Bài tập hóa 10 nâng cao chương 1 violet năm 2024
Hội LHPN huyện: Tuyên truyền kiến thức xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu; tập huấn nghiệp vụ công tác Hội và bồi dưỡng lý luận chính trị Thực hiện chương trình công tác Hội và phong trào phụ nữ năm 2024, trong 2 ngày 23 và 24/5, Hội LHPN huyện phối hợp tổ chức tuyên truyền kiến thức xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu; tập huấn nghiệp vụ công tác Hội và bồi dưỡng lý luận chính trị cho các cán bộ Hội phụ nữ trên địa bàn huyện. Các đại biểu tham dự hội nghị Về dự hội nghị có đồng chí Phạm Quốc Hưng, Ủy viên Ban thường vụ Huyện ủy, Trưởng Ban Tuyên giáo, Giám đốc Trung tâm chính trị huyện; đồng chí Bùi Xuân Triệu, Ủy viên Ban thường vụ Huyện ủy, Trưởng Ban Dân vận Huyện ủy, Chủ tịch MTTQ huyện; đại diện Hội LHPN tỉnh; Trạm Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thuỷ sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thuỷ sản tỉnh; Hội LHPN huyện; các đồng chí Chủ tịch, phó chủ tịch Hội LHPN các xã, thị trấn; chi Hội trưởng, chi Hội phó chi Hội phụ nữ các thôn, xóm và một số đại biểu là phụ nữ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh; nữ chủ hộ sản xuất kinh doanh khuyến khích đăng ký xét chọn sản phẩm Ocop năm 2024. Đồng chí Phạm Quốc Hưng, Ủy viên Ban thường vụ Huyện ủy, Trưởng Ban Tuyên giáo, Giám đốc Trung tâm chính trị huyện phát biểu tại hội nghị Đồng chí Chủ tịch Hội LHPN huyện khai mạc hội nghị Tại hội nghị, đồng chí Trạm trưởng Trạm Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thuỷ sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thuỷ sản tỉnh đã truyền đạt 2 nội dung: tuyên truyền kiến thức về an toàn thực phẩm và kiến thức xây dựng sản phẩm Ocop. Theo đó, đồng chí đã phổ biến những kiến thức về thực trạng ATTP ở Việt Nam cũng như của tỉnh và ở địa bàn các xã, đồng thời nêu rõ những mối nguy hại về sự cố an toàn thực phẩm, những nguy cơ ngộ độc thực phẩm, những tác nhân gây ô nhiễm thực phẩm đặc biệt với những kiến thức thực tế để hạn chế tối đa việc sản xuất cũng như chế biến thực phẩm một cách an toàn và hiệu quả nhất, để đảm bảo sức khỏe cho gia đình, người thân và an toàn cho cộng đồng, xã hội. Đồng thời, giúp các chị em hội viên phụ nữ hiểu rõ hơn về cách chọn thực phẩm tươi sạch, giữ vệ sinh nơi ăn uống và chế biến thực phẩm, nấu chín kỹ, ăn ngay sau khi thức ăn vừa nấu xong hoặc chuẩn bị xong, giữ gìn vệ sinh cá nhân tốt, sử dụng nước sạch trong ăn uống, sử dụng vật liệu bao gói thực phẩm sạch sẽ, thích hợp và đạt tiêu chuẩn vệ sinh, thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng bệnh, giữ gìn môi trường sống sạch sẽ… Đồng chí Trạm trưởng Trạm Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thuỷ sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thuỷ sản tỉnh truyền đạt các nội dung tại hội nghị Với nội dung tập huấn “kiến thức xây dựng sản phẩm Ocop” các chị em phụ nữ được tiếp cận các nội dung trong việc triển khai thực hiện chương trình mỗi xã một sản phẩm OCOP như cơ sở pháp lý; việc chứng nhận sở hữu trí tuệ; mã số mã vạch; tem truy xuất nguồn gốc và việc ghi nhãn hiệu hàng hóa. Trên cơ sở đó, các chị em phụ nữ ở huyện phát huy vai trò, trách nhiệm, vận động, khuyến khích các chị thực hiện tốt các giải pháp trong sản xuất, kinh doanh để khai thác tốt tiềm năng về đất đai, sản vật, lợi thế so sánh, đặc biệt là các giá trị truyền thống của địa phương để nâng cao giá trị sản phẩm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống vật chất và tinh thần ở nông thôn, góp phần quan trọng trên tiến trình tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Nghị quyết số 51/2017/NQ14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định đánh giá học sinh tiểu học. Điều 2. Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ trình như sau: 1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1. 2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2. 3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3. 4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4. 5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5. Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2020 và thay thế Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được áp dụng cho đến khi các quy định tại Điều 2 của Thông tư này được thực hiện. Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Nơi nhận: - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - Hội đồng quốc gia giáo dục; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Như Điều 4 (để thực hiện); - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Kiểm toán Nhà nước; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT BGDĐT; - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTH. