50 trường y khoa hàng đầu tại Hoa Kỳ năm 2022

Tại sao nên chọn Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ? Đâu là trường đào tạo chuyên ngành Y Dược hàng đầu nước Mỹ? Khi bạn chọn Mỹ là điểm đến cho việc học tập của mình sẽ là một lựa chọn đúng đắn. Thứ nhất phải kể đến bằng cấp khi bạn tốt nghiệp đại học tại Mỹ sẽ là tấm bằng “đắt giá” nhất thế giới hiện nay, khi sau khi bạn tốt nghiệp bạn muốn trở về nước công tác và làm việc thì bằng cấp tại Hoa Kỳ sẽ giúp bạn tìm được một công việc tại một bệnh viện lớn nhất nước, tiếp đó là bạn đã làm quen với các trang bị kĩ thuật liên quan đến ngành Y Dược tại Mỹ khi về nước bạn có thể góp ý nhiều hơn trong việc phát triển tại nước mình.

  • Tại sao nên Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ?
    • Chương trình du học Mỹ chuyên ngành Y Dược
      • Chương trình dự bị Y khoa 3 năm [Pre-med]:
      • Chương trình Đại học 4 năm:
      • Chương trình nội trú [như Tiến sĩ ở VN]:
    • Những điều cần lưu ý khi Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ
    • Điều kiện du học Mỹ ngành Y dược là gì?
    • Học bổng du học Mỹ ngành Y Dược
      • Học bổng Health Careers của Gallagher Koster
      • Học bổng National Health Service Corps
      • Học bổng của Hiệp hội Y khoa Mỹ [American Medical Association]
      • Học bổng Nickens Student của AAMC
    • Du học Mỹ chuyên ngành Y Dược thì nên chọn trường nào?
      • Trường Y thuộc Đại học Harvard
      • Trường Y thuộc Đại học Johns Hopkins
      • Đại học Stanford
      • Trường Y David Geffen
      • Trường Y thuộc Đại học Yale

Tại Hoa Kỳ bạn sẽ học tập và làm việc theo năng lực của mình cho nên nếu bạn có tài năng thì các trường đại học sẽ coi trọng và phát triển tài năng của bạn mà không cần bất kì mối quan hệ xã hội nào. Thời gian học tập tại đây kéo dài 11 -12  năm từ việc học dự bị, đại học, thạc sĩ và lấy giấy phép hành nghề cho chương trình Y khoa hoàn chỉnh và cấp giấy phép hành nghề, còn tại Việt Nam đối với ngành Y là 6 năm cùng với 2 năm học nghề cho nên sẽ giảm bớt được thời gian bạn ngồi trên ghế đại học mà tăng cường thời gian làm việc thực tiễn đối với các bạn du học sinh

Sinh viên phải chọn đúng trường phù hợp với mình, và chuẩn bị thật tốt về nhiều mặt vì Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ là một quá trình lâu dài và vất vả.

>>> Học Khoa học Xã hội – Truyền thông tại Mỹ

Chương trình du học Mỹ chuyên ngành Y Dược

Chương trình dự bị Y khoa 3 năm [Pre-med]:

Không chỉ hoàn thành chương trình này với kết quả cao, bạn còn cần phải tham gia các hoạt động xã hội, thiện nguyện hay các chương trình nghiên cứu. Làm việc ở trung tâm Y tế của địa phương hay công việc nào đó tương tự cũng là điểm cộng cho bạn khi xét hồ sơ vào trường.

Chương trình Đại học 4 năm:

Chương trình Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ. Trong 2 năm đầu, sinh viên sẽ học lý thuyết y khoa trên lớp và phòng thí nghiệm. Sau 2 năm đó, sinh viên phải chi USMLE-1 và tiếp tục học 2 năm nữa tại trường với nhiều thời gian được đi thực tập tại các cơ quan y tế hơn. Năm 4, sinh viên sẽ phải đăng ký chương trình nội trú và thi USMLE-2.

