8 64 tấn bằng bao nhiêu tạ
Giải bài 10 : Yến, tạ, tấn phần hoạt động thực hành trang 26, 27 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu Show
Related Articles
Câu 1 Tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm: Bạn đang xem: Giải hoat động thực hành – Bài 10 : Yến, tạ, tấn Phương pháp giải: Dựa vào các cách chuyển đổi : 1 yến = 10kg; 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg. Lời giải chi tiết: Câu 2 Tính : a) 17 yến + 36 yến b) 125 tạ × 5 c) 563 tạ – 85 tạ d) 512 tấn : 8 Phương pháp giải: Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả. Lời giải chi tiết: a) 17 yến + 36 yến = 53 yến b) 125 tạ × 5 = 625 tạ c) 563 tạ – 85 tạ = 478 tạ d) 512 tấn : 8 = 64 tấn Câu 3 Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyến đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo ? Phương pháp giải: – Đổi : 2 tấn = 20 tạ – Tính số tạ gạo chuyến sau ô tô chở được ta lấy số tạ gạo chuyến trước ô tô chở được cộng với 5 tạ. – Tính số gạo cả hai chuyến ô tô chở được ta lấy số tạ gạo chuyến trước ô tô chở được cộng với số tạ gạo chuyến sau ô tô chở được. Lý thuyết10 Trắc nghiệm4 BT SGK 15 FAQ Để giúp các em ôn tập Yến, tạ, tấn, Học 247 mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Yến, tạ, tấn. ANYMIND360 YOMEDIA
Tóm tắt lý thuyết1.1. Kiến thức cần nhớĐể đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta còn dùng những đơn vị : yến, tạ, tấn. 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg 1.2. Giải bài tập Sách giáo khoaBài 1: Viết "2kg" hoặc "2 tạ" hoặc " 2 tấn" vào chỗ chấm cho thích hợp a) Con bò cân nặng ... ; b ) Con gà cân nặng ... ; c) Con voi cân nặng ... . Hướng dẫn giải:
a) Con bò cân nặng 2 tạ. b) Con gà cân nặng 2kg. c) Con voi cân nặng 2 tấn. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 1 yến = ... kg 5 yến = ... kg 1 yến 7kg = ... kg 10kg = ... yến 8 yến = ... kg 5 yến 3kg = ... kg b) 1 tạ = ... yến 4 tạ = ... yến 10 yến = ... tạ 2 tạ = ... kg 1 tạ = ... kg 9 tạ = ... kg 100 kg = ... tạ 4 tạ 60 kg = ... kg c) 1 tấn = ... tạ 3 tấn = ... tạ 10 tạ = ... tấn 8 tấn = ... tạ 1 tấn = ... kg 5 tấn = ... kg 1000kg = ... tấn 2 tấn 85kg = ... kg Hướng dẫn giải:
1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000kg a) 1 yến = 10kg 5 yến = 50kg 1 yến 7kg = 17kg 10kg = 1 yến 8 yến = 80kg 5 yến 3kg = 53kg b) 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến 10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200kg 1 tạ = 100kg 9 tạ = 900kg 100kg = 1 tạ 4 tạ 60kg = 460kg c) 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ 1 tấn = 1000kg 5 tấn = 5000kg 1000kg = 1 tấn 2 tấn 85kg = 2085kg Bài 3: Tính 18 yến + 26 yến 135 tạ x 4 648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8 Hướng dẫn giải:
18 yến + 26 yến = 44 yến 135 tạ x 4 = 540 tạ 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 4: Một xe ô tô chuyển trước chở được 3 tấn muối, chuyển sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Hướng dẫn giải:
Bài giải Đổi: 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Số tạ muối cả hai chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối. Bài tập minh họaBài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 5 tạ = ……………yến 70 yến = ……………tạ 8 tạ = ……………kg 4 tạ 8 yến = ……………… yến 6 tạ = ……………kg 2 tạ 12 kg = ……………… kg Hướng dẫn giải: 5 tạ = 50 yến 70 yến = 7 tạ 8 tạ = 800 kg 4 tạ 8 yến = 48 yến 6 tạ = 600 kg 2 tạ 12 kg =212 kg Bài 2: Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sao chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối? Hướng dẫn giải: Bài giải Khối lượng muối chuyến sau ô tô đó chở được là: 30 + 3 = 33 (tạ) Khối lượng muối cả hai chuyến xe ơ tô đó chở là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối Bài 3: Tính 256 dag + 476 dag =……… 186 g x 8 =………… 756 kg – 89 kg =………… 2328 kg x 5 =………… 665 tấn + 78 tấn =………… 2850hg : 6 =………… Hướng dẫn giải: 256 dag + 476 dag = 732 dag 186 g x 8 = 1488 g 756 kg – 89 kg = 667 kg 2328 kg x 5 = 11640 kg 665 tấn + 78 tấn =743 tấn 2850 hg : 6 = 475 hg Hỏi đáp về Yến, tạ, tấnNếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em. 1 Ta là bao nhiêu tấn?- 1 tạ = 0.1 tấn. - 1 tạ = 10 yến. - 1 tạ = 100 kg. - 1 tạ = 1,000 hg.
1 tấn 5 tạ bằng bao nhiêu kg?Từ bảng trên, chúng ta sẽ có câu trả lời cho các câu hỏi liên quan như sau:. 1 tấn là bao nhiêu yên?Trong đo lường, tấn được kí hiệu là "t" là đơn vị đo khối lượng thuộc hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với 1000 kilôgam, tức là một megagram và được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Việt Nam. Một tấn bằng 10 tạ, 100 yến, 1000 cân, 10000 lạng.
2 tấn là bao nhiêu cân?Theo quy ước trong bảng đơn vị đo khối lượng thì: 1 tấn = 1000 kg. 1 tấn có tương đương với bao nhiêu kg? Nếu muốn đổi từ tấn sang kg, bạn chỉ cần lấy số tấn cần đổi nhân với 1000 là được.
|