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Độ QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Văn bản này quy định về đánh giá học sinh tiểu học bao gồm: tổ chức đánh giá; sử dụng kết quả đánh giá; tổ chức thực hiện. 2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu học; trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giáo dục tiểu học. Điều 2. Giải thích từ ngữ 1. Đánh giá học sinh tiểu học là quá trình thu thập, xử lý thông tin thông qua các hoạt động quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; diễn giải thông tin định tính hoặc định lượng về kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng lực của học sinh tiểu học. 2. Đánh giá thường xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh. Đánh giá thường xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh, để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy học, hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học. 3. Đánh giá định kỳ là đánh giá kết quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục được quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 4. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục là việc tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp và Học bạ vào các thời điểm theo quy định. Điều 3. Mục đích đánh giá Mục đích đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, cụ thể như sau: 1. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục trong quá trình dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh nhằm động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học. 2. Giúp học sinh có khả năng tự nhận xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ. 3. Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) tham gia đánh giá quá trình và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; tích cực hợp tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh. 4. Giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục. 5. Giúp các tổ chức xã hội nắm thông tin chính xác, khách quan, phát huy nguồn lực xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục. Điều 4. Yêu cầu đánh giá 1. Đánh giá học sinh thông qua đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. 2. Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất. 3. Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh. Chương II TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ Điều 5. Nội dung và phương pháp đánh giá 1. Nội dung đánh giá
2. Phương pháp đánh giá Một số phương pháp đánh giá thường được sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:
Điều 6. Đánh giá thường xuyên 1. Đánh giá thường xuyên về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
2. Đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
Điều 7. Đánh giá định kỳ 1. Đánh giá định kỳ về nội dung học tập các môn học, hoạt động giáo dục
2. Đánh giá định kỳ về sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:
Điều 8. Đánh giá học sinh ở trường, lớp dành cho người khuyết tật 1. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục hòa nhập tùy theo dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, được đánh giá như đối với học sinh không khuyết tật, có điều chỉnh yêu cầu cho phù hợp với dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân. 2. Học sinh khuyết tật học theo phương thức giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên biệt hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân. 3. Đối với học sinh học ở các lớp dành cho người khuyết tật: giáo viên đánh giá học sinh căn cứ vào nhận xét, đánh giá thường xuyên qua các buổi học tại lớp dành cho người khuyết tật và kết quả đánh giá định kỳ môn Toán, môn Tiếng Việt được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này. Điều 9. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục 1. Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học kỳ II và cuối năm học:
2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:
Điều 10. Hồ sơ đánh giá 1. Hồ sơ đánh giá là minh chứng cho quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh; là thông tin để tăng cường sự phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên, nhà trường với cha mẹ học sinh. 2. Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học sinh gồm Học bạ (theo Phụ lục 1 được đính kèm) và Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp (theo Phụ lục 2 được đính kèm).
