Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Bài 9: Amin có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9: Amin
Bài 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
- Glyxin.
- Metylamin.
- Anilin.
- Glucozơ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Dung dịch metylamin [CH3NH2] làm quỳ tím chuyển sang màu xanh vì metyl amin khi tan trong nước phản ứng với nước sinh ra ion OH-
Bài 2: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
- CnH2nN.
- CnH2n+1N.
- CnH2n+3N.
- CnH2n+2N.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X [no, đơn chức, mạch hở] thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
- 0,1 mol.
- 0,2 mol.
- 0,3 mol.
- 0,4 mol.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
nN2=0,1 mol→nHCl=nN=2nN2=0,2 mol
Bài 4: Hỗn hợp E gồm hai amin X [CnHmN], Y [CnHm+1N2, với n ≥ 2] và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là
- 43,38%.
- 57,84%.
- 18,14%.
- 14,46%
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
X: CnHmN x molY: CnH2m+1N2 y molAnken: CaH2a z mol→+ O2CO2 0,22H2O 0,3N2 0,03[mol]
Nhận thấy X và Y có cùng số pi
nH2O>nCO2
→ amin no hoặc là amin không no 1 nối đôi
Nếu 2 amin không no 1 nối đôi thì
namin=nH2O−nCO2 = 0,08 mol
→ x + y = 0,08 [loại].
Vì x + y + z = 0,08
→ các amin đều no
Ta có: nE = x + y + z = 0,08 [1]
Theo định luật bảo toàn nguyên tố N:
x + 2y = 0,06 [2]
nH2O−nCO2=1,5x+2y
→0,08=1,5x+2y [3]
Từ [1], [2] và [3]
→ x = 0,04 mol; y = 0,01 mol và z = 0,03 mol
Anken có dạng công thức trung bình là CaH2a
Bảo toàn nguyên tố C:
nCO2=0,04n+0,01n+0,03a=0,22
→5n+3a=22
→ n = 3 và a = 7/3 là nghiệm duy nhất
→ E gồm C3H9N 0,04 mol và C3H10N2 0,01 mol và C7/3H14/3 0,03 mol
→ % C3H9N = 57,84%
Bài 5: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X?
- đimetylamin
- benzylamin
- metylamin
- anilin
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
X là chất lỏng → A, C sai.
Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin
Bài 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
- 5.
- 4.
- 3.
- 2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi công thức của amin là RNH2
Phương trình:
Các công thức cấu tạo của X là
CH3CH2CH2-NH2
[CH3]2CH-NH2
CH3CH2-NH-CH3
[CH3]3N
Bài 7: Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
- bằng một hay nhiều gốc NH2
- bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
- bằng một hay nhiều gốc Cl.
- bằng một hay nhiều gốc ankyl.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Khái niệm amin: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.
Bài 8: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2,
0,224 lít khí N2 [các thể tích khí đo ở đktc] và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
- C4H9N.
- C3H7N.
- C2H7N.
- C3H9N.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 9: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
- 80.
- 320.
- 200.
- 160.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi công thức chung của hai amin đơn chức là RNH2
Bài 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
- 2.
- 3.
- 4.
- 1.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 có công thức dạng RNH2
⇒14R+16=0,2373⇒R=43 [C3H7−]
→ Công thức phân tử của amin là C3H9N
Số đồng phân amin bậc I là:
CH3CH2CH2-NH2
[CH3]2CH-NH2
Bài 11: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
- anilin, metylamin, amoniac
- anilin, amoniac, metylamin
- amoniac, etylamin, anilin
- etylamin, anilin, amoniac
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Tính bazơ giảm dần: Amin no > NH3 > Amin thơm
→ Thứ tự tăng dần tính bazơ là: anilin, amoniac, metylamin.
Bài 12: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
- [CH3]3N
- CH3-NH2
- C2H5-NH2
- CH3-NH-CH3
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon.
→ Amin bậc 3 có dạng [R¯]3N.
Bài 13: Trung hòa hoàn toàn 12 gam một amin [bậc một, mạch cacbon không phân nhánh] bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là
- H2NCH2CH2CH2NH2.
- CH3CH2CH2NH2.
- H2NCH2NH2.
- H2NCH2CH2NH2.
Hiển thị đáp án
Bài 14: Dãy gồm tất cả các amin là
- CH3NH2, CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6.
- C2H5OH, CH3NH2, C2H6O2, HCOOH.
- C2H5NH2, [CH3]3N, CH3CHO, C6H12O6.
- C2H5NH2, [CH3]3N, CH3NH2, C6H5NH2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin
→ Amin là những hợp chất chứa N
Bài 15: Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, [CH3]3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?
- 1
- 2
- 3
- 4
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3
→ Chất thuộc loại amin bậc 1 là:
CH3NH2, CH3CH2NH2
Bài 16: Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
- Etylmetylamin.
- Metyletanamin.
- N-metyletylamin.
