Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,75,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,41,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,129,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,289,congthuctoan,9,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,112,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,279,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,17,Đề cương ôn tập,39,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,986,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,159,Đề thi giữa kì,20,Đề thi học kì,134,Đề thi học sinh giỏi,128,Đề thi THỬ Đại học,401,Đề thi thử môn Toán,65,Đề thi Tốt nghiệp,46,Đề tuyển sinh lớp 10,100,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,221,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,9,File word Toán,35,Giải bài tập SGK,16,Giải chi tiết,196,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,18,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,363,Giáo trình - Sách,81,Giới hạn,20,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,208,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,108,Hình học phẳng,91,Học bổng - du học,12,IMO,13,Khái niệm Toán học,66,Khảo sát hàm số,36,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,81,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,57,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,7,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,28,Mũ và Logarit,38,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,49,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,308,Ôn thi vào lớp 10,3,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,8,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,15,Sách Giấy,11,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,24,Số học,57,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,38,TestPro Font,1,Thiên tài,95,Thống kê,2,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,79,Tính chất cơ bản,15,Toán 10,149,Toán 11,179,Toán 12,392,Toán 9,67,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,22,Toán Tiểu học,5,toanthcs,6,Tổ hợp,39,Trắc nghiệm Toán,222,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,272,Tuyển sinh lớp 6,8,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,109,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,28,

0% menganggap dokumen ini bermanfaat (0 suara)

5K tayangan

16 halaman

Judul Asli

334510070-Bai-Tập-Tổng-Hợp-Dược-Động-Học-Mo-Hinh-DĐH-Cơ-Bản.pdf

Hak Cipta

© © All Rights Reserved

Format Tersedia

PDF, TXT atau baca online dari Scribd

Bagikan dokumen Ini

Apakah menurut Anda dokumen ini bermanfaat?

0% menganggap dokumen ini bermanfaat (0 suara)

5K tayangan16 halaman

334510070 Bai Tập Tổng Hợp Dược Động Học Mo Hinh DĐH Cơ Bản PDF

Lompat ke Halaman

Anda di halaman 1dari 16

Puaskan Keingintahuan Anda

Segala yang ingin Anda baca.

Kapan pun. Di mana pun. Perangkat apa pun.

Tanpa Komitmen. Batalkan kapan saja.

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Bài viết hướng dẫn phương pháp ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Giải tích 12 chương 3: Nguyên hàm – Tích phân và Ứng dụng.

  1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Cho hai hàm số $y = f(x)$, $y = g(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b].$ Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = f(x)$, $y = g(x)$ và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ là: $S = \int_a^b | f(x) – g(x)|dx.$ 2. Xem lại cách khử dấu giá trị tuyệt đối trong công thức tính diện tích hình phẳng. 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = f(x)$ và $y = g(x)$ cho bởi công thức $S = \int_\alpha ^\beta | f(x) – g(x)|dx$, trong đó $\alpha $, $\beta $ lần lượt là nghiệm nhỏ nhất và lớn nhất của phương trình $f(x) – g(x) = 0.$

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA Ví dụ 1: Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = f(x)$, $y=g(x)$ và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. $S = \int_b^a | f(x) – g(x)|dx.$
  2. $S = \int_a^b {[g(x) – f(x)]dx} .$
  3. $S = \left| {\int_a^b f (x)dx} \right| – \left| {\int_a^b g (x)dx} \right|.$
  4. $S = \int_b^a g (x)dx – \int_b^a f (x)dx.$

Lời giải: Từ đồ thị ta có $f(x) – g(x) > 0$, $\forall x \in [a;b].$ $ \Rightarrow S = \int_a^b | f(x) – g(x)|dx$ $ = \int_a^b {[f(x) – g(x)]dx} .$ $ = \int_a^b f (x)dx – \int_a^b g (x)dx$ $ = \int_b^a g (x)dx – \int_b^a f (x)dx.$ Chọn đáp án D.

Ví dụ 2: Gọi $S$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = f(x)$, $y = g(x)$ và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$ (phần gạch chéo trong hình vẽ bên).

