Bài tập toán cộng trừ trong phạm vi 100

Bài tập Toán lớp 1: Phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 được VnDoc sưu tầm bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ngoài bài tập trong sách giáo khoa [sgk] có thể luyện tập thêm các dạng bài tập liên qua đến phép cộng và phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. Đây là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập học kì môn Toán lớp 1. Các em học sinh có thể luyện tập nhằm củng cố thêm kiến thức lớp 1 của mình. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo chi tiết.

  • Giải Toán Lớp 1 trang 154, 155 bài Phép cộng trong phạm vi 100 cộng không nhớ
  • Giải bài tập trang 156, 157 SGK Toán 1: Luyện tập Phép cộng trong phạm vi 100
  • Giải bài tập trang 158 SGK Toán 1: Phép trừ trong phạm vi 100 [trừ không nhớ]

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các em học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bài tập Toán lớp 1 nâng cao: Cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 100

A. Kiến thức cần nhớ về phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 100

+ Kỹ năng đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ số, làm tính trừ các số có hai chữ số

+ Bước đầu biết về tính chất của phép cộng. Khi đổi chỗ hay số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi

* Các dạng toán:

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ số [không nhớ]:

- Đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Dạng 2: Bài toán có lời văn

- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán:

Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

Thông thường, bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” thì dùng phép tính cộng; tìm giá trị “còn lại” thì dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: So sánh

Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số thì cần:

- Thực hiện phép tính

- So sánh các kết quả vừa tìm được.

B. Các bài toán về phép cộng và trừ không nhớ trong phạm vi 100

  1. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Phép tính nhẩm 44 + 5 = 49 đúng hay sai?

Câu 2: Kết quả của phép tính 12cm + 24cm = 36 đúng hay sai?

Câu 3: Số cần điền vào chỗ chấm là: 11 + 47 96 – 30

40 + 26 + 20 > 78

39 - 38 + 90 - 61 = 30

Bài 4:

Cây bưởi còn lại số quả là:

56 - 12 = 44 [quả]

Đáp số: 44 quả bưởi

Bài 5:

Số nhỏ nhất có hai chữ số là số 10 nên gà mẹ thứ nhất ấp nở được 10 con gà con

Gà mẹ thứ hai ấp được số quả trứng là:

24 - 10 = 14 [gà con]

Đáp số: 14 con gà con

Bài 6:

1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9

\= [1 + 9] + [2 + 8] + [3 + 7] + [4 + 6]

\= 10 + 10 + 10 + 10

\= 40

Bài 7:

Lớp 2A có tất cả số học sinh là:

31 + 4 = 35 [học sinh]

Đáp số: 35 học sinh

---

Trong quá trình học môn Toán lớp 1, các em học sinh chắc hẳn sẽ gặp những bài toán khó, phải tìm cách giải quyết. Hiểu được điều này, VnDoc đã sưu tầm và chọn lọc thêm phần Giải bài tập toán lớp 1 hay Lý thuyết Toán lớp 1 để giúp các em học sinh học tốt hơn.

Ngoài bài tập nâng cao môn Toán lớp 1 chuyên đề này, các em học sinh có thể tham khảo thêm các đề thi học kì 2 môn Toán, môn Tiếng Việt, chuẩn bị tốt kiến thức cho kì thi học kì 2 sắp tới.

Chủ Đề