- Metyletylamin.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
Cách gọi tên amin bậc II: Tên gốc hiđrocacbon + amin
Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước
→ Tên gọi: etylmetylamin
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:
- C4H11N.
- CH5N.
- C3H9N.
- C2H7N.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
nCO2[đktc] =4,4822,4=0,2 molnH2O =4,9518=0,275 mol
Đặt công thức amin no, đơn chức mạch hở là CnH2n+3N: a [mol]
Vậy công thức amin là C4H11N
Bài 18: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
- 18.67%.
- 12,96%.
- 15,05%.
- 15,73%.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Công thức phân tử của anilin là C6H7N
% mN=1493.100 %=15,05 %
Bài 19: Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R-NH3Cl?
- N-metylmetanamin.
- isopropylamin.
- metylphenylamin.
- trimetylamin.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
Amin có tên gọi nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có dạng R-NH3Cl → amin đơn chức, bậc 1→ isopropylamin.
Bài 20: C6H5NH2 tên gọi là
- Phenol.
- Metyl amin.
- Benzyl amin.
- Anilin.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
C6H5NH2 có tên gọi là anilin.
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
- C2H7N
- C2H5N
- C4H11N
- C4H9N
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
Vì X là amin đơn chức nên
nX = 2nN2 = 0,1 mol
X là amin no, đơn chức, mạch hở nên X có công thức phân tử là CnH2n+3N: 0,1 mol
n = nCO2namin = 0,20,1 = 2
→ X là C2H7N
Bài 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
- Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
- Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
- Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
- Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
A sai vì anilin và các amin thơm không làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B sai vì các amin rất độc.
C đúng vì anilin phản ứng được với HCl
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
D sai vì ở nhiệt độ thường, các amin như metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin mới dễ tan trong nước.
Bài 23: Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở và O2 có tỉ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Công thức cấu tạo của amin là
- C3H9N.
- CH5N.
- C2H5N.
- C2H7N.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi công thức của amin no, đơn chức có dạng là CnH2n+3N
Giả sử số mol của amin và O2 lần lượt là 2 và 9 mol
Khi cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ.
M¯Y=30,4
→ Khí Y gồm N2 và O2 dư.
nN2=namin2=1 mol
Sử dụng phương pháp đường chéo ta có:
nN2nO2=32−30.430,4−28=23⇒nO2 du=1,5 mol⇒nO2 pu=9−1,5=7,5 mol⇒naminnO2 pu=415
Phương trình đốt cháy:
⇒415=13n2+34⇒6n+3=15⇒n=2
Vậy công thức của amin là C2H7N.
Bài 24: Cho 17,7 gam amin X [no, đơn chức, mạch hở] tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là:
- CH5N.
- C2H7N.
- C3H9N.
- C4H11N.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi công thức của amin đơn chức là R-NH2
Phương trình hóa học:
R-NH2 + HCl → R-NH3Cl
Bảo toàn khối lượng ta có:
Vậy công thức của amin cần tìm là C3H9N
Bài 25: X và Y là 2 amin đơn chức, mạch hở lần lượt có phần trăm khối lượng của nitơ là 31,11% và 23,73%. Cho m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thấy tạo ra thu được 44,16 gam muối. Giá trị m là
- 30,15.
- 10,18.
- 25,5.
- 26,64.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi công thức của X, Y lần lượt là R-NH2 và R’-NH2
14R+16=0,311114R'+16=0,2373⇒R=29 [C2H5−]R'=43 [C3H7−]
→ Công thức phân tử của X, Y là C2H7N [a mol] và C3H9N [3a mol]
→ 44,16 = 81,5a + 95,5.3a
→ a = 0,12 mol
→ m = 45a + 59.3a = 26,64 gam
Bài 26: Trong phân tử nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ:
- Glucozơ
- Saccarozơ
- Metylamin
- Etyl axetat
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Hợp chất amin chứa C, H, N.
Bài 27: Chất có tính bazơ mạnh nhất là
- C2H5NH2.
- [C6H5]3N.
- [CH3]2NH.
- CH3NH2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Giải thích:
Thứ tự tăng dần tính bazơ là: amin thơm < NH3 < amin no
Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1
→ Chất có tính bazơ mạnh nhất là [CH3]2NH.
Bài 28: Cho m gam một amin đơn chức ác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là
- C2H7N.
- C4H9N.
- C2H5N.
- C4H11N.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức của amin đơn chức là R-NH2
nHCl=0,1 mol
→ nmuối = 0,1 mol
→ R + 52,5 = 8,150,1
→ R = 29 [C2H5-]
→ Công thức của amin là C2H7N.
Bài 29: Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai?
- Cho nước brom vào thì cả hai đều cho kết tủa trắng.
- Cho dung dịch HCl vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp.
- Cho dung dịch NaOH vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp.
- Cho 2 chất vào nước lạnh, với phenol tạo dung dịch đục, với anilin hỗn hợp phân hai lớp.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Giải thích:
A đúng vì cả phenol và anilin đều phản ứng với dung dịch brom.
B sai vì HCl không phản ứng với phenol → tách làm 2