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. $S = \int_a^b {[f(x) – g(x)]dx.} $
  2. $S = \left| {\int_a^b {[f(x) – g(x)]dx} } \right|.$
  3. $S = \left| {\int_a^b f (x)dx} \right| – \left| {\int_a^b g (x)dx} \right|.$
  4. $S = \int_a^c {[f(x) – g(x)]dx} $ $ – \int_c^b {[f(x) – g(x)]dx} .$

Lời giải: Từ đồ thị ta có $f(x) – g(x) \ge 0$, $\forall x \in [a;c]$ và $f(x) – g(x) \le 0$, $\forall x \in [c;b].$ $ \Rightarrow S = \int_a^b | f(x) – g(x)|dx$ $ = \int_a^c {[f(x) – g(x)]dx} $ $ – \int_c^b {[f(x) – g(x)]dx} .$ Chọn đáp án D.

Ví dụ 3: Gọi ${S_1}$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số $y = f(x)$, $y = g(x)$ và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$ $(a < b)$; ${S_2}$ là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số $y = 2018f(x)$, $y = 2018g(x)$ và hai đường thẳng $x=a$, $x=b.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. ${S_1} > {S_2}.$
  2. ${S_1} < {S_2}.$
  3. ${S_1} = 2018{S_2}.$
  4. ${S_2} = 2018{S_1}.$

Lời giải: Ta có: ${S_1} = \int_a^b | f(x) – g(x)|dx.$ ${S_2} = \int_a^b | 2018f(x) – 2018g(x)|dx$ $ = 2018\int_a^b | f(x) – g(x)|dx$ $ \Rightarrow {S_2} = 2018{S_1}.$ Chọn đáp án D.

Ví dụ 4: Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số $y = {x^2} + x$, $y = 3x$ và hai đường thẳng $x=1$, $x=3.$

  1. $S = \frac{2}{3}.$
  2. $S = \frac{4}{3}.$
  3. $S = 3.$
  4. $S = 2.$

Lời giải: + Cách 1: Ta có: $S = \int_1^3 {\left| {{x^2} + x – 3x} \right|dx} $ $ = \int_1^3 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} .$ Bảng xét dấu:

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

$ \Rightarrow S = – \int_1^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} $ $ + \int_2^3 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} $ $ = – \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_1^2$ $ + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_2^3 = 2.$ Chọn đáp án D. + Cách 2: Xét phương trình ${x^2} + x – 3x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0 \notin [1;3]}\\ {x = 2 \in [1;3]} \end{array}} \right..$ Do đó: $S = \int_1^3 {\left| {{x^2} – 2x} \right|dx} $ $ = \left| {\int_1^2 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} } \right|$ $ + \left| {\int_2^3 {\left( {{x^2} – 2x} \right)dx} } \right|.$ $ = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_1^2} \right|$ $ + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_2^3} \right| = 2.$ Chọn đáp án D.

Ví dụ 5: Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = {x^3} – x$ và $y = 3x.$

  1. $S=6.$
  2. $S=7.$
  3. $S=8.$
  4. $S=9.$

Lời giải: Xét phương trình ${x^3} – 4x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = \pm 2} \end{array}} \right..$ Do đó $S = \int_{ – 2}^2 {\left| {{x^3} – 4x} \right|dx} $ $ = \left| {\int_{ – 2}^0 {\left( {{x^3} – 4x} \right)dx} } \right|$ $ + \left| {\int_0^2 {\left( {{x^3} – 4x} \right)dx} } \right|.$ $ = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – 2{x^2}} \right)} \right|_{ – 2}^0} \right|$ $ + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – 2{x^2}} \right)} \right|_0^2} \right| = 8.$ Chọn đáp án C.