Chương trình nội trú [như Tiến sĩ ở VN]:

Còn gọi là Graduate Medical Education, bao gồm residency và fellowship. Nội trú residency bao gồm tất cả chuyên khoa. Fellowship bao gồm các chuyên khoa sâu sau nội trú. Tất cả các BS muốn hành nghề tại Mỹ phải học nội trú . BS nội trú được trả lương hằng năm, trung bình khỏang 40,000 USD/năm. Chương trình nội trú kéo dài từ 3 đến 7 năm tùy theo chuyên ngành. Trong thời gian này, các BS sẽ thi USMLE 3, là kỳ thi cuối để chứng nhận lấy bằng hành nghề. Các BS VN trong chương trình này sẽ xin vào giai đoạn nội trú.

Những điều cần lưu ý khi Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ

Việc xây dựng một nền tảng kiến thức chắc chắn trong những năm học cấp 3, dự bị đại học hay đại học của mình tại nước là rất quan trọng, điều này thể hiện qua việc bảng điểm của bạn phải thật tốt. Những ứng viên học ngành Y Dược ở nước ngoài phải có kiến thức vững chắc ở các môn toán, khoa học, đặc biệt là sinh học, hóa học và vật lý. Để trở thành một bác sĩ, bạn cũng cần phải có những kỹ năng xã hội tốt và những kiến thức khoa học xã hội cơ bản.

Ảnh Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ

Hoạt động ngoại khóa như tình nguyện tại một bệnh viện địa phương hoặc trung tâm y tế có thể khiến hồ sơ của bạn nổi bật hơn và cũng là cách tốt nhất để phát triển các mối quan hệ chuyên môn. Đặc biệt những người này có thể giúp bạn viết thư giới thiệu, cánh cửa du học sẽ rộng mở hơn với bạn.

Khoảng 90% ứng viên nộp đơn vào các trường Y khi đang học năm 3 ở trường đại học và bắt đầu nhập học ngay khi hoàn thành khóa học tại trường đại học đó [muốn học trường Y bắt buộc bạn phải học 4 năm đại học trước]. Một số trường hợp thì nghỉ ngơi một thời gian sau khi tốt nghiệp đại học hoặc tham gia các khóa học cấp tốc khi vẫn ngồi trên ghế giảng đường.

Điều kiện du học Mỹ ngành Y dược là gì?

Thông thường một bộ hồ sơ xin Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ gồm những tài liệu sau:

Đơn xin học [admission form]: do trường tại Hoa Kỳ gửi và bạn phải điền các thông tin cá nhân vào. Đơn này bao gồm cả mẫu cho mục 2 và mục 3.

Thư giới thiệu [LOR]: thông thường bạn cần xin thư giới thiệu của hai đến ba thầy cô dạy bạn hoặc những người có thể giới thiệu rất tốt cho bạn về quá trình học hoặc quá trình đi làm

Bài luận về mục tiêu [SOP]: một bài luận ngắn gọn từ 1-2 trang nêu lên mục tiêu học tập của bạn hoặc mục tiêu nghề nghiệp của bạn

Bảng điểm và bằng cấp: các bản sao có công chứng và dịch sang tiếng Anh bảng điểm bạn tốt nghiệp cấp 3 nếu bạn định học đại học ở Mỹ hoặc tốt nghiệp đại học nếu bạn định học sau đại học ở Hoa Kỳ

Các giấy chứng nhận các điểm chuẩn [TOEFL, GRE, GMAT, LSAT,…]

Các giấy chứng nhận về thành tích học tập, nghiên cứu và làm việc của bạn [nếu có]

Giấy chứng nhận khả năng tài chính của bạn hoặc của người hỗ trợ cho bạn [nếu bạn du học tự túc]

Sơ yếu lí lịch [resume” / CV]: bản CV viết bằng tiếng Anh [nếu cần]

Lệ phí nộp đơn

Học bổng du học Mỹ ngành Y Dược

Tin vui là: bạn có thể Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ mà không tốn bất cứ khoản tiền học phí nào. Thông qua các suất học bổng, các khóa nghiên cứu hoặc các hỗ trợ tài chính từ chính phủ hay các tổ chức quốc tế, bạn có thể giảm được chi phí khi theo học hay thậm chí là học mà không tốn tiền học phí.