Chương III SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ Điều 11. Xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học 1. Xét hoàn thành chương trình lớp học:
2. Xét hoàn thành chương trình tiểu học: Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5 được xác nhận và ghi vào Học bạ: Hoàn thành chương trình tiểu học. Điều 12. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh 1. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh nhằm đảm bảo tính khách quan và trách nhiệm của giáo viên về kết quả đánh giá học sinh; giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ thông tin cần thiết để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả. 2. Hiệu trưởng chỉ đạo nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh:
3. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các nhà trường trên cùng địa bàn tổ chức nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh hoàn thành chương trình tiểu học lên lớp 6 phù hợp với điều kiện của các nhà trường và địa phương. Điều 13. Khen thưởng 1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng. 3. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể gửi thư khen cho những học sinh có thành tích, cố gắng trong quá trình học tập, rèn luyện phẩm chất, năng lực hoặc có những việc làm tốt. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 14. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo 1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm:
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo hiệu trưởng tổ chức thực hiện đánh giá, nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh tiểu học trên địa bàn; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo. 3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này tại địa phương. Điều 15. Trách nhiệm của hiệu trưởng 1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức, tuyên truyền thực hiện đánh giá học sinh theo quy định tại Thông tư này; đảm bảo chất lượng đánh giá; báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Giáo dục và Đào tạo. 2. Tôn trọng quyền tự chủ của giáo viên trong việc thực hiện quy định đánh giá học sinh. 3. Chỉ đạo việc ra đề kiểm tra định kỳ; xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh; nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh; xác nhận kết quả đánh giá học sinh cuối năm học; xét lên lớp; quản lý hồ sơ đánh giá học sinh. 4. Giải trình, giải quyết thắc mắc, kiến nghị về đánh giá học sinh trong phạm vi và quyền hạn của hiệu trưởng. Điều 16. Trách nhiệm của giáo viên 1. Giáo viên chủ nhiệm:
2. Giáo viên giảng dạy môn học:
3. Giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học sinh, ghi chép những lưu ý với học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có tiến bộ trong học tập và rèn luyện. Điều 17. Quyền và trách nhiệm của học sinh 1. Được đưa ra ý kiến và nhận sự hướng dẫn, giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá. 2. Tích cực tự nhận xét và tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên. 3. Thực hiện tốt các nhiệm vụ quy định trong Điều lệ trường tiểu học; chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường, tích cực trong học tập và rèn luyện. PHỤ LỤC 1. HỌC BẠ (Kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC BẠ TIỂU HỌC Họ và tên học sinh: ..................................................................................................................... Trường: ........................................................................................................................................ Xã (Phường, Thị trấn): ................................................................................................................ Huyện (Thành phố, Quận, Thị xã): ............................................................................................. Tỉnh (Thành phố):.......................................................................................................................... HƯỚNG DẪN GHI HỌC BẠ Học bạ dùng để ghi kết quả tổng hợp đánh giá cuối năm học của học sinh. Khi ghi Học bạ, giáo viên cần nghiên cứu kỹ Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học. 1. Trang 3, thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh. 2. Mục "1. Các môn học và hoạt động giáo dục" - Trong cột "Mức đạt được": Ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành tốt"; H nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành" hoặc C nếu học sinh ở mức "Chưa hoàn thành". - Trong cột "Điểm KTĐK" đối với các môn học có Bài kiểm tra định kỳ: ghi điểm số của bài kiểm tra cuối năm học; đối với học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra lần cuối. - Trong cột "Nhận xét": Ghi những điểm nổi bật về sự tiến bộ, năng khiếu, hứng thú học tập đối với các môn học, hoạt động giáo dục của học sinh; nội dung, kỹ năng chưa hoàn thành trong từng môn học, hoạt động giáo dục cần được khắc phục, giúp đỡ (nếu có). 3. Mục "2. Những phẩm chất chủ yếu" và mục "3. Những năng lực cốt lõi" - Trong cột “Mức đạt được” tương ứng với từng nội dung đánh giá về phẩm chất, năng lực: ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức “Tốt”, Đ nếu học sinh đạt mức “Đạt” hoặc C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng”. - Trong cột “Nhận xét” tương ứng với nội dung đánh giá về phẩm chất: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số phẩm chất chủ yếu của học sinh. Ví dụ: Đi học đầy đủ, đúng giờ; mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân; biết giữ lời hứa; tôn trọng và biết giúp đỡ mọi người;... - Trong cột "Nhận xét" tương ứng với nội dung đánh giá về năng lực: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số năng lực chung, năng lực đặc thù của học sinh. Ví dụ: Biết vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng; chủ động, phối hợp trong học tập; có khả năng tự học; ...; sử dụng ngôn ngữ lưu loát trong cuộc sống và học tập, biết tư duy, lập luận và giải quyết được một số vấn đề toán học quen thuộc;... 