Ví dụ 6: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^3} – x$ và đồ thị hàm số $y = x – {x^2}.$

  1. $\frac{{37}}{{12}}.$
  2. $\frac{9}{4}.$
  3. $\frac{{81}}{{12}}.$
  4. $13.$

Lời giải: Xét phương trình ${x^3} – x – x + {x^2} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = – 2}\\ {x = 1} \end{array}} \right..$ Do đó $S = \int_{ – 2}^1 {\left| {{x^3} + {x^2} – 2x} \right|dx} $ $ = \left| {\int_{ – 2}^0 {\left( {{x^3} + {x^2} – 2x} \right)dx} } \right|$ $ + \left| {\int_0^1 {\left( {{x^3} + {x^2} – 2x} \right)dx} } \right|.$ $ = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_{ – 2}^0} \right|$ $ + \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{{x^3}}}{3} – {x^2}} \right)} \right|_0^1} \right| = \frac{{37}}{{12}}.$ Chọn đáp án A.

Ví dụ 7: Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = {(x – 6)^2}$, $y = 6x – {x^2}.$

  1. $S=9.$
  2. $S = \frac{9}{2}.$
  3. $S=48.$
  4. $S = \frac{{52}}{3}.$

Lời giải: Xét phương trình ${(x – 6)^2} – 6x + {x^2} = 0$ $ \Leftrightarrow 2{x^2} – 18x + 36$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 3}\\ {x = 6} \end{array}} \right..$ $ \Rightarrow S = \int_3^6 {\left| {2{x^2} – 18x + 36} \right|dx} $ $ = \left| {\int_3^6 {\left( {2{x^2} – 18x + 36} \right)dx} } \right|.$ $ = \left| {\left. {\left( {\frac{{2{x^3}}}{3} – 9x + 36x} \right)} \right|_3^6} \right| = 9.$ Chọn đáp án A.

Ví dụ 8: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong $y = {x^2} + 1$, tiếp tuyến với đường cong này tại điểm $M(2;5)$ và trục $Oy$ bằng:

  1. $\frac{5}{{12}}.$
  2. $\frac{8}{3}.$
  3. $4.$
  4. $\frac{{107}}{{12}}.$

Lời giải: Ta có: $y = {x^2} + 1$ $ \Rightarrow y’ = 2x$ $ \Rightarrow y'(2) = 4.$ Phương trình tiếp tuyến của đường cong $y = {x^2} + 1$ tại điểm $M(2;5)$ là: $y – 5 = 4(x – 2)$ $ \Leftrightarrow y = 4x – 3.$ Xét phương trình: ${x^2} + 1 – 4x + 3 = 0$ $ \Leftrightarrow x = 2.$ $S = \int_0^2 {\left| {{x^2} – 4x + 4} \right|dx} $ $ = \int_0^2 {{{(x – 2)}^2}} dx$ $ = \left. {\frac{{{{(x – 2)}^3}}}{3}} \right|_0^2 = \frac{8}{3}.$ Chọn đáp án B.

Ví dụ 9: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong $y = {x^3} – 3x$ và tiếp tuyến với đường cong này tại điểm $M( – 1;2)$ bằng:

  1. ${\frac{9}{4}.}$
  2. ${\frac{{15}}{4}.}$
  3. ${\frac{{27}}{4}.}$
  4. ${\frac{{35}}{4}.}$

Lời giải: Ta có: $y = {x^3} – 3x$ $ \Rightarrow y’ = 3{x^2} – 3$ $ \Rightarrow y'( – 1) = 0.$ Phương trình tiếp tuyến của đường cong $y = {x^3} – 3x$ tại điểm $M( – 1;2)$ là: $y – 2 = 0(x + 1)$ $ \Leftrightarrow y = 2.$ Xét phương trình: ${x^3} – 3x – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 2}\\ {x = – 1} \end{array}} \right..$ $S = \int_{ – 1}^2 {\left| {{x^3} – 3x – 2} \right|dx} $ $ = \left| {\int_{ – 1}^2 {\left( {{x^3} – 3x – 2} \right)dx} } \right|$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} – \frac{{3{x^2}}}{2} – 2x} \right)} \right|_{ – 1}^2$ $ = \frac{{27}}{4}.$ Chọn đáp án C.