Một số chương trình học bổng dành cho ngành Y:

Học bổng Health Careers của Gallagher Koster

Chương trình gồm 5 suất học bổng trị giá 5.000 USD/suất dành cho sinh viên năm 2, 3, 4 tại các trường ĐH có nguyện vọng theo học ngành Y Dược. Điều kiện để ứng tuyển học bổng là bạn phải có điểm trung bình là 3 [theo thang điểm 4].

Học bổng National Health Service Corps

Dành cho sinh vừa tốt nghiệp đại học và muốn học ở trường Y. Học bổng tài trợ học phí và một khoản trợ cấp tiền sinh hoạt. Sau khi học xong ngành Y, bạn phải cam kết làm việc tại những nơi đang thiếu bác sĩ, những vùng có thu nhập thấp. Bạn sẽ làm việc tại “Vùng thiếu thốn y tế chuyên nghiệp” trong một vài năm [bằng với số năm bạn nhận trợ cấp].

Học bổng của Hiệp hội Y khoa Mỹ [American Medical Association]

Học bổng này trị giá 10.000 USD  với học bổng Bác sĩ Tương lai và Học bổng dành cho học sinh thiểu số. Tuy nhiên, để đạt được học bổng này bạn cần được đề cử bởi trường đại học bạn đang theo học.

Học bổng Nickens Student của AAMC

Học bổng cung cấp 5.000 USD cho sinh viên năm ba muốn theo học ngành Y Dược. Bạn phải chứng tỏ khả năng lãnh đạo trong việc giải quyết bất bình đẳng y tế  trong bài luận của mình.

Du học Mỹ chuyên ngành Y Dược thì nên chọn trường nào?

Trường Y thuộc Đại học Harvard

Đứng đầu bảng xếp hạng. Trường được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhằm thực hiện sứ mệnh giáo dục, nghiên cứu và chăm sóc sức khỏe. Khoảng 2.900 giảng viên và gần 5.000 người hướng dẫn sinh viên

Trường Y thuộc Đại học Johns Hopkins

Bên cạnh khu giảng dạy chính là Bệnh viện Johns Hopkins, sinh viên còn được học tập, thực hành tay nghề tại các bệnh viện trực thuộc và trung tâm y tế khác

Ảnh ST: Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ

Đại học Stanford

Là một trong những trường hàng đầu thế giới. Ngành Y Dược của trường cũng được đánh giá cao, đứng thứ năm trên bảng xếp hạng của QS. Bên cạnh đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trường còn đầu tư cơ sở vật chất, tạo điều kiện để sinh viên thực hành, rèn luyện tay nghề.

Trường Y David Geffen

Thuộc Đại học California ở thành phố Los Angeles, Mỹ. Ngoài giờ học trên giảng đường, sinh viên được thực hành tại Bệnh viên Nhi Mattel, Trung tâm y tế Ronald Reagan.

>>> Du học Mỹ ngành quản trị kinh doanh

Trường Y thuộc Đại học Yale

Được thành lập năm 1813, cơ sở giảng dạy chính của trường là Bệnh viện Yale – New Haven. Ngoài ra, Yale còn sở hữu thư viện Y học Harvey Cushing/John Hay Whitney, một trong những thư viện y học hiện đại lớn nhất thế giới.

Trên đây là một số thông tin quan trọng cần nắm bắt dành cho những ai đang có dự định Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ. Nếu như cần được giải đáp thêm những thông tin khác hãy liên hệ ngay với Trung tâm hỗ trợ tư vấn du học ngay bạn nhé!

Này các bác sĩ trong tương lai, ở đây bạn có các trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ, như được xác định bởi cộng đồng xếp hạng.Bắt đầu một nghề nghiệp trong y học như một bác sĩ, bác sĩ phẫu thuật, y tá hoặc quản trị viên bệnh viện bắt đầu với một nền giáo dục vững chắc và đó chính xác là những gì các trường y khoa tốt nhất trên thế giới cung cấp cho hàng ngàn sinh viên mỗi năm.Trong khi Hoa Kỳ Tin tức và Báo cáo thế giới xếp hạng Đại học Harvard là trường y số số một, danh sách này xếp hạng các trường y khoa tốt nhất theo phiếu bầu.Thêm những trường cao đẳng và đại học mà bạn nghĩ cung cấp các chương trình y tế tốt nhất bằng cách thêm danh sách của bạn dưới đây!

