Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm

A- ÔN TẬP VỀ PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Các pp phân tích đa thức thành nhân tử thường dùng:

  • Phiếu hướng dẫn tự học Toán lớp 8 từ 30/3 tới 4/4
  • Chuyên đề tam giác đồng dạng – Toán lớp 8
  • Đề cương ôn tập HK1 môn Toán 8 THCS Mai Dịch 2019-2020
  • Chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào x – Toán lớp 8
  • Đề cương ôn tập hè Toán lớp 8

– Đặt nhân tử chung.

– Dùng hằng đẳng thức.

– Nhóm nhiều hạng tử.

– Tách (hoặc thêm bớt) hạng tử.

– Phương pháp đổi biến (Đặt ẩn phụ).

– Phương pháp nhẩm nghiệm của đa thức.

II- BÀI TẬP

Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a/. 36 – 12x + x2

b/. xy + xz + 3y + 3z

c/. x2 – 16 – 4xy + 4y2

d/. x2 – 5x – 14 (ĐS: 7; 2)

Nhắc lại: * Phân tích đa thức ax2 + bx + c thành nhân tử.

Ta tách hạng tử bx thành b1x + b2x như sau:

+ Bước 1: Tìm tích ac.

+ Bước 2: Biến đổi ac thành tích của hai số nguyên bằng mọi cách.

+ Bước 3: Chọn 2 thừa số mà tổng bằng b $ \Rightarrow $ Hai thừa số đó chính là b1; b2 .

Ví dụ: ở câu d, trên b1 = 2; b2 = -7

x2 – 5x – 14 = x2 + 2x – 7x – 14 = x(x +2) – 7(x + 2) = (x + 2) (x – 7)

áp dụng:

Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a/. x2 + 2x – 15 (ĐS: 3; -5)

b/. 3x2 – 5x – 2 (ĐS: 1/3; 2)

c/. 2x2 – 6x + 4 (ĐS: 4; 2)

d/. x2 – x – 2004. 2005 (ĐS: 2004; 2005)

e/. 5x2 + 6xy + y2 (ĐS: 3y; 2y)

* Áp dụng định lý Bơdu để phân tích đa thức F(x) thành nhân tử.

Bước 1: Chọn một giá trị x = a nào đó và thử xem x = a có phải là nghiệm của F(x) không (a là một trong các ước của hạng tử tự do).

Bước 2: Nếu F(a) = 0 thì theo định lý Bơdu ta có:

F(x) = (x – a) P(x)

Để tìm P(x) ta thực hiện phép chia F(x) cho x – a .

Bước 3: Tiếp tục phân tích P(x) thành nhân tử nếu còn phân tích được, sau đó viết kết quả cho hợp lý.

Bài 3: Phân tích thành nhân tử: F(x) = x3 – x2 – 4

Giải:

Ta thấy 2 là nghiệm của F(x) vì F(2) = 0

Theo hệ quả của định lý Bơdu thì F(x) $ \vdots $ x – 2

Dùng sơ đồ Hoocne để tìm đa thức thương khi chia F(x) cho x – 2

– 1-1 0– 4
1 1 2 0

Vậy F(x) = (x – 2)(x2 + x + 2)

Bài 4: Phân tích thành nhân tử: B = x3 – 5x2 + 3x + 9

(ĐS: (x + 1)(x – 3)2 )

Bài 5: Chứng minh với mọi số nguyên n thì :

a/. (n + 2)2 – (n – 2)2 chia hết cho 8

b/. n2(n + 1) + 2n(n + 1) chia hết cho 6.

Bài 6 (khuyến khích) Dùng pp thêm bớt để phân tích:

a/. x7 + x5 + 1 = x7 + x6 –x6 + x5 +1 = … = (x2 + x + 1)(x5 +x4 – x3 – 1) = …=

= (x + 1)2(x – 1)(x3 + x2 + x – 1)

b/. x11 + x + 1 = x11 – x2 + x2 + x + 1 = x2(x9 – 1) + (x2 + x + 1)

= (x2 + x + 1)( x9 – x8 + x6 – x5 + x3 – x2 + 1)

B- MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ TRONG GIẢI TOÁN

I – Chứng minh quan hệ chia hết

Bài 1: Chứng minh A = n4 + 6n3 + 11n2 + 6n $ \vdots $ 24 với mọi n $ \in $ N

Giải:

Phân tích thành nhân tử A = n(n3 + 6n2 +11n + 6)

