Bài tập đại từ nhân xưng lớp 6

Subject form

I. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:
1. ……….is dancing. [John]
2. ……….is black. [the car]
3. ………. are on the table. [the books]
4. ………. is eating. [the cat]
5. ………. are cooking a meal. [my sister and I]
6. ………. are in the garage. [the motorbikes]
7. ………. is riding his motorbike. [Nick]
8. ………. is from England. [Jessica]
9. ………. has a sister. [Diana]
10. Have ………. got a bike, Marry?

II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:
1. ……….am sitting on the chair.
2. ………. are listening radio.
3. Are………. from Australia?
4. ………. is going school.
5. ………. are cooking dinner.
6. ………. was a nice day yesterday.
7. ………. are watching TV.
8. Is  ……….Marry’s sister?
9. ………. are playing in the room.
10. Are ………. in the supermarket?

Object form

III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:
1. I →
2. you →
3. he →
4. she →
5. it →
6. we →
7. they →

IV. Tìm đại từ thích hợp thay thế cho danh từ được gạch chân:
1. The mother always gives the girls household work.
a. me    b. them     c.  you

2. I am reading the newspaper to my Grandmother.
a. her     b.  us        c.  him

3. The boys are riding their motorbikes.
a. it         b.  them    c.  her

4. My brother is writing an email to Bob.
a. me      b.  her       c. him

5. I don’t understand the explanation.
a. she       b.  her      c.  it

6. Marry is talking to Helen.
a.  her       b.  him     c.  me

7. Close the door, please.
a. it          b.  them     c.  us

8. Can you pick up the people in the airport, please?
a. you      b.  them     c. us9.

9. The bike are for John.
a. him      b.  her        c.  you

10. Can you pass them to my brother and me, please?
a. her      b.  me        c.  us

Có thể bạn cần xem lại lý thuyết về Đại từ nhân xưng tại ĐÂY.

Lời giải

I.
1. He is dancing. – Anh ấy đang nhẩy.
John sẽ được đề cập đến là He: đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ cho câu.

2. It is black. – Nó [là] mầu đen. The car là một vật.
It là đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu

3. They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
The books là số nhiều They: đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.

4. It is eating. – Nó đang ăn.
The cat là một con vật nuôi trong nhà, nó có thể được gọi là he/she nhưng trong trường hợp này chúng ta không biết giới tính của nó nên thay thế bằng It: đại từ chủ ngữ.

5. We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
My sister and I là 2 người – số nhiều  nên dùng We: đại từ chủ ngữ

6. They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
The motorbikes có s là số nhiều nên dùng They: đại từ chủ ngữ của câu.

7. He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.
Nick là tên đàn ông, ngôi thứ 3 số ít – He: đại từ chủ ngữ

8. She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
Jessica là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ

9. She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
Diana là tên phụ nữ, ngôi thứ 3 số ít – She: đại từ chủ ngữ

10. Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?
Đây là một câu hỏi mà người hỏi đang nói với Marry do đó sử dụng đại từ chủ ngữ là You để thay thế cho Marry khi nói. Người nói nhắc đến Marry ở cuối câu là để chỉ rõ Marry là người đang được hỏi, không nhầm với người khác.

II. Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.
1. I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.

2. We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.

3. Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.

4. He is going school. Anh ấy đang đến trường.

5. They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.

6. It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.

7. We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.

8. Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.

9. You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng

10. Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?

III.

1. I → me

2. you → you

3. he → him

4. she → her

5. it → it

6. we → us

7. they → them
Đại từ tân ngữ thay cho đại từ chủ ngữ

IV.
1. The mother always gives the girls household work. them
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “give”, the girls là số nhiều
Bà mẹ luôn giao việc nhà cho các cô gái.

2. I am reading the newspaper to my Grandmother. her
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “reading”, my Grandmother là số ít
Tôi đang đọc báo cho bà tôi.

3. The boys are riding their motorbikes. them
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “ride”, their motorbikes là số nhiều
Các cậu bé đang lái xe đạp của họ.

4. My brother is writing an email to Bob. him
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “write”, my Bob là danh từ số ít
Anh của tôi đang viết thư điện tử cho Bob.

5. I don’t understand the explanation. it
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “understand”, “It” được thay thế cho the explanation.
Tôi không hiểu lời giải thích.

6. Marry is talking to Helen. her
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “talk”, Helen là danh từ số ít
Marry đang nói với Helen.

7. Close the door, please. it
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “close”, the door là danh từ số ít
Đóng cửa giúp tôi.

8. Can you pick up the people in the airport, please? them
Cần một đại từ tân ngữ cho động từ “pick up”, the people là số nhiều
Bạn làm ơn đón những người đó ở sân bay được không?

9. The bike are for John. him
Đại từ tân ngữ đứng sau giới từ “fore”, John là danh từ số ít
Chiếc xe đạp là dành cho John.

10. Can you pass them to my brother and me, please? us
Đại từ tân ngữ đứng sau giới từ “to”, the people là số nhiều
Bạn làm ơn giúp đưa/chuyển chúng cho anh của tôi và tôi được không?

Nếu chưa nắm vững lý thuyết về Đại từ nhân xưng, bạn có thể xem lại tại ĐÂY.

[Những lời dịch trên đây được dịch sát nghĩa đen của từng từ trong câu để dễ hiểu cho người tự học tiếng Anh từ đầu, nên có thể làm cho câu dịch không được hay]

Ngoài các bài giảng online, bài tập ngữ pháp có đáp án và giải thích chi tiết, cô Ngân Hoa có mở các lớp ielts và các chương trình học tiếng Anh offline với các lớp học ít người tập trung vào chất lượng tại đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.

Author: AnhSơn

Video liên quan

Chủ Đề