Giống như các trường đại học thường xuyên xếp hạng ở trên và ngoài những trường khác trong bảng xếp hạng đại học nói chung và để có các trường luật tốt nhất, những trường đại học đó cũng xuất hiện trên danh sách các trường y khoa tốt nhất.Đại học Harvard, Đại học Pennsylvania và Đại học Johns Hopkins đến như một vài trong số các trường y khoa tốt nhất ở Hoa Kỳ.

Các trường y khoa tốt nhất ở Mỹ là gì?Đối với tất cả những người lớn lên không muốn gì hơn là là bác sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật hàng đầu, các trường này [và hàng chục ngàn đô la cho học phí] có thể giúp bạn biến giấc mơ đó thành hiện thực.

Các trường y khoa hàng đầu bao gồm 10 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ.Họ là một trong những người dễ nhận biết nhất, và nếu bạn là sinh viên y khoa hoặc đang cân nhắc trở thành một, có lẽ bạn đã nghe nói về họ.Họ bao gồm Harvard, Stanford và Johns Hopkins, kể tên một số.

Trường y khoa dễ vào nhất là gì?

Tỷ lệ chấp nhận

5%

SAT trung bình

1520

Hành động trung bình

34

Tỷ lệ chấp nhận

$18,037

Tỷ lệ chấp nhận

31%

Tỷ lệ chấp nhận

$12,497

Nhận viện trợ

69%

Tỷ lệ chấp nhận

$1,500

Tỷ lệ chấp nhận

11%

SAT trung bình

1515

Hành động trung bình

35

Tỷ lệ chấp nhận

$25,241

Tỷ lệ chấp nhận

18%

Tỷ lệ chấp nhận

3,201

Male:Female

36:64

Tỷ lệ chấp nhận

1864

Tỷ lệ chấp nhận

56%

SAT trung bình

1327

Hành động trung bình

30

Nhận viện trợ

56%

Tỷ lệ chấp nhận

26%

SAT trung bình

1430

Hành động trung bình

33

Nhận viện trợ

66%

Tỷ lệ chấp nhận

Tỷ lệ chấp nhận

SAT trung bình

1515

Hành động trung bình

34

Tỷ lệ chấp nhận

$24,167

Tỷ lệ chấp nhận

64%

SAT trung bình

1332

Hành động trung bình

30

Nhận viện trợ

78%

Tỷ lệ chấp nhận

14%

Nhận viện trợ

73%

Tỷ lệ chấp nhận

$15,461

Tỷ lệ chấp nhận

44,589

Tỷ lệ chấp nhận

5%

SAT trung bình

1495

Hành động trung bình

33

Nhận viện trợ

$20,023

Tỷ lệ chấp nhận

8%

SAT trung bình

1520

Hành động trung bình

35

Tỷ lệ chấp nhận

$26,932

Tỷ lệ chấp nhận

7%

SAT trung bình

1520

Hành động trung bình

34

Tỷ lệ chấp nhận

$17,511

Tỷ lệ chấp nhận

16%

SAT trung bình

1520

Hành động trung bình

34

Tỷ lệ chấp nhận

$27,233

Tỷ lệ chấp nhận

25%

SAT trung bình

1385

Hành động trung bình

31

Nhận viện trợ

64%

Tỷ lệ chấp nhận

358

Male:Female

24:76

Tỷ lệ chấp nhận

1941

Tỷ lệ chấp nhận

70%

SAT trung bình

1350

Hành động trung bình

28

Nhận viện trợ

80%

Tỷ lệ chấp nhận

7%

SAT trung bình

1515

Hành động trung bình

34

Tỷ lệ chấp nhận

$22,126

Tỷ lệ chấp nhận

37%

SAT trung bình

1375

Hành động trung bình

31

Nhận viện trợ

60%

Tỷ lệ chấp nhận

19%

SAT trung bình

1455

Hành động trung bình

33

Tỷ lệ chấp nhận

$25,672

Tỷ lệ chấp nhận

57%

SAT trung bình

1360

Hành động trung bình

30

Nhận viện trợ

58%

Tỷ lệ chấp nhận

9%

SAT trung bình