Dùng pp nhẩm ngiệm để phân tích n3 + 6n2 +11n + 6 thành nhân tử

A = n(n + 1)( n2 +5n + 6)

= n(n + 1)(n + 2)(n+ 3)

Đây là tích của 4 số nguyên liên tiếp. Trong 4 số nguyên liên tiếp n; n + 1; n + 2;

n + 3 luôn có một số chia hết cho 2; một số chia hết cho 4 $ \Rightarrow $ A$ \vdots $ 8

Mặt khác, trong 3 số tự nhiên liên tiếp luôn tồn tại 1 số chia hết cho 3 nên A$ \vdots $ 3

Mà ƯCLN(3; 8) = 1 nên A $ \vdots $ 3.8 hay A$ \vdots $ 24 .

Bài 2: Chứng minh rằng: A = 2222 + 5555 $ \vdots $ 7

Giải:

Cách 1: A = (2222 – 122) + (5555 + 155)

= (22 – 1)(2221 + 2220 + … + 1 )(55 + 1)(5554 – 5553 + … + 1)$ $

M N

= 21M + 56 N

Mà 21M $ \vdots $ 7 ; 56N $ \vdots $ 7 $ \Rightarrow $ A$ \vdots $ 7

Cách 2: Dùng đồng dư:

Ta đã biết : $ \left. \begin{array}{l}56\equiv 0(\bmod 7)\\1\equiv 1(\bmod 7)\end{array} \right\}\Rightarrow 55\equiv -1(\bmod 7)$

Mặt khác $ \left. \begin{array}{l}22\equiv 1(\bmod 7)\\55\equiv -1(\bmod 7)\end{array} \right\}\Rightarrow {{22}^{{22}}}+{{55}^{{55}}}\equiv 0(\bmod 7)$

Hay 2222 + 5555 $ \vdots $ 7

Bài 3: Chứng minh rằng A = a3 + b3 + c3 – 3abc chia hết cho a + b + c

Giải:

áp dụng hằng đẳng thức: (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b)

⇒ a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b). Thay biểu thức này vào A ta được :

A = (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 – 3abc

= [ ( a + b)3 + c3 ] – 3ab(a + b + c)

= (a + b + c) [ (a + b)2 – (a + b)c + c2– 3ab]

= (a + b + c)(a2 + b2 + c2 – ab – bc – ca)

Ta thấy đa thức này chứa một nhân tử là a + b + c ⇒ A chia hết cho a + b + c

II – Tìm điều kiện xác định và rút gọn một phân thức

Bài 4: Tìm ĐKXĐ sau đó rút gọn phân thức sau:

A = $ \frac{{{{x}^{3}}-5{{x}^{2}}-2x+24}}{{{{x}^{3}}-{{x}^{2}}-10x-8}}$

Giải:

*Phân tích mẫu của A thành nhân tử:

x3 – x2 – 10x – 8 = (x + 1)(x + 2)(x – 4)

Vậy ĐKXĐ: x $ \ne $ – 1; x $ \ne $ – 2; x $ \ne $ 4

*Phân tích thành nhân tử:

x3 – 5x2 – 2x + 24 = (x + 2)(x – 3)(x – 4)

Rút gọn A = $ \frac{{(x+2)(x-3)(x-4)}}{{(x+2)(x+1)(x-4)}}=\frac{{x-3}}{{x+1}}$

Bài 5: Tìm điều kiện xác định sau đó rút gọn phân thức sau:

A = $ \frac{{{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-x+3}}{{{{x}^{3}}-{{x}^{2}}}}$

Giải:

B = $ \frac{{{{x}^{2}}(x-3)-(x-3)}}{{{{x}^{2}}(x-1)}}$ = $ \frac{{(x-3)(x-1)(x+1)}}{{{{x}^{2}}(x-1)}}$

ĐKXĐ: x$ \ne $ 1

Rút gọn: B = $ \frac{{(x-3)(x+1)}}{{{{x}^{2}}}}$

Bài 6: Chứng minh A = n3 + 6n2 + 8n $ \vdots $ 24 với mọi n $ \in $ N chẵn.

