Bài tập tiếng việt lớp 3 trang 84

Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

* Mở bài  kiểu gián tiếp: 

Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam nghìn năm văn hiến, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước. Em may mắn được sinh ra và lớn lên ở Hà Nội, vì vậy, hình ảnh những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và những con đường quen thuộc của mảnh đất kinh kì luôn in sâu vào trong trái tim em. Đặc biệt em thích nhất là mỗi chiều được dạo chơi ở Hồ Gươm. Không khí trong lành, cảnh đẹp nên thơ nơi đây luôn làm em và mọi người say đắm.

* Kết bài kiểu mở rộng:

Tình cảm của em đối với Hồ Gươm là sự gắn bó, yêu thương và trân trọng. Mảnh đất hùng thiêng sông núi với những trang sử lấy lừng của dân tộc luôn là niềm tự hào của em cũng như của mọi người. Em sẽ cố gắng học giỏi để bảo tồn và phát triển  nhữn giá trị văn hóa của Hà Nội.

1 Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa :

Mây đen………………………………

………………………………chiều nay

Mặt trời………………………………

Chui vào………………………………

Chớp đông…………………………

………………………………nặng hạt

……………………………… xoè tay

………………………………nước mát

Gió gieo………………………………

………………………………giọng cao

………………………………tiếng sấm.

...........................mưa rào.

 2 Tìm từ ngữ về các chủ điểm sau

a] Lễ hội

- Tên môt số lễ hội :……………………………………

- Tên một số hội :…………………………………………

- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội :………………………………

b] Thể thao

- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao :

……………………………………

- Từ ngữ chỉ các môn thể thao :

……………………………………

 c] Ngôi nhà chung

- Tên các nước Đông Nam Á :

……………………………………

- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á :

……………………………………

d] Bầu trời và mặt đất

- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên :

…………………………………

-Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên :

…………………………………

1. Viết tiếp để hoàn chỉnh các khổ thơ sau của bài Mưa :

Mây đen lượt

Kéo về chiều nay

Mặt trời lật đật

Chui vào trong mây

Chớp đông chớp tây

Rồi mưa nặng hạt

Cây lá xòe tay

Hứng làn nước mát

Giọng trầm giọng cao

Chớp dồn tiếng sấm

Chạy trong mưa rào.

2. Tìm từ ngữ vể các chủ điểm sau :

a] Lễ lội

- Tên một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội cầu mùa [dân tộc Khơ mú], lễ hội Chử Đồng Tử, lễ hội Dinh Cô,...

-Tên một số hội : hội đua ghe ngo [dân tộc Khơ me], hội đền và hội vật, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền,...

- Tên một số hoạt động vui chơi trong lễ hội và hội : đua thuyền, đấu vật, thi thổi cơm, kéo co, ném còn, chọi gà, chọi trâu,...

b] Thể thao

- Từ ngữ chỉ những người hoạt động thể thao : vận động viên, huấn luyện viên, cầu thủ, thủ môn,...

- Từ ngữ chỉ các môn thể thao : bóng đá, bóng bàn, bóng ném, cầu lông, quần vợt, điền kinh, võ thuật, bơi lội, bắn súng, bi da,...

c] Ngôi nhà chung

- Tên các nước Đông Nam Á : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, Lào, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan. Việt Nam, Xin-ga-po,...

- Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á : Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Mĩ, Đức, l-ta-li-a, Hà Lan, Nga, Ba Lan...

d] Bầu trời và mặt đất

- Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên nhiên : giông, bão, sấm, chớp, sét, mưa, gió, lũ lụt, hạn hán, động đất, sóng thần,...

- Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên : trồng cây, trồng hoa, trồng rừng, xây nhà, dựng nhà, xây cầu, bắc cầu, đào ao,...

Sachbaitap.com

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ. 1. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau :

Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ

1. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau :

a] Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.

b] Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu.

Đoạn văn Tác dụng của quan hệ từ

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như môt chàng hiẽp sĩ cổ đeo cung ra trận.

M:- của nối cái cày với người Hmông .........................

2. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ?

a] Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu Từ in đậm biểu thị quan hệ.................
b] Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông Từ in đậm biểu thị quan hệ.................

c] Nếu hoa có ở trời cao

Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm

Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ.................

3. Điền quan hệ từ [và, nhưng, trên, thì, ở, của] thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.

a] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm .............. cao.

b] Một vầng trăng tròn, to .............. đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen một ngôi làng xa.

c] Trăng quầng .............. hạn, trăng tán .............. mưa.

d] Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng .............. thương yêu tôi hết mực .............. sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :

- mà :

- thì :

- bằng : 

Trả lời :

1.

a] Gạch dưới các quan hệ từ có trong đoạn văn.

b] Cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ [được in đậm] trong câu.

A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy 

2.

a] Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu chú voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản
b] Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi  vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản

c] Nếu hoa có ở trời cao

Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm

Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết [điều kiện] - kết quả

3. Điền quan hệ từ [và, nhưng, trên, thì, ở, của] thích hợp với mỗi chỗ trống đưới đây.

a] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm cao.

b] Một vầng trăng tròn, to đỏ hồng hiện lên chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa.

c] Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.

d] Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như ngưòi làng thương yêu tôi hết mực nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.

4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau :

- mà :

+ Em bé tô màu bức tranh mãi chưa xong.

+ Nếu học không hiểu, nên hỏi thầy giáo, bè bạn. 

- thì :

+ Học hành thật chăm chỉ thì điểm sẽ cao.

+ Nếu em chăm chỉ và ngoan thì ai cũng yêu mến.

- bằng :

+ Hãy học bằng tất cả sự say mê của mình.

+ Chiếc áo mới mẹ cho Nhung may bằng một thứ vải thật là mát.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách [Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều]. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề