỷ lệ chấp nhận
$12,497Nhận viện trợ
69%Tỷ lệ chấp nhận
$1,500
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
1515Hành động trung bình
35Tỷ lệ chấp nhận
$25,241
Tỷ lệ chấp nhận
18%Tỷ lệ chấp nhận
3,201Male:Female
36:64Tỷ lệ chấp nhận
1864
Tỷ lệ chấp nhận
56%SAT trung bình
1327Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
56%
Tỷ lệ chấp nhận
26%SAT trung bình
1430Hành động trung bình
33Nhận viện trợ
66%
Tỷ lệ chấp nhận
Tỷ lệ chấp nhậnSAT trung bình
1515Hành động trung bình
34Tỷ lệ chấp nhận
$24,167
Tỷ lệ chấp nhận
64%SAT trung bình
1332Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
78%
Tỷ lệ chấp nhận
14%Nhận viện trợ
73%Tỷ lệ chấp nhận
$15,461Tỷ lệ chấp nhận
44,589
Tỷ lệ chấp nhận
5%SAT trung bình
1495Hành động trung bình
33Nhận viện trợ
$20,023
Tỷ lệ chấp nhận
8%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
35Tỷ lệ chấp nhận
$26,932
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Tỷ lệ chấp nhận
$17,511
Tỷ lệ chấp nhận
16%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Tỷ lệ chấp nhận
$27,233
Tỷ lệ chấp nhận
25%SAT trung bình
1385Hành động trung bình
31Nhận viện trợ
64%
Tỷ lệ chấp nhận
358Male:Female
24:76Tỷ lệ chấp nhận
1941
Tỷ lệ chấp nhận
70%SAT trung bình
1350Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
80%
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1515Hành động trung bình
34Tỷ lệ chấp nhận
$22,126
Tỷ lệ chấp nhận
37%SAT trung bình
1375Hành động trung bình
31Nhận viện trợ
60%
Tỷ lệ chấp nhận
19%SAT trung bình
1455Hành động trung bình
33Tỷ lệ chấp nhận
$25,672
Tỷ lệ chấp nhận
57%SAT trung bình
1360Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
58%
Tỷ lệ chấp nhận
9%SAT trung bình
1490Hành động trung bình
34Tỷ lệ chấp nhận
$28,344
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
1470Tỷ lệ chấp nhận
34Tỷ lệ chấp nhận
$27,522
Tỷ lệ chấp nhận
Tỷ lệ chấp nhậnSAT trung bình
1435Hành động trung bình
32Tỷ lệ chấp nhận
$39,759
Tỷ lệ chấp nhận
3%Tỷ lệ chấp nhận
1,607Male:Female
43:57Tỷ lệ chấp nhận
1900
Tỷ lệ chấp nhận
21%SAT trung bình
1455Hành động trung bình
33Tỷ lệ chấp nhận
$45,417
Tỷ lệ chấp nhận
68%SAT trung bình
1320Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
84%
Tỷ lệ chấp nhận
31%SAT trung bình
1375Hành động trung bình
31Nhận viện trợ
91%
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1535Tỷ lệ chấp nhận
35Tỷ lệ chấp nhận
$36,584
Tỷ lệ chấp nhận
81%SAT trung bình
1209Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
96%
Tỷ lệ chấp nhận
30%SAT trung bình
1430Hành động trung bình
33Tỷ lệ chấp nhận
$36,002
Tỷ lệ chấp nhận
46%SAT trung bình
1280Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
74%
Tỷ lệ chấp nhận
5%Tỷ lệ chấp nhận
1,298Male:Female
42:58Tỷ lệ chấp nhận
1963
Tỷ lệ chấp nhận
Tỷ lệ chấp nhậnSAT trung bình
1335Hành động trung bình
30Tỷ lệ chấp nhận
$31,726
Tỷ lệ chấp nhận
2,299Male:Female
47:53Tỷ lệ chấp nhận
1943
Tỷ lệ chấp nhận
80%SAT trung bình
1235Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
80%
Tỷ lệ chấp nhận
20%SAT trung bình
1405Hành động trung bình
32Tỷ lệ chấp nhận
$ 29,154
Tỷ lệ chấp nhận
84%SAT trung bình
1210Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
87%
Tỷ lệ chấp nhận
79%SAT trung bình
1240Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
87%
Tỷ lệ chấp nhận
12%SAT trung bình
1520Hành động trung bình
34Nhận viện trợ
$25,804
Tỷ lệ chấp nhận
73%SAT trung bình
1140Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
85%
Tỷ lệ chấp nhận
35%SAT trung bình
1420Hành động trung bình
32Nhận viện trợ
$36,254
Tỷ lệ chấp nhận
5%Hành động trung bình
3,035Male:Female
32:68Giá ròng
1887
Tỷ lệ chấp nhận
23%SAT trung bình
1415Ghi danh
32Nhận viện trợ
60%
Hành động trung bình
32%SAT trung bình
1340Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
66%
Tỷ lệ chấp nhận
70%Hành động trung bình
7,137Male:Female
26:74Giá ròng
1807
Tỷ lệ chấp nhận
67%SAT trung bình
1295Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
66%
Tỷ lệ chấp nhận
85%SAT trung bình
1220Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
95%
Tỷ lệ chấp nhận
69%SAT trung bình
1100Hành động trung bình
24Nhận viện trợ
98%
Tỷ lệ chấp nhận
7%SAT trung bình
1545Hành động trung bình
35Nhận viện trợ
$19,998
Tỷ lệ chấp nhận
16%SAT trung bình