Giải:

A = n(n + 2)(n + 4)

Thay n=2k $ \vdots $ A=8k (k+1)(k+2)

Mà k(k+1)(k+2) là 3 số tự nhiên liên tiếp⇒$ \vdots $ 3

ƯCLN (8,3) = 1⇒ A$ \vdots $ 24

Bài 7: cho a+b+c = 0 chứng minh a3 +b3+c3 = 3abc

Giải:

Từ KQ bài 3 trên , nếu a+ b+ c = 0

⇒ a3 +b3+c3 – 3abc = 0

⇒ a3 +b3+c3 = 3abc

Bài 8: Rút gọn các phân thức:

a/. $ \frac{{{{{\left( {2x+3} \right)}}^{2}}-{{x}^{2}}}}{{{{x}^{2}}-1}}$

(ĐS: $ \frac{{3\left( {x+3} \right)}}{{x-1}}$ )

b/. $ \frac{{{{{\left( {3x+2} \right)}}^{2}}-{{{(x+2)}}^{2}}}}{{{{x}^{3}}-{{x}^{2}}}}$

(ĐS : $ \frac{{8\left( {x+1} \right)}}{{x(x-1)}}$ )

III – Giải phương trình, bất phương trình

Bài 9: (Bài 1 – đề thi cấp 3 năm 2007)

1/. Phân tích đa thức sau thành nhân tử: B = b + by + y + 1

2/. Giải phương trình: x2 – 3x + 2 = 0

Bài 10: Giải phương trình: (x2 – 1)(x2 + 4x + 3) = 192

Giải:

Biến đổi phương trình đã cho được: (x – 1)(x + 1)2(x + 3) = 192

⇔(x + 1)2(x – 1) (x + 3) = 192

⇔ (x2 + 2x + 1)(x2 + 2x – 3) = 192

Đặt x2 + 2x – 1 = y

Phương trình đã cho thành: (y + 2) (y – 2) = 192 ⇒ y = ± 14

Với y = 14 giải ra x = 3 hoặc x =- 5

Với y = – 14 giải ra vô nghiệm.

Vậy S = {3;-5}

Bài 11: Giải bất phương trình sau: x2 – 2x – 8 < 0

Giải:

Biến đổi bất phương trình đã cho về bất phương trình tích:

x2 – 2x – 8 < 0 ⇔ x2 – 4x + 2x – 8 < 0 ⇔ (x – 2)(x + 2) < 0

Lập bảng xét dấu:

x– 24
x + 2 0 + +
x – 4 0 +
(x+2)(x- 4) + 0 0 +

Vậy nghiệm của bất phương trình là: – 2 < x < 4 .

Bài tập về nhà: Làm bài 80 – 88(42, 43) ÔTĐ8.

Tài liệu Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm Toán lớp 8 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức môn Toán lớp 8.

Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhẩm nghiệm

+ Giả sử đa thức có nghiệm là x = a.

Ta dùng phương pháp thêm ( bớt) , tách hạng tử và nhóm các hạng tử thích hợp để xuất hiện nhân tử chung là x – a.

+ Chú ý:

            • A.B + A.C = A.(B + C)

            • Đa thức bậc hai ax2 + bx + c có hai nghiệm là x1; x2.

Khi đó: ax2 + bx + c = a.(x = x1).(x - x2)

Ví dụ 1. Phân tích đa thức 3x2 + bx + c thành nhân tử?

A. 3(x+ 1). (x – 9)

B. 3(x + 1). (x – 3)

C. 3(x – 1).(x + 9)

D. 3(x – 1). (x+ 3)

Lời giải

+ Nhẩm nghiệm: Ta thấy x = 1 là 1 nghiệm của đa thức đã cho nên ta phân tích như sau:

3x2 + 6x - 9 = (3x2 - 3) + (6x - 6)

= 3(x + 1).(x - 1) + 6(x - 1)

= 3(x - 1).[(x + 1) + 2] = 3(x - 1).(x + 3)

Chọn D.

Ví dụ 2. Phân tích đa thức (x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12 thành nhân tử?

A. (x - 1).(x2 + x + 2)

B. (x + 1).(x2 - x + 2)

C. (1 - x).(x2 + x - 2)

D. Đáp án khác

Lời giải

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 làm nghiệm. Do đó, ta sẽ nhóm thích hợp để xuất hiện nhân tử chung x – 1 như sau:

+ x3 + x - 2 = (x3 - 1) + (x - 1)

= (x - 1).(x2 + x + 1) + 1.(x - 1)

= (x - 1).(x2 + x + 1 + 1) = (x - 1).(x2 + x + 2)

Chọn A.

Ví dụ 3. Phân tích đa thức x4 - 3x3 + x2 - 5 thành nhân tử?

