Bài tập Tiếng Việt lớp 4: Tiết 2

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 2 - Tuần 28 trang 59, 60 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 2

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 59, 60: Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 2

Tìm và viết vào chỗ trống một vài câu theo yêu cầu

a] Kể về các hoạt động vui chơi của em và các bạn trong giờ nghỉ giữa buổi học ở trường

[Câu kể Ai làm gì ?]

b] Tả các bạn trong lớp em [tính tình, dáng vẻ,...]

[Câu kể Ai thế nào ?]

c] Giới thiệu từng bạn trong tổ của em với chị phụ trách mới của liên đội

[Câu kể Ai là gì?]

Trả lời:

a] Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu, bắn bi. Các bạn nữ nhảy dây, chơi banh đũa, em cùng các bạn của mình chơi ô quan

b] Lớp em mỗi bạn một vẻ, Thắng mập nhất lớp nên cả lớp gọi là Thắng mập, Hương vừa cao vừa gầy nên được gọi là Hương còi. Nam nóng nảy lại bộc trực nên các bạn gọi Nam tàu hỏa.

c] Em xin giới thiệu với chị các thành viên của tổ em. Đây là bạn Sinh. Bạn ấy là một cây toán cừ khôi đấy ạ ! Còn đây là Phúc, bạn ấy là học sinh giỏi môn Văn. Bạn Dũng là ca sĩ của lớp. Còn em là tổ trưởng tổ 2, em tên là Diễm.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 2 - Tuần 28 trang 59, 60 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Với bài giải Ôn tập học kì 2 tiết 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

1] Lập bảng thống kê các từ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống.

Khám phá thế giới

Hoạt động du lịch:

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch :

- Phương tiện giao thông :

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch :

- Địa điểm tham quan, du lịch :

- Tục ngữ :

Hoạt động thám hiểm :

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm :

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua :

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm :

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc[lạc nghĩa là vui, mừng] :

- Những từ phức chứa tiếng vui :

- Từ miêu tả tiếng cười :

- Tục ngữ :

Trả lời:

Khám phá thế giới

Hoạt động du lịch:

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : Lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, bóng, lưới, vợt, quả cầu, thiết bị nghe nhạc, đồ ăn, nước uống, ...

- Phương tiện giao thông : Ô tô, tàu thủy, tàu hỏa, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, bến xe, bến tàu, xe máy, xe xích lô, bến phà, vé tàu, vé xe, sân bay.

- Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tua du lịch.

- Địa điểm tham quan, du lịch : Bãi biển, đền, chùa, công viên, thác nước, bảo tàng, di tích lịch sử.

- Tục ngữ :

   Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

Hoạt động thám hiểm :

- Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : La bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa.

- Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua : Bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết mưa, gió, sóng thần.

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, sáng tạo, tò mò, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại khó ngại khổ.

Tình yêu cuộc sống

- Những từ có tiếng lạc[lạc nghĩa là vui, mừng] : Lạc quan, lạc thú...

- Những từ phức chứa tiếng vui : Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui sướng, vui lòng, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ, vui vui, vui tính.

- Từ miêu tả tiếng cười : Cười khanh khách, cười rúc rích, cười hi hi, cười ha ha, cười sằng sặc, cười sặc sụa, cười hơ hớ, cười hì hì, cười hi hí.

- Tục ngữ :

   Nhờ trời mưa thuận gió hoà

   Nào cày nào cấy, trẻ già đua nhau.

   Chim, gà, cá, lợn, cành cau

   Mùa nào thức ấy giữ màu quê hương

2] Giải nghĩa một trong số các từ em vừa thống kê ở bài tập trên. Đặt câu với từ ấy.

- Giải nghĩa từ : ..................................

- Đặt câu : .......................................

Trả lời:

- Giải nghĩa từ : lạc quan, có cách nhìn, thái độ tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.

- Đặt câu : Chú em có cái nhìn rất lạc quan.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 trang 134 Ôn tập học kì 1 Tiết 2 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Câu 1 [trang 134 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập [M : Nguyễn Hiền rất có chí.] :

a] Nguyễn Hiền

Quảng cáo

b] Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi

c] Xi-ôn-cốp-xki

d] Cao Bá Quát

e] Bạch Thái Bưởi

Trả lời:

a] - Từ thuở bé, Nguyễn Hiền đã nổi tiếng thông minh và có trí nhớ lạ thường.

b] - Lê-ô-nác-đo đa Vin-xi đã trở thành danh họa kiệt xuất nhờ công khổ luyện.

c] - Xi-ôn-côp-xki là người giỏi, kiên trì và nghị lực hiếm thấy.

Quảng cáo

d] - Nhờ kiên trì và quyết tâm cao độ, Cao Bá Quát đã rèn luyện nét chữ của mình từ rất xấu trở nên rất đẹp.

e] - Bạch Thái Bưởi là một người có chí lớn, trải qua bao lần thất bại vẫn không nản lòng.

Câu 2 [trang 134 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Tìm và viết ra những thành ngữ, tục ngữ để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn phù hợp với từng tình huống sau :

Tình huống Thành ngữ[ hoặc tục ngữ]
a] Bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao
b] Bạn em nản lòng khi gặp khó khăn
c] Bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

Trả lời:

Quảng cáo

Tình huống Thành ngữ[ hoặc tục ngữ]
a] Bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao

- Có chí thì nên

- Có công mài sắt, có ngày nên kim

- Người có chí thì nên

b] Bạn em nản lòng khi gặp khó khăn

- Thất bại làm mẹ thành công

- Thua keo này, bày keo khác

- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

c] Bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác

- Hãy lo bền chỉ câu cua

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai

- Ai ơi đã quyết thì hành

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Tiết 2

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-18.jsp

Video liên quan

Chủ Đề