Ví dụ 10: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = {e^{2x}}$, $y = {e^{ – x}}$ và đường thẳng $x=1$ bằng $a.{e^2} + \frac{1}{e} + b$ với $a$, $b$ là các số hữu tỉ. Tính $T = 2a + b.$

  1. $T = \frac{5}{2}.$
  2. $T = – \frac{5}{2}.$
  3. $T = – 1.$
  4. $T = – \frac{1}{2}.$

Lời giải: Xét phương trình ${e^{2x}} – {e^{ – x}} = 0$ $ \Leftrightarrow x = 0.$ Do đó $S = \int_0^1 {\left| {{e^{2x}} – {e^{ – x}}} \right|dx} $ $ = \left| {\int_0^1 {\left( {{e^{2x}} – {e^{ – x}}} \right)dx} } \right|$ $ = \left. {\left( {\frac{{{e^{2x}}}}{2} + {e^{ – x}}} \right)} \right|_0^1$ $ = \frac{{{e^2}}}{2} + \frac{1}{e} – \frac{3}{2}.$ $ \Rightarrow a = \frac{1}{2}$, $b = – \frac{3}{2}$ $ \Rightarrow T = 2a + b = – \frac{1}{2}.$ Chọn đáp án D.

Ví dụ 11: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = {e^{2x}} + {e^x}$, $y = 4{e^x} – 2$ bằng $\frac{a}{b} + c\ln 2$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản, $c$ là số nguyên. Tính $T = {a^2} + b – c.$

  1. $T=9.$
  2. $T=1.$
  3. $T =15.$
  4. $T=13.$

Lời giải: Xét phương trình ${e^{2x}} + {e^x} – 4{e^x} + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {{e^x} = 1}\\ {{e^x} = 2} \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = \ln 2} \end{array}} \right..$ Do đó $S = \int_0^{\ln 2} {\left| {{e^{2x}} – 3{e^x} + 2} \right|dx} $ $ = \left| {\int_0^{\ln 2} {\left( {{e^{2x}} – 3{e^x} + 2} \right)dx} } \right|.$ $ = \left. {\left( {\frac{{{e^{2x}}}}{2} – 3{e^x} + 2x} \right)} \right|_0^{\ln 2}$ $ = \frac{3}{2} – 2\ln 2.$ $ \Rightarrow a = 3$, $b = 2$, $c = – 2$ $ \Rightarrow T = {a^2} + b – c = 13.$ Chọn đáp án D.

Ví dụ 12: Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = x{e^x}$, $y = m{e^x}$ $(m > 1)$ và đường thẳng $x=1.$

  1. $S = me – {e^m}.$
  2. $S = {e^m} – me.$
  3. $S = {e^m} – me – 2e.$
  4. $S = me – {e^m} + 2e.$

Lời giải: Xét phương trình $x{e^x} – m{e^x} = 0$ $ \Leftrightarrow x = m.$ Bảng xét dấu:

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

$ \Rightarrow S = \int_1^m {\left| {2{e^x} – m{e^x}} \right|dx} $ $ = \int_1^m {(m – x)} {e^x}dx.$

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

$ \Rightarrow S = \left. {(m – x){e^x}} \right|_1^m$ $ + \left. {{e^x}} \right|_1^m$ $ = {e^m} – me.$ Chọn đáp án B.

Ví dụ 13: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = 2x\ln x$, $y = 6\ln x$ bằng $a + b\ln 3$ với $a$, $b$ là các số nguyên. Tính $T = 2a + b.$

  1. $T = 10.$
  2. $T=-7.$
  3. $T=7.$
  4. $T=-10.$

Lời giải: Xét phương trình $2x\ln x – 6\ln x = 0$ $ \Leftrightarrow (2x – 6)\ln x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 3}\\ {x = 1} \end{array}} \right..$ $ \Rightarrow S = \int_1^3 | 2x\ln x – 6\ln x|dx$ $ = \left| {\int_1^3 {(2x – 6)} \ln xdx} \right|.$ Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {u = \ln x}\\ {dv = (2x – 6)dx} \end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {du = \frac{1}{x}dx}\\ {dv = {x^2} – 6x} \end{array}} \right..$ Khi đó $S = \left| {\int_1^3 {(2x – 6)} \ln xdx} \right|$ $ = \left| {\left. {\left( {{x^2} – 6x} \right)\ln x} \right|_1^3 – \int_1^3 {(x – 6)dx} } \right|.$ $ = \left| {\left. {\left( {{x^2} – 6x} \right)\ln x} \right|_1^3 – \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – 6x} \right)} \right|_1^3} \right|$ $ = – 8 + 9\ln 3.$ $ \Rightarrow a = – 8$, $b = 9$ $ \Rightarrow T = 2a + b = – 7.$ Chọn đáp án B.