A. (x - 1).(x3 + 4x2 + 5x - 5)

B. (x + 1).(x3 - 4x2 + 5x - 5)

C. (x + 1).(x3 - 4x2 - 5x + 5)

D. Đáp án khác

Lời giải

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhân x = -1 là nghiệm.

Ta nhóm các hạng tử để xuất hiện x + 1 là nhân tử chung như sau:

+ Ta có:

x4 - 3x3 + x2 - 5 = (x4 + 2x3 + x2) - (5x3 + 5)

= x2.(x2 + 2x + 1)-5(x3 + 1)

= x2.(x + 1)2 - 5(x + 1).(x2 - x + 1)

= (x + 1).[x2.(x + 1) - 5(x2 - x + 1)]

= (x + 1).(x3 + x2 - 5x2 + 5x - 5)

= (x + 1).(x3 - 4x2 + 5x - 5)

Chọn B.

Ví dụ 4. Phân tích đa thức -7x2 + 12x + 4 thành nhân tử

A. ( 2x + 2). (-7x -1)

B. ( - 7x + 3).(x+ 2)

C.( x- 2).(- 7x + 2)

D. ( - 7x – 2). (x- 2)

Lời giải

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 2 là nghiệm. Chúng ta nhóm các hạng tử để xuất hiện x – 2 như sau:

-7x2 + 12x + 4 = -7x2 + 14x - 2x + 4

= -7x.(x - 2) - 2(x - 2)

= (-7x - 2).(x - 2)

Chọn D.

Câu 1. Phân tích đa thức -8x2 + 24x - 16 thành nhân tử?

A. ( - 8x + 16). (x- 1)

B. ( 8x – 1).( x + 16)

C. ( 4x – 1). (- 2x + 16)

D. ( 2x – 2).(- 4x + 8)

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta biến đổi làm xuất hiện nhân tử chung x- 1 như sau:

-8x2 + 24x - 16 = (-8x2 + 8x) + (16x - 16)

= - 8x(x - 1) + 16.(x - 1) = (-8x + 16).(x - 1)

Chọn A

Câu 2. Phân tích đa thức (x + 1).(x + 2).(x + 3).(x + 4) + 1thành nhân tử?

A. (x- 2). ( 20x – 3)

B. ( x- 2).( 20x + 30).

C. (x+ 2). ( 20x + 3)

D. (2x + 4). (10x – 15)

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 2 làm nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 2 như sau:

20x2 - 10x - 60 = 20x2 - 80 - 10x + 20

= (20x2 - 80) - (10x - 20) = 20.(x2 - 4) - 10(x - 2)

= 20.(x + 2).(x - 2) - 10.(x - 2)

= (x - 2).[20(x + 2) - 10] = (x - 2).(20x + 40 - 10)

= (x - 2).(20x + 30)

Chọn B.

Câu 3. Phân tích đa thức -8x3 + 10x2 + 4x - 6 thành nhân tử?

A. (x + 1)2.(8x - 6)

B. (1 - x)2.(-8x + 6)

C. (x - 1)2.(-8x - 6)

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 1 làm nhân tử chung như sau:

-8x3 + 10x2 + 4x - 6

= -8x3 + 8x2 + 2x2 - 2x + 6x - 6

= (x - 1).(-8x2 + 2x + 6)

= (x - 1).[(-8x2 + 8x) - (6x - 6)]

= (x - 1).[-8x.(x - 1) - 6(x - 1)]

= (x - 1).(x - 1).(-8x - 6)

= (x - 1)2.(-8x - 6)

Chọn C.

Câu 4. Phân tích đa thức -x5 + 8x2 + 2x + 9 thành nhân tử

A. (1 - x).(-x4 - x3 - x2 + 7x + 9)

B. (x + 1).(-x4 - x3 + x2 + 7x + 9)

C. (1 - x).(-x4 - x3 - x2 - 7x + 9)

D. (x - 1).(-x4 - x3 - x2 + 7x + 9)

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 là nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x – 1 như sau:

-x5 + 8x2 + 2x - 9

= (-x5 + x2) + (7x2 - 7) + (2x - 2)

= -x2.(x3 - 1) + 7(x2 - 1) + 2.(x - 1)

= -x2.(x - 1).(x2 + x + 1) + 7(x + 1).(x - 1) + 2(x - 1)

= (x - 1).[-x2.(x2 + x + 1) + 7(x + 1) + 2]

= (x - 1).(x4 -x3 - x2 + 7x + 7 + 2)

= (x - 1).(-x4 - x3 - x2 + 7x + 9)

