Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 thi điểm
THI247.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh 10 học kỳ 2 được biên soạn và giảng dạy bởi tác giả Lê Ngọc Thạch (trường THPT Thống Linh – Đồng Tháp). Tài liệu gồm 43 trang hệ thống lại kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh 10 học kỳ 2 trong SGK và tuyển chọn các bài tập dành cho học sinh ôn luyện. [ads]
Ngữ pháp tiếng anh 10 đánh dấu bước chuyển quan trọng trên hành trình học tập. Trong giai đoạn này, mặc dù khối lượng kiến thức và bài tập tương đối lớn nhưng hầu như chỉ tập trung vào mục tiêu ôn tập và củng cố. Dưới đây là một số chủ điểm lớn trong 2 học kì khởi đầu của cấp 3. 1. Từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 chương trình mớiTrong năm học đầu tiên của cấp Trung học Phổ thông, học sinh sẽ được trải qua 10 unit với các chủ điểm ngữ pháp cơ bản:
2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK 12.1 8 thì cơ bản
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Công thức:
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Công thức:
Tương lai gần (Near future tense)
Tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Công thức:
Có thể nói các thì trong tiếng Anh là kiến thức rất quan trọng; chính vì thế sau này khi học chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 vẫn sẽ được ôn lại. 2.2 Câu so sánhTrong chương trình ngữ pháp tiếng anh 10, học sinh sẽ được ôn lại công thức các loại câu so sánh. So sánh bằng
So sánh hơn
So sánh hơn nhất
2.3 Câu bị độngCâu bị động được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động bằng cách đảo tân ngữ lên trước. Động từ của câu bị động bắt buộc phải chia theo thì của câu chủ động.
Tuy nhiên trong quá trình làm bài tập, học sinh sẽ bắt gặp các dạng câu chủ động được chia ở nhiều thì khác nhau. Khi đó cấu trúc cụ thể cho từng thì sẽ như sau:
2.4 Câu điều kiệnCâu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 3
2.5 Câu tường thuật
3. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 HK23.1 Mệnh đề quan hệĐối với chương trình ngữ pháp tiếng Anh 10, học sinh sẽ được học 5 loại mệnh đề quan hệ là Who, which, that, whose, whom. Who
Whom
Which
That
Whose
Kiến thức mệnh đề quan hệ này sẽ còn được ôn lại tại chương trình ngữ pháp tiếng Anh 12; để học sinh dễ dàng nắm bắt và áp dụng thật tốt cho các kì thi. 3.2 Cách dùng though, although, even though, despite và in spite ofDựa trên sự tương đồng trong cách dùng có thể chia những từ này thành 2 nhóm như sau: Cách dùng though, although, even though
Cách dùng despite và in spite of
3.3 Cách dùng to, So that và in order thatĐể nói về mục đích hoặc mục tiêu cho một hành động nào đó, người ta thường sử dụng các cấu trúc to, so that và in order that
3.4 Tính từTính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ (Participle adjectives) có 2 dạng:
3.5 Danh động từDanh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi – ing vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác có đuôi – ing:
3.6 It was not until….a
Xem thêm bài viết: Tổng hợp 7 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 MỚI nhất để có thể hỗ trợ bé nhà mình. 4. Một số sách tham khảo ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh lớp 10Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập chuẩn trên lớp thì còn rất nhiều sách tham khảo để giúp học sinh lớp 10 nâng cao kiến thức:
5. Bài tập tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10Ex 1: Choose the correct answer to complete the sentence.1. Gender equality ____ only when women and men enjoy the same opportunities. A will achieve B achieves C achieve D will be achieved 2. In Muslim countries, changes ____ to give women equal rights to natural or economic resources, as well as access to ownership. A may make B will make C must be made D can make 3. In order to reduce gender inequality in South Korean society, women ____ more opportunities by companies. A will prove B should provide C may be provided D should be provided 4. Child marriage ____ in several parts in the world because it limits access to education and training. A must stop B will be stopped C must be stopped Dcan be stop 5. In Egypt, female students from disadvantaged families ____ scholarships to continue their studies. A will be given B can be given C may be given D must be given Đáp án: 1 – D; 2 – C; 3 – D; 4 – C; 5 – A Ex 2: Put the verbs in brackets into the correct tenses.
Đáp án 1 – would type 2 – knew 3 – would look 4 – played 5 – wouldn’t make 6. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 pdfLink tải: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 pdf Trên đây là tổng hợp chương trình ngữ pháp tiếng Anh 10 đầy đủ nhất. Hy vọng thông qua bài viết tổng hợp trên đây, có thể giúp độc giả xác định rõ hơn mục tiêu đào tạo qua đón tích cực rèn luyện để đạt được những mục tiêu trong tương lai. |