1490

Hành động trung bình

34

Tỷ lệ chấp nhận

$28,344

Tỷ lệ chấp nhận

11%

SAT trung bình

1470

Tỷ lệ chấp nhận

34

Tỷ lệ chấp nhận

$27,522

Tỷ lệ chấp nhận

Tỷ lệ chấp nhận

SAT trung bình

1435

Hành động trung bình

32

Tỷ lệ chấp nhận

$39,759

Tỷ lệ chấp nhận

3%

Tỷ lệ chấp nhận

1,607

Male:Female

43:57

Tỷ lệ chấp nhận

1900

Tỷ lệ chấp nhận

21%

SAT trung bình

1455

Hành động trung bình

33

Tỷ lệ chấp nhận

$45,417

Tỷ lệ chấp nhận

68%

SAT trung bình

1320

Hành động trung bình

29

Nhận viện trợ

84%

Tỷ lệ chấp nhận

31%

SAT trung bình

1375

Hành động trung bình

31

Nhận viện trợ

91%

Tỷ lệ chấp nhận

7%

SAT trung bình

1535

Tỷ lệ chấp nhận

35

Tỷ lệ chấp nhận

$36,584

Tỷ lệ chấp nhận

81%

SAT trung bình

1209

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

96%

Tỷ lệ chấp nhận

30%

SAT trung bình

1430

Hành động trung bình

33

Tỷ lệ chấp nhận

$36,002

Tỷ lệ chấp nhận

46%

SAT trung bình

1280

Hành động trung bình

29

Nhận viện trợ

74%

Tỷ lệ chấp nhận

5%

Tỷ lệ chấp nhận

1,298

Male:Female

42:58

Tỷ lệ chấp nhận

1963

Tỷ lệ chấp nhận

Tỷ lệ chấp nhận

SAT trung bình

1335

Hành động trung bình

30

Tỷ lệ chấp nhận

$31,726

Tỷ lệ chấp nhận

2,299

Male:Female

47:53

Tỷ lệ chấp nhận

1943

Tỷ lệ chấp nhận

80%

SAT trung bình

1235

Hành động trung bình

28

Nhận viện trợ

80%

Tỷ lệ chấp nhận

20%

SAT trung bình

1405

Hành động trung bình

32

Tỷ lệ chấp nhận

$ 29,154

Tỷ lệ chấp nhận

84%

SAT trung bình

1210

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

87%

Tỷ lệ chấp nhận

79%

SAT trung bình

1240

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

87%

Tỷ lệ chấp nhận

12%

SAT trung bình

1520

Hành động trung bình

34

Nhận viện trợ

$25,804

Tỷ lệ chấp nhận

73%

SAT trung bình

1140

Hành động trung bình

25

Nhận viện trợ

85%

Tỷ lệ chấp nhận

35%

SAT trung bình

1420

Hành động trung bình

32

Nhận viện trợ

$36,254

Tỷ lệ chấp nhận

5%

Hành động trung bình

3,035

Male:Female

32:68

Giá ròng

1887

Tỷ lệ chấp nhận

23%

SAT trung bình

1415

Ghi danh

32

Nhận viện trợ

60%

Hành động trung bình

32%

SAT trung bình

1340

Hành động trung bình

30

Nhận viện trợ

66%

Tỷ lệ chấp nhận

70%

Hành động trung bình

7,137

Male:Female

26:74

Giá ròng

1807

Tỷ lệ chấp nhận

67%

SAT trung bình

1295

Hành động trung bình

29

Nhận viện trợ

66%

Tỷ lệ chấp nhận

85%

SAT trung bình

1220

Hành động trung bình

25

Nhận viện trợ

95%

Tỷ lệ chấp nhận

69%

SAT trung bình

1100

Hành động trung bình

24

Nhận viện trợ

98%

Tỷ lệ chấp nhận

7%

SAT trung bình

1545

Hành động trung bình

35

Nhận viện trợ

$19,998

Tỷ lệ chấp nhận

16%

SAT trung bình

1455

Hành động trung bình

34

Nhận viện trợ

$32,720

Tỷ lệ chấp nhận

30%

SAT trung bình

1330

Hành động trung bình

30

Nhận viện trợ

74%

Tỷ lệ chấp nhận