1455Hành động trung bình
34Nhận viện trợ
$32,720
Tỷ lệ chấp nhận
30%SAT trung bình
1330Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
74%
Tỷ lệ chấp nhận
96%SAT trung bình
1175Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
95%
Tỷ lệ chấp nhận
17%SAT trung bình
1420Ghi danh
33Nhận viện trợ
63%
Tỷ lệ chấp nhận
8%SAT trung bình
1500Hành động trung bình
34Nhận viện trợ
$27,659
Hành động trung bình
3,083Male:Female
33:67Giá ròng
1824
Tỷ lệ chấp nhận
45%Hành động trung bình
3,478Male:Female
36:64Giá ròng
1959
Tỷ lệ chấp nhận
55%Nhận viện trợ
73%Ghi danh
$8,719Hành động trung bình
40,363
Tỷ lệ chấp nhận
32%Nhận viện trợ
$26,324Nhận viện trợ
Hành động trung bìnhGhi danh
$47,832
Tỷ lệ chấp nhận
66%SAT trung bình
1105Hành động trung bình
24Nhận viện trợ
82%
Tỷ lệ chấp nhận
49%SAT trung bình
1240Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
92%
Hành động trung bình
1,506Male:Female
43:57Giá ròng
1893
Tỷ lệ chấp nhận
63%SAT trung bình
1330Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
Ghi danh
Tỷ lệ chấp nhận
58%Hành động trung bình
5,608Male:Female
29:71Giá ròng
1972
Tỷ lệ chấp nhận
70%SAT trung bình
1180Hành động trung bình
24Nhận viện trợ
$29,255
Hành động trung bình
3,458Male:Female
29:71Giá ròng
1891
Tỷ lệ chấp nhận
91%SAT trung bình
1195Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
85%
Tỷ lệ chấp nhận
76%SAT trung bình
1200Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
71%
Hành động trung bình
91%SAT trung bình
1155Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
83%
Tỷ lệ chấp nhận
76%SAT trung bình
1225Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
93%
Tỷ lệ chấp nhận
65%SAT trung bình
1160Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
98%
Tỷ lệ chấp nhận
82%SAT trung bình
1215Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
93%
Tỷ lệ chấp nhận
71%Nhận viện trợ
Giá ròngGhi danh
$11,161Hành động trung bình
37,236
Tỷ lệ chấp nhận
9%Hành động trung bình
1,292Male:Female
36:64Giá ròng
1962
Tỷ lệ chấp nhận
11%SAT trung bình
1420Hành động trung bình
32Nhận viện trợ
$47,413
Tỷ lệ chấp nhận
Hành động trung bìnhSAT trung bình
1280Hành động trung bình
30Nhận viện trợ
77%
Tỷ lệ chấp nhận
63%SAT trung bình
1270Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
81%
Tỷ lệ chấp nhận
67%SAT trung bình
1225Hành động trung bình
26Nhận viện trợ
86%
Tỷ lệ chấp nhận
96%SAT trung bình
1140Hành động trung bình
21Nhận viện trợ
96%
Giá ròng
3,699Male:Female
29:71Giá ròng
1869
Tỷ lệ chấp nhận
49%SAT trung bình
1335Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
76%
Tỷ lệ chấp nhận
56%SAT trung bình
1265Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
$27,872
Hành động trung bình
2,907Male:Female
31:69Giá ròng
1879
Tỷ lệ chấp nhận
71%SAT trung bình
1255Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
96%
Tỷ lệ chấp nhận
73%SAT trung bình
1195Ghi danh
26Nhận viện trợ
98%
Tỷ lệ chấp nhận
43%SAT trung bình
1360Hành động trung bình
32Nhận viện trợ
$40,308
Tỷ lệ chấp nhận
67%SAT trung bình
1295Hành động trung bình
29Nhận viện trợ
61%
Tỷ lệ chấp nhận
9%SAT trung bình
1500Hành động trung bình
34Nhận viện trợ
$24,525
Tỷ lệ chấp nhận
77%SAT trung bình
1280Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
$39,463
Tỷ lệ chấp nhận
17%SAT trung bình
1465Hành động trung bình
33Nhận viện trợ
$30,710
Tỷ lệ chấp nhận
75%Giá ròng
3,181Male:Female
37:63Giá ròng
1911
Tỷ lệ chấp nhận
68%SAT trung bình
1240Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
94%
Tỷ lệ chấp nhận
48%SAT trung bình
1355Hành động trung bình
31Nhận viện trợ
92%
Tỷ lệ chấp nhận
84%SAT trung bình
1240Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
67%
Tỷ lệ chấp nhận
83%SAT trung bình
1115Hành động trung bình
23Nhận viện trợ
93%
Hành động trung bình
82%Nhận viện trợ
$36,228Nhận viện trợ
98%Ghi danh
$29,725
Tỷ lệ chấp nhận
51%SAT trung bình
1375Hành động trung bình
32Nhận viện trợ
67%
Tỷ lệ chấp nhận
78%SAT trung bình
1222Hành động trung bình
28Nhận viện trợ
91%
Hành động trung bình
255Male:Female
55:45Giá ròng
1901
Tỷ lệ chấp nhận
84%SAT trung bình
1130Hành động trung bình
24Nhận viện trợ
95%Ghi danh
Thành lập100 in the United States
Tỷ lệ chấp nhận
88%SAT trung bình
1210Hành động trung bình
25Nhận viện trợ
94%