4. Mục "4. Đánh giá kết quả giáo dục" Ghi một trong bốn mức: “Hoàn thành xuất sắc”; “Hoàn thành tốt”; “Hoàn thành” hoặc “Chưa hoàn thành”. 5. Mục "5. Khen thưởng" Ghi những thành tích mà học sinh được khen thưởng trong năm học. Ví dụ: Đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc; Đạt danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện; Đạt giải Nhì hội giao lưu An toàn giao thông cấp huyện;... 6. Mục “6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học” Ghi Hoàn thành chương trình lớp ......../chương trình tiểu học hoặc Chưa hoàn thành chương trình lớp ......./chương trình tiểu học; Được lên lớp hoặc Chưa được lên lớp. Ví dụ: - Hoàn thành chương trình lớp 2; Được lên lớp 3. - Hoàn thành chương trình tiểu học. Học bạ được nhà trường bảo quản và trả lại cho học sinh khi học sinh chuyển trường học xong chương trình tiểu học. HỌC BẠ Họ và tên học sinh: ............................................................................... Giới tính: ......................... Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ Dân tộc: ................ Quốc tịch: ....................... Nơi sinh: .........................................................................................................................................; Quê quán: ....................................................................................................................................... Nơi ở hiện nay: ............................................................................................................................... Họ và tên cha: ................................................................................................................................ Họ và tên mẹ: ................................................................................................................................. Người giám hộ (nếu có): ................................................................................................................ ......, ngày .... tháng .... năm 20... HIỆU TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) QUÁ TRÌNH HỌC TẬP Năm học Lớp Tên trường Số đăng bộ Ngày nhập học/ chuyển đến 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... 20.... - 20.... Họ và tên học sinh: .................................................................................... Lớp: ....................... Chiều cao: .......................................................................... Cân nặng: ......................................... Số ngày nghỉ có phép: ....................................................... Số ngày nghỉ không phép: ................. 1. Các môn học và hoạt động giáo dục Cụm từ “Tin học và Công nghệ” tại dòng thứ 7, mục 1. Các môn học và hoạt động giáo dục (trang 4), Phụ lục 1 Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT được sửa thành 02 dòng, tại mỗi dòng tương ứng với cột “Môn học và hoạt động giáo dục” ghi lần lượt “Tin học và Công nghệ (Tin học)” và “Tin học và Công nghệ (Công nghệ) theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 2904/QĐ-BGDĐT.Môn học và hoạt động giáo dục Mức đạt được Điểm KT ĐK Nhận xét Tiếng Việt .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... .................................................................................... Toán Ngoại ngữ 1 ....................... Lịch sử và Địa lý Khoa học Tin học và Công nghệ Đạo đức Tự nhiên và Xã hội Giáo dục thể chất Nghệ thuật (Âm nhạc) Nghệ thuật (Mĩ thuật) Hoạt động trải nghiệm Tiếng dân tộc Trường: ................................................................................................... Năm học 20.... - 20.... 2. Những phẩm chất chủ yếu Phẩm chất Mức đạt được Nhận xét Yêu nước ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Nhân ái Chăm chỉ Trung thực Trách nhiệm 3. Những năng lực cốt lõi 3.1. Những năng lực chung Năng lực Mức đạt được Nhận xét Tự chủ và tự học ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Giao tiếp và hợp tác Giải quyết vấn đề và sáng tạo 3.2. Những năng lực đặc thù Năng lực Mức đạt được Nhận xét Ngôn ngữ ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... Tính toán Khoa học Công nghệ Tin học Thẩm mĩ Thể chất 4. Đánh giá kết quả giáo dục: ..................................................................................................... 5. Khen thưởng: .......................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... 6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học: ......................................................... ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................., ngày .... tháng .... năm 20.... Xác nhận của Hiệu trưởng (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Giáo viên chủ nhiệm (Ký và ghi rõ họ tên) PHỤ LỤC 2. BẢNG GHI TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC CỦA LỚP (Kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) HƯỚNG DẪN GHI BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC CUỐI NĂM HỌC 20.... - 20.... LỚP: .............. TRƯỜNG: ............. |