96%

SAT trung bình

1175

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

95%

Tỷ lệ chấp nhận

17%

SAT trung bình

1420

Ghi danh

33

Nhận viện trợ

63%

Tỷ lệ chấp nhận

8%

SAT trung bình

1500

Hành động trung bình

34

Nhận viện trợ

$27,659

Hành động trung bình

3,083

Male:Female

33:67

Giá ròng

1824

Tỷ lệ chấp nhận

45%

Hành động trung bình

3,478

Male:Female

36:64

Giá ròng

1959

Tỷ lệ chấp nhận

55%

Nhận viện trợ

73%

Ghi danh

$8,719

Hành động trung bình

40,363

Tỷ lệ chấp nhận

32%

Nhận viện trợ

$26,324

Nhận viện trợ

Hành động trung bình

Ghi danh

$47,832

Tỷ lệ chấp nhận

66%

SAT trung bình

1105

Hành động trung bình

24

Nhận viện trợ

82%

Tỷ lệ chấp nhận

49%

SAT trung bình

1240

Hành động trung bình

28

Nhận viện trợ

92%

Hành động trung bình

1,506

Male:Female

43:57

Giá ròng

1893

Tỷ lệ chấp nhận

63%

SAT trung bình

1330

Hành động trung bình

30

Nhận viện trợ

Ghi danh

Tỷ lệ chấp nhận

58%

Hành động trung bình

5,608

Male:Female

29:71

Giá ròng

1972

Tỷ lệ chấp nhận

70%

SAT trung bình

1180

Hành động trung bình

24

Nhận viện trợ

$29,255

Hành động trung bình

3,458

Male:Female

29:71

Giá ròng

1891

Tỷ lệ chấp nhận

91%

SAT trung bình

1195

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

85%

Tỷ lệ chấp nhận

76%

SAT trung bình

1200

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

71%

Hành động trung bình

91%

SAT trung bình

1155

Hành động trung bình

25

Nhận viện trợ

83%

Tỷ lệ chấp nhận

76%

SAT trung bình

1225

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

93%

Tỷ lệ chấp nhận

65%

SAT trung bình

1160

Hành động trung bình

25

Nhận viện trợ

98%

Tỷ lệ chấp nhận

82%

SAT trung bình

1215

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

93%

Tỷ lệ chấp nhận

71%

Nhận viện trợ

Giá ròng

Ghi danh

$11,161

Hành động trung bình

37,236

Tỷ lệ chấp nhận

9%

Hành động trung bình

1,292

Male:Female

36:64

Giá ròng

1962

Tỷ lệ chấp nhận

11%

SAT trung bình

1420

Hành động trung bình

32

Nhận viện trợ

$47,413

Tỷ lệ chấp nhận

Hành động trung bình

SAT trung bình

1280

Hành động trung bình

30

Nhận viện trợ

77%

Tỷ lệ chấp nhận

63%

SAT trung bình

1270

Hành động trung bình

29

Nhận viện trợ

81%

Tỷ lệ chấp nhận

67%

SAT trung bình

1225

Hành động trung bình

26

Nhận viện trợ

86%

Tỷ lệ chấp nhận

96%

SAT trung bình

1140

Hành động trung bình

21

Nhận viện trợ

96%

Giá ròng

3,699

Male:Female

29:71

Giá ròng

1869

Tỷ lệ chấp nhận

49%

SAT trung bình

1335

Hành động trung bình

29

Nhận viện trợ

76%

Tỷ lệ chấp nhận

56%

SAT trung bình

1265

Hành động trung bình

28

Nhận viện trợ

$27,872

Hành động trung bình

2,907

Male:Female

31:69

Giá ròng

1879

Tỷ lệ chấp nhận

71%

SAT trung bình

1255

Hành động trung bình

29

Nhận viện trợ

96%