Ví dụ 14: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = 2\cos x$, $y = 3$ và hai đường thẳng $x = 0$, $x = \frac{\pi }{4}$ bằng $\frac{a}{b}\pi + \frac{{\sqrt 2 }}{c}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản, $c$ là số nguyên. Tính $T = 2a + b + c.$

  1. $T=-12.$
  2. $T=-9.$
  3. $T=9.$
  4. $T = 12.$

Lời giải: Ta có $S = \int_0^{\frac{\pi }{4}} | 2\cos x – 3|dx$ $ = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {(3 – 2\cos x)dx} $ (vì $2\cos x – 3 < 0$, $\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{4}} \right]$). $ = \left. {(3x – 2\sin x)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}$ $ = \frac{{3\pi }}{4} – \sqrt 2 $ $ \Rightarrow a = 3$, $b = 4$, $c = – 1$ $ \Rightarrow T = 2a + b + c = 9.$ Chọn đáp án C.

Ví dụ 15: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = 1 + {\cos ^2}x$, $y = {\sin ^2}x$ và hai đường thẳng $x = 0$, $x = \frac{\pi }{4}$ bằng $\frac{a}{b}\pi + \frac{c}{d}$ với $\frac{a}{b}$, $\frac{c}{d}$ là các phân số tối giản. Tính $T = a + b + c + d.$

  1. $T=6.$
  2. $T =7.$
  3. $T =8.$
  4. $T=9.$

Lời giải: Ta có $S = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {\left| {1 + {{\cos }2}x – {{\sin }^2}x} \right|dx} $ $ = \int_0{\frac{\pi }{4}} | 1 + \cos 2x|dx.$ $ = \int_0^{\frac{\pi }{4}} {(1 + \cos 2x)dx} $ (vì ${1 + \cos 2x \ge 0}$, ${\forall x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]}$). $ = \left. {\left( {x + \frac{1}{2}\sin 2x} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}$ $ = \frac{\pi }{4} + \frac{1}{2}$ $ \Rightarrow a = 1$, $b = 4$, $c = 1$, $d = 2.$ $ \Rightarrow T = a + b + c + d = 8.$ Chọn đáp án C.

Ví dụ 16: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong $y = {x^2}$, $x = {y^2}$ bằng $\frac{a}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là các phân số tối giản. Khi đó khoảng cách từ điểm $M(a;b)$ đến điểm $A(2;1)$ bằng:

  1. $1.$
  2. $\sqrt 5 .$
  3. $5.$
  4. $\sqrt {29} .$

Lời giải: Ta có $y = {x^2}$ và $x = {y^2}$ $ \Rightarrow x,y \ge 0.$ Khi đó $x = {y^2}$ $ \Leftrightarrow y = \sqrt x .$ Xét phương trình ${x^2} – \sqrt x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = 1} \end{array}} \right..$ Do đó $S = \int_0^1 {\left| {{x^2} – \sqrt x } \right|dx} $ $ = \left| {\int_0^1 {\left( {{x^2} – \sqrt x } \right)dx} } \right|$ $ = \left| {\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – \frac{2}{3}x\sqrt x } \right)} \right|_0^1} \right| = \frac{1}{3}.$ $ \Rightarrow a = 1$, $b = 3$ $ \Rightarrow M(1;3)$ $ \Rightarrow MA = \sqrt {{{(2 – 1)}^2} + {{(1 – 3)}^2}} = \sqrt 5 .$ Chọn đáp án B.

