Bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 77, 78

I. Nhận xét

1. Đọc truyện Cậu học sinh ở Ác-boa [Tiếng Việt 4, tập một, trang 110] và thực hiện các yêu cầu sau :

Cậu học sinh ở Ác-boa

Ác-boa là một thị trấn nhỏ, không có những lâu đài đồ sộ, nguy nga chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông Quy-dăng-xơ hiền hòa lượn quanh thành phố với những chiếc cầu trắng phau.

Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn... Thầy cứ lắc đầu chê Lu-i còn bé quá.

Thế mà chỉ ít lâu sau, Lu-i đã khiến thầy rất hài lòng. Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp.

 Theo ĐỨC HOÀI

- Lu-i: Lu-i Pa-xtơ [1822 - 1895], nhà bác học nổi tiếng người Pháp.

- Đồ sộ : hết sức to lớn.

- Nguy nga : [công trình kiến trúc] to lớn, đẹp đẽ.


1. Tìm trong truyện các từ ngữ miêu tả :

a]  Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i.

b]  Màu sắc của sự vật :

-  Những chiếc cầu: .......................

-  Mỏi tóc của thầy Rơ-nê:..................................

c]  Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật :

- Thị trấn :...............................

-  Vườn nho :............................

-  Những ngôi nhà :  ...................

-  Dòng sông : ..........................

-  Da của thầy Rơ-nê : ................................

2. Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ  .........................

Phương pháp giải:

1] Em đọc kĩ đoạn văn và làm theo từng yêu cầu của đề bài.

2] Theo em từ "nhanh nhẹn" dùng để miêu tả hành động gì?

Lời giải chi tiết:

1] Tìm các từ trong truyện miêu tả : 

a]  Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ và giỏi

b]  Màu sắc của sự vật :

- Những chiếc cầu: trắng phau,  

- Mái tóc của thầy Rơ-nê: ngả màu xám

c] Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật:

- Thị trấn: nhỏ

- Vườn nho: nhỏ con

- Những ngôi nhà: nhỏ bé

- Dòng sông: hiền hòa

- Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo

 2] Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.

II. Luyện tập

1. Gạch dưới các từ là tính từ trong các đoạn văn sau :

a. Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông Cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

b] Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sach bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.

2. Hãy viết một câu có dùng tính từ :

a] Nói về một người bạn hoặc người thân của em.

b] Nói về một sự vật quen thuộc với em [cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi,.].

Phương pháp giải:

1] Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

1] 

a] Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông Cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

b] Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sach bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.

2] 

a] Nói về một người bạn hoặc người thân của em.

- Chị Hai em có dáng người dong dỏng cao.

- Bạn Lan có mái tóc dài và mượt.

- Hùng có đôi mắt sáng, thông minh.

- Bà nội em năm nay đã già, tóc bà bạc trắng.

b] Nói về một sự vật quen thuộc với em [cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi ..].

- Cây gạo trước nhà em đã ra hoa, từng chùm hoa đỏ rực như những đốm lửa nhỏ.

- Con mèo Mun nhà em có bộ lông mượt.

- Dãy núi sau nhà bà nội cao sừng sững.

- Dòng sông Hậu hiền hòa chảy.

HocTot.Nam.Name.Vn

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 30 trang 77, 78, 79 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 77, 78, 79: Chính tả

Câu 1: Viết tiếng có nghĩa vào bảng :

a] Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  r d gi
a M : ra [ra lệnh, ra vào, ra mắt], rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn M : da [da dẻ, da trời, giả da], da thuộc, da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày M : gia [gia đình, tham gia], gia sư, gia ơn, gia nhập, già, giả danh, giá sách, giá cả
ong      
ông      
ưa      

b] Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  v d gi
a M : va [va chạm, va đầu, va vấp], va vấp, và cơm, vá áo, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ M : da [da thịt, da trời, giả da]; da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng M : gia [gia đình, tham gia], giã giò, giả giọng, giá đờ
ong      
ông      
ưa      

Trả lời:

a] Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  r d gi
a M : ra [ra lệnh, ra vào, ra mắt], rà soát, cây rạ, rã rời, đói rã, rà mìn M : da [da dẻ, da trời, giả da], da thuộc, da non, dã dượi, dã man, vâng dạ, dã sử, dạ dày M : gia [gia đình, tham gia], gia sư, gia ơn, gia nhập, già, giả danh, giá sách, giá cả
ong rong chơi, rong biển, đi rong, ròng rã, ròng rọc, rong rỏng dong củ, dong dỏng, lả dong, dong riềng, dòng điện, dòng nước, dòng họ, dõng dạc giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giọng lưỡi, giọng điệu
ông con rồng, rồng rắn, rỗng tuếch, rộng, rộng lớn, dông dài, dông tố, dồng dộc kì giông, giống nòi, giống nhau, giống cây trồng, giống lai, giồng đất
ưa cái cưa, cây rựa, rửa ảnh, rực rỡ, rửa tội, rửa ruột dựa dẫm, cây dừa, dưa hấu, dưa cà, dưa món, cây dứa đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

b] Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành :

  v d gi
a M : va [va chạm, va đầu, va vấp], va vấp, và cơm, vá áo, cây vả, ăn vạ, vã nên hồ M : da [da thịt, da trời, giả da]; da thuộc, da non, vâng dạ, dã tràng M : gia [gia đình, tham gia], giã giò, giả giọng, giá đờ
ong vong ân, lưu vong, vang vọng, suy vong, vong hồn, vòng cây dong, lá dong, dòng điện, dòng nước, dõng dạc giong buồm, giọng hát, gióng giả, gióng trống, giong lưới, giọng điệu
ông cây vông, cao vổng, vồng cải, nói vống, cao vổng cơn dông, dông dài, dồng dộc giông tố, giống nòi, dòng giống, giống nhau, giống cây trồng, giống đất
ưa vừa, vữa, đánh vữa, vựa lúa, vựa dưa cây dừa, trái dũa, dựa dẫm, dưa cà, dưa hấu, dưa món đứng giữa, giữa chừng, giữa đường

Câu 2: Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :

a] Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

– Hồ nước ngọt lớn nhất thế…….là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó………… trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

– Trung Quốc là nước có biên…… chung với nhiều nước nhất – 13 nước. Biên…….. của nước này……… 23 840 ki-lô-mét.

b] Tiếng bắt đầu bằng v, d hoặc gi:

– Ở Thư………. Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu……….một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bàng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng……………

– Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại……. lớn nhất và bao phủ gần nửa thế …….

Trả lời:

a]

- Hồ nước ngọt lớn nhất thế giới là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ. Nó rộng trên 80 000 ki-lô-mét vuông.

- Trung Quốc là nước có biên giới chung với nhiều nước nhất - 13 nước. Biên giới của nước này dài 23 840 ki-lô-mét.

b]

- Ở Thư viện Quốc gia Luân Đôn hiện nay còn lưu giữ một cuốn sách nặng hơn 100 ki-lô-gam. Cuốn sách có bìa làm bằng vàng và đá quý. Bên trong có 50 chữ cũng làm bằng vàng.

- Gần ba phần tư trái đất được biển bao phủ. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất và bao phủ gần nửa thế giới.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 30 trang 77, 78, 79 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề