Bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 63 năm 2024
Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 63, 64: Đề-xi-mét vuông Chân trời sáng tạo là lời giải chi tiết cho Bài 20 của quyển Toán 4 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời các bậc phụ huynh tham khảo hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phụ hợp. Show Giải VBT Toán lớp 4 Bài 20: Đề-xi-mét vuông Chân trời sáng tạoCùng họcThực hành:Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 63 Bài 1
Diện tíchƯớc lượngĐoBìa sách Toán 4Khoảng ........ dm2........ dm2Mặt bàn học sinhKhoảng ........ dm2........ dm2 Đáp án:
Em có thể dùng thước kẻ đo và cắt hình vuông có cạnh dài 10 cm b) Diện tíchƯớc lượngĐoBìa sách Toán 4Khoảng 5 dm25 dm2Mặt bàn học sinhKhoảng 50 dm254 dm2 Luyện tập1: Số?
7 dm2 = ....... cm2 12 dm2 = ....... cm2
900 cm2 = ....... dm2 1 000 cm2 = ....... dm2
14 dm2 70 cm2 = ....... cm2 8 dm2 6 cm2 = ....... cm2 Đáp án:
7 dm2 = 700 cm2 12 dm2 = 1200 cm2
900 cm2 = 9 dm2 1 000 cm2 = 10 dm2
1400 cm2 + 70 cm2 = 1470 cm2 14 dm2 70 cm2 =1470 cm2 8 dm2 = 800 cm2 800 cm2 + 6 cm2 = 806 cm2 8 dm2 6 cm2 = 806 cm2 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 64 Bài 2Đúng ghi Đ, sai ghi S
Đáp án:
Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 64 Bài 3Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. Hình bên là mặt bàn hình chữ nhật. Diện tích mặt bàn là:
Đáp án: Đổi 120 cm = 12 dm Diện tích mặt bàn hình chữ nhật là: 4 × 12 = 48 (dm2) Đáp số: 48 dm2 Chọn đáp án đúng là: D Thử tháchHai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình
Đáp án: Chu vi của hình M là 60 cm. Diện tích của M là 175 cm2. ................................... Trên đây là lời giải Vở bài tập Toán 4 Chân trời sáng tạo, Bài 20: Đề-xi-mét vuông trang 63, 64. Bộ Chân trời sáng tạo gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm: Sách giáo khoa lớp 5 - Cánh diều (mới) Tải pdf, xem online sgk lớp 5 mới đầy đủ các môn Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Đọc : 32dm2 ; 911dm2 ; 1952dm2 ; 492 000dm2 Phương pháp giải: Để đọc số đo diện tích ta đọc số trước sau đó đọc tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó. Lời giải chi tiết: 32dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông ; 911dm2 đọc là: Chín trăm mười một đề-xi-mét vuông ; 1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông ; 492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông. Quảng cáo Bài 2 Video hướng dẫn giải Viết theo mẫu : Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông Phương pháp giải: Để viết số đo diện tích ta viết số trước sau đó ghi kí hiệu đơn vị đo diện tích đó. Lời giải chi tiết: Đọc Viết Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông 102dm2 Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 812dm2 Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông 1969dm2 Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông 2812dm2 Bài 3 Video hướng dẫn giải Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1dm2 = … cm2 48dm2 = … cm2 1997dm2 = … cm2 100cm2 = … dm2 2000cm2 = … dm2 9900cm2 = … dm2 Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi: 1dm2 = 100cm2. Lời giải chi tiết: 1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4800cm2 1997dm2 = 199700cm2 100cm2 = 1dm2 2000cm2 = 20dm2 9900cm2 = 99dm2 Bài 4 Video hướng dẫn giải Điền dấu \(>, \;<,\; =\) vào chỗ chấm: \(210cm^2 \;...\; 2dm^2\; 10cm^2 \) \(1954cm^2 \;...\; 19dm^2\; 50cm^2 \) \(6dm^2\; 3cm^2 \;...\;603cm^2 \) \(2001cm^2 \;...\; 20dm^2\; 10cm^2 \) Phương pháp giải: Đổi 2 vế về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả. Lời giải chi tiết: Bài 5 Video hướng dẫn giải Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng; Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh. Lời giải chi tiết: Diện tích hình chữ nhật là: \( 20 \times 5 = 100 \;(cm^2) \) \(100 cm^2 = 1dm^2 \) Diện tích hình vuông là: \( 1 \times 1 = 1 \;(dm^2)\) Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật. Vậy ta có kết quả như sau :
|