Ví dụ 17: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \left| {{x^2} – 3x + 2} \right|$, $y = x + 2$ bằng $\frac{a}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. ${a^2} – 4b + 2 = 0.$
  2. ${a^2} + b – 58 = 0.$
  3. $a + {b^2} – 40 = 0.$
  4. $a + 2b = 0.$

Lời giải: Xét phương trình: $\left| {{x^2} – 3x + 2} \right| = x + 2$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x + 2 \ge 0}\\ {\left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {{x^2} – 3x + 2 = x + 2}\\ {{x^2} – 3x + 2 = – x – 2} \end{array}} \right.} \end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = 4} \end{array}} \right..$ Do đó $S = \int_0^4 {\left| {\left| {{x^2} – 3x + 2} \right| – x – 2} \right|dx} = \frac{{31}}{3}$ $ \Rightarrow a = 31$, $b = 3$ $ \Rightarrow a + {b^2} – 40 = 0.$ Chọn đáp án C.

Ví dụ 18: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = {x^2} + 4x$, $y = 2x – m$ $(m > 1)$ và hai đường thẳng $x=0$, $x=2$ bằng $4.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. $m>5.$
  2. $m<2.$
  3. $2 < m \le 5.$
  4. $m \le 2.$

Lời giải: Với $m>1$, ta có ${x^2} + 2x + m$ $ = {(x + 1)^2} + m – 1 \ge 0$, $\forall x \in R.$ Khi đó: $S = \int_0^1 {\left| {{x^2} + 4x – 2x + m} \right|dx} $ $ = \int_0^1 {\left( {{x^2} + 2x + m} \right)dx} .$ $ = \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} + mx} \right)} \right|_0^1$ $ = m + \frac{4}{3}.$ $S = 4$ $ \Rightarrow \frac{4}{3} + m = 4$ $ \Leftrightarrow m = \frac{8}{3}$ $ \Rightarrow 2 < m \le 5.$ Chọn đáp án C.

Ví dụ 19: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = {x^2} – x$, $y = x + 3$ và hai đường thẳng $x = 0$, $x = m$ $(m > 3)$ bằng $\frac{{{m^3}}}{3} – {m^2}.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

  1. $m > 5.$
  2. $m \ge 8.$
  3. $m \le 5.$
  4. $7 < m \le 8.$

Lời giải: Xét phương trình: ${x^2} – x – x – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = – 1}\\ {x = 3} \end{array}} \right..$ Bảng xét dấu:

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Ta có: $S = \int_0^m {\left| {{x^2} – 2x – 3} \right|dx} $ $ = – \int_0^3 {\left( {{x^2} – 2x – 3} \right)dx} $ $ + \int_3^m {\left( {{x^2} – 2x – 3} \right)dx} .$ $ = – \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} – 3x} \right)} \right|_0^3$ $ + \left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} – {x^2} – 3x} \right)} \right|_3^m$ $ = \frac{{{m^3}}}{3} – {m^2} – 3m + 18.$ $S = \frac{{{m^3}}}{3} – {m^2}$ $ \Rightarrow – 3m + 18 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 6$ $ \Rightarrow m > 5.$ Chọn đáp án A.

Ví dụ 20: Diện tích hình elip $(E):{x^2} + 16{y^2} = 16$ bằng:

  1. ${\pi .}$
  2. ${2\pi .}$
  3. ${3\pi .}$
  4. ${4\pi .}$

Lời giải: Vẽ $(E):{x^2} + 16{y^2} = 16$ như hình bên, ta suy ra: $S = 4\int_0^4 {\frac{{\sqrt {16 – {x^2}} dx}}{4}} $ $ = \int_0^4 {\sqrt {16 – {x^2}} } dx.$

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Đặt $x = 4\sin t$, $t \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$ $ \Rightarrow dx = 4\cos tdt.$ Đổi cận: $x = 0$ $ \Rightarrow t = 0$, $x = 4$ $ \Rightarrow t = \frac{\pi }{2}.$ $S = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {16 – 16{{\sin }2}t} } .4\cos tdt$ $ = – 16\int_0{\frac{\pi }{2}} {{{\cos }2}} tdt$ $ = 8\int_0{\frac{\pi }{2}} {(1 + \cos 2t)dt} .$ $ = \left. {(8t + 4\sin 2t)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = 4\pi .$ Chọn đáp án D.