Tỷ lệ chấp nhận

73%

SAT trung bình

1195

Ghi danh

26

Nhận viện trợ

98%

Tỷ lệ chấp nhận

43%

SAT trung bình

1360

Hành động trung bình

32

Nhận viện trợ

$40,308

Tỷ lệ chấp nhận

67%

SAT trung bình

1295

Hành động trung bình

29

Nhận viện trợ

61%

Tỷ lệ chấp nhận

9%

SAT trung bình

1500

Hành động trung bình

34

Nhận viện trợ

$24,525

Tỷ lệ chấp nhận

77%

SAT trung bình

1280

Hành động trung bình

28

Nhận viện trợ

$39,463

Tỷ lệ chấp nhận

17%

SAT trung bình

1465

Hành động trung bình

33

Nhận viện trợ

$30,710

Tỷ lệ chấp nhận

75%

Giá ròng

3,181

Male:Female

37:63

Giá ròng

1911

Tỷ lệ chấp nhận

68%

SAT trung bình

1240

Hành động trung bình

28

Nhận viện trợ

94%

Tỷ lệ chấp nhận

48%

SAT trung bình

1355

Hành động trung bình

31

Nhận viện trợ

92%

Tỷ lệ chấp nhận

84%

SAT trung bình

1240

Hành động trung bình

28

Nhận viện trợ

67%

Tỷ lệ chấp nhận

83%

SAT trung bình

1115

Hành động trung bình

23

Nhận viện trợ

93%

Hành động trung bình

82%

Nhận viện trợ

$36,228

Nhận viện trợ

98%

Ghi danh

$29,725

Tỷ lệ chấp nhận

51%

SAT trung bình

1375

Hành động trung bình

32

Nhận viện trợ

67%

Tỷ lệ chấp nhận

78%

SAT trung bình

1222

Hành động trung bình

28

Nhận viện trợ

91%

Hành động trung bình

255

Male:Female

55:45

Giá ròng

1901

Tỷ lệ chấp nhận

84%

SAT trung bình

1130

Hành động trung bình

24

Nhận viện trợ

95%

Ghi danh

Thành lập100 in the United States

Tỷ lệ chấp nhận

88%

SAT trung bình

1210

Hành động trung bình

25

Nhận viện trợ

94%

Subfields y học ở Hoa Kỳ

Trường Med số 1 ở Mỹ là gì?

Danh sách 10 trường y khoa tốt nhất: 2023 Bảng xếp hạng & Thống kê tuyển sinh.

Đại học Top 50 ở Mỹ là gì?

Dưới đây là các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ ...
Viện Công nghệ Massachusetts ..
Đại học Harvard..
Đại học Stanford..
Đại học Yale..
Đại học Chicago ..
Đại học Johns Hopkins ..
Đại học Pennsylvania ..
Viện Công nghệ California ..

Trường Y Tầng 1 là gì?

Các trường y khoa hàng đầu bao gồm 10 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ.Họ là một trong những người dễ nhận biết nhất, và nếu bạn là sinh viên y khoa hoặc đang cân nhắc trở thành một, có lẽ bạn đã nghe nói về họ.Họ bao gồm Harvard, Stanford và Johns Hopkins, kể tên một số.consist of the top 10 medical schools in the United States. They are some of the most recognizable, and if you're a medical student or are considering becoming one, you've probably heard of them. They consist of Harvard, Stanford, and Johns Hopkins, to name a few.

Trường y khoa dễ vào nhất là gì?

Các trường y khoa dễ dàng nhất để vào..
Đại học Khoa học Y khoa và Khoa học Sức khỏe của Đại học Bắc Dakota.....
Trường Y Đại học Massachusetts.....
Đại học Y khoa Thành phố Missouri Kansas.....
Đại học Y khoa Nevada Reno.....
Trung tâm Khoa học Sức khỏe LSU Shreveport ..

Chủ Đề