Chọn D

Câu 5. Phân tích đa thức 4x4 + x3 - 4x - 1 thành nhân tử

A. (4x + 1).(x - 1).(x2 + x + 1)

B. (2x + 2).(x - 1).(x2 + x - 1)

C. (4x - 1).(x + 1).(x2 + x + 1)

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= 1 làm nghiệm. Ta nhóm làm xuất hiện x – 1 như sau:

4x4 + x3 - 4x - 1 = (4x4 - 4x) + (x3 - 1)

= 4x(x3 - 1) + (x3 - 1)

= (4x + 1).(x3 - 1)

= (4x + 1).(x - 1).(x2 + x + 1)

Chọn A.

Câu 6. Phân tích đa thức 6x3 - 4x2 - 3x + 7 thành nhân tử

A. (x + 1).(6x2 + 8x + 7)

B. (x - 1).(6x2 + 9x + 7)

C. (x + 1).(6x2 - 10x + 7)

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= -1 làm nghiệm. Ta nhóm để xuất hiện x + 1 như sau:

6x3 - 4x2 - 3x + 7

= (6x3 + 6) - (4x2 + 4x) + (x + 1)

= 6(x3 + 1) - 4x(x + 1) + 1.(x + 1)

= 6(x + 1).(x2 - x + 1) - 4x.(x + 1) + 1.(x + 1)

= (x + 1).[6.(x2 - x + 1) - 4x + 1]

= (x + 1).(6x2 - 6x + 6 - 4x + 1)

= (x + 1).(6x2 - 10x + 7)

Chọn C.

Câu 7. Phân tích đa thức -x3 + 2x2 + 9x - 18 thành nhân tử

A. (3+ x). (3- x). ( 4- x)

B. (3 + x). (3- x). (x- 2)

C. (x + 2). ( x- 2). ( 6 -x)

D. (2 – x). ( x +1). ( x – 9)

Hiển thị đáp án

-x3 + 2x2 + 9x - 18

= (-x3 + 2x2) + (9x - 18)

= -x2.(x - 2) + 9(x - 2)

= (-x2 + 9).(x - 2)

= (9 - x2).(x - 2)

= (3 + x).(3 - x).(x - 2)

Chọn B.

Câu 8. Phân tích đa thức -10x2 + 5x + 75 thành nhân tử

A.( -10x – 25). (x – 3)

B. (5x + 5).(-2x + 15)

C.( - 5x + 15).( 2x + 6)

D. ( -10x + 20).( x + 3)

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x= 5 là nghiệm. Ta nhóm làm xuất hiện x - 5:

-10x2 + 5x + 75

= (-10x2 + 90) + (5x - 15)

= -10.(x2 - 9) + 5.(x - 3)

= -10.(x + 3).(x - 3) + 5.(x - 3)

= (x - 3).[-10.(x + 3) + 5]

= (x - 3).(-10x - 25)

Chọn A.

Câu 9. Phân tích đa thức 17x2 - 13x - 94 thành nhân tử

A. (x+ 2). ( 17x – 47)

B. (x + 5). ( 17x – 2)

C. (17x – 1).(x + 94)

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = - 2 làm nghiệm ta nhóm để xuất hiện x + 2:

17x2 - 13x - 94

= 17x2 - 68 - 13x - 26

= 17.(x2 - 4) - 13.(x + 2)

= 17.(x + 2).(x - 2) - 13.(x + 2)

= (x + 2).[17(x - 2) - 13] = (x + 2).(17x - 47)

Chọn A.

Câu 10. Phân tích đa thức -2x3 + 8x - 30 thành nhân tử

A. (x + 3). (- x + 1).(2x + 10)

B. (x + 3).(-2x2 + 6x - 10)

C. (x+ 3). ( 2x + 2). (x – 5)

D. (-x + 3).(2x2 - 6x - 10)

Hiển thị đáp án

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = -3 là nghiệm. Ta làm xuất hiện nhân tử chung x + 3 như sau:

-2x3 + 8x - 30 = -2x3 + 8x + 24 - 54

= (-2x3 - 54) + (8x + 24) = -2(x3 + 27) + 8.(x + 3)

= -2.(x + 3).(x2 - 3x + 9) + 8.(x + 3)

= (x + 3).[-2(x2 - 3x + 9) + 8]

= (x + 3).(-2x2 + 6x - 18 + 8)

= (x + 3).(-2x2 + 6x - 10)

Chọn B.