Ví dụ 21: Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho $(E)$ có phương trình $\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1$ $(0 < b < a)$ và đường tròn $(C):{x^2} + {y^2} = 7.$ Biết diện tích hình elip $(E)$ gấp $7$ lần diện tích hình tròn $(C).$ Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. $ab=7.$
  2. $ab = 7\sqrt 7 .$
  3. $ab = \sqrt 7 .$
  4. $ab = 49.$

Lời giải: Diện tích hình tròn $(C)$ là: ${S_1} = \pi {R^2} = 7\pi .$ Diện tích hình elip $(E)$ là: ${S_2} = 4\int_0^a {\frac{{b\sqrt {{a^2} – {x^2}} dx}}{a}} $ $ = 4\frac{b}{a}\int_0^a {\sqrt {{a^2} – {x^2}} } dx.$

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Đặt $x = a\sin t$, $t \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$ $ \Rightarrow dx = a\cos tdt.$ Đổi cận: $x = 0$ $ \Rightarrow t = 0$, $x = a$ $ \Rightarrow t = \frac{\pi }{2}.$ ${S_2} = 4\frac{b}{a}\int_0^{\frac{\pi }{2}} {{a^2}} {\cos 2}tdt$ $ = 2ab\int_0{\frac{\pi }{2}} {(1 + \cos 2t)dt} $ $ = \left. {2ab\left( {t + \frac{1}{2}\sin 2t} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{2}}$ $ = \pi ab.$ Theo giả thiết ta có ${S_2} = 7{S_1}$ $ \Leftrightarrow \pi ab = 49\pi $ $ \Leftrightarrow ab = 49.$ Chọn đáp án D. Ghi chú: Sau này ta dùng kết quả này cho nhanh các em nhé: “Elip có độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là $2a$, $2b$ thì có diện tích $S = \pi ab$”.

Ví dụ 22: Parabol $y = {x^2}$ chia đường tròn tâm là gốc tọa độ, bán kính bằng $\sqrt 2 $ thành hai phần. Gọi ${S_1}$ là diện tích phần nằm hoàn toàn trên trục hoành và ${S_2}$ là diện tích phần còn lại. Giá trị ${S_2} – 3{S_1}$ bằng?

  1. $\frac{\pi }{2} – 1.$
  2. $1 – \frac{\pi }{2}.$
  3. $\frac{4}{3}.$
  4. $ – \frac{4}{3}.$

Lời giải: Đường tròn tâm $O$, bán kính bằng $2$ có phương trình: ${x^2} + {y^2} = 2.$

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Tìm các hoành độ giao điểm: ${x^2} + {x^2} = 2$ $ \Leftrightarrow x = \pm 1.$ Tính các diện tích: Diện tích hình tròn $S = \pi {(\sqrt 2 )2} = 2\pi .$ ${S_1} = 2\int_0^1 {\left( {\sqrt {2 – {x^2}} – {x^2}} \right)dx} $ $ = 2\int_0^1 {\sqrt {2 – {x^2}} } dx – \left. {\frac{{2{x^3}}}{3}} \right|_0^1.$ Đặt $x = \sqrt 2 \sin t$, $t \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$ $ \Rightarrow dx = \sqrt 2 \cos tdt.$ Đổi cận: $x = 0$ $ \Rightarrow t = 0$, $x = 1$ $ \Rightarrow t = \frac{\pi }{4}.$ $\int_0^1 {\sqrt {2 – {x^2}} } dx$ $ = \int_0{\frac{\pi }{4}} {\sqrt {2 – 2{{\sin }2}t} } .\sqrt 2 \cos tdt.$ $ = \int_0{\frac{\pi }{4}} {(1 + \cos 2t)dt} $ $ = \left. {\left( {t + \frac{{\sin 2t}}{2}} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}}$ $ = \frac{\pi }{4} + \frac{1}{2}.$ $ \Rightarrow {S_1} = \frac{\pi }{2} + \frac{1}{3}$ $ \Rightarrow {S_2} = S – {S_1}$ $ = \frac{{3\pi }}{2} – \frac{1}{3}$ $ \Rightarrow {S_2} – 3{S_1} = – \frac{4}{3}.$ Chọn đáp án D.

III. LUYỆN TẬP 1. ĐỀ BÀI Câu 1: Viết công thức tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y = {f_1}(x)$, $y = {f_2}(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b]$ và các đường thẳng $x = a$, $x=b.$

  1. $S = \int_a^b {\left| {{f_1}(x) + {f_2}(x)} \right|dx} .$
  2. $S = \int_a^b {\left| {{f_1}(x) – {f_2}(x)} \right|dx} .$
  3. $S = \left| {\int_a^b {\left( {{f_1}(x) – {f_2}(x)} \right)dx} } \right|.$
  4. $S = \int_a^b {\left[ {{f_2}(x) – {f_1}(x)} \right]dx} .$

Câu 2: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = {x^3}$, $y = {x^5}$ bằng $\frac{a}{b}$ với $a$, $b$ là các số nguyên dương và $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $T = a + b.$

  1. ${T = 5.}$
  2. ${T = 6.}$
  3. $T = 7.$
  4. $T = 8.$

Câu 3: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = {x^2} + 5$, $y = 6x$, $x = 0$, $x = 1$ bằng $\frac{a}{b}$ với $a$, $b$ là các số nguyên dương và $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Tính $T = {\log _2}(a + b – 2).$

  1. $T = 2.$
  2. $T=3.$
  3. $T=4.$
  4. $T=8.$

Câu 4: Gọi ${S_1}$ là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi elip $\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1$ và ${S_2}$ là diện tích của hình thoi có các đỉnh là các đỉnh của elip đó. Tính tỉ số giữa ${S_1}$ và ${S_2}.$

  1. $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{2}{\pi }.$
  2. $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{3}{\pi }.$
  3. $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{\pi }{3}.$
  4. $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{\pi }{2}.$

Câu 5: Cho diện tích hình phẳng được giới hạn bởi các đường $y = {x^3}$, $y = 2 – {x^2}$, $x = 0$ bằng $\frac{a}{b}$ với $a$, $b$ là các số nguyên dương và $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  1. $a > 2b.$
  2. $a > b.$
  3. $a = b + 2.$
  4. $b = a + 2.$

Câu 6: Cho diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \frac{{\ln x}}{{2\sqrt x }}$, $y = 0$, $x = 1$, $x = e$ bằng $a + b\sqrt e $ với $a$, $b$ là các số nguyên. Giá trị $a+b$ thuộc khoảng nào sau đây?

  1. $(0;2).$
  2. $(2;4).$
  3. $(4;6).$
  4. $(6;8).$

Câu 7: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường thẳng $y = 2 – x$, $y = 0$, $x = m$, $x = 3$ $(m < 2)$ bằng $13.$ Giá trị $m$ thuộc khoảng nào sau đây?

  1. $(-4;-2).$
  2. $(-2;0).$
  3. $(0;2).$
  4. $(-6;-4).$

Câu 8: Cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = (e + 1)x$ và $y = \left( {{e^x} + 1} \right)x$ bằng $\frac{e}{a} + b$ với $a$, $b$ là các số nguyên. Tính $T = a + 2b.$

  1. $3.$
  2. $2.$
  3. $1.$
  4. $0.$

Câu 9: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol: $(P):y = {x^2} – 2x + 2$, tiếp tuyến của $(P)$ tại $M(3;5)$ và trục $Oy$ có giá trị thuộc khoảng nào sau đây?

  1. $(2;4).$
  2. $(4;6).$
  3. $(6;8).$
  4. $(8;10).$

Câu 10: Parabol $y = \frac{{{x^2}}}{2}$ chia hình tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính $2\sqrt 2 $ thành $2$ phần. Gọi ${S_1}$, ${S_2}$ lần lượt là diện tích phần gạch chéo và phần không gạch chéo như hình vẽ.

Bài tập tính diện tích dưới đường cong năm 2024

Tính tỉ số $\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}$ lấy giá trị gần đúng hàng phần trăm.

  1. $0,43.$
  2. $0,53.$
  3. $0,63.$
  4. $0,73.$

2. BẢNG ĐÁP ÁN

Câu12345Đáp ánBCBDBCâu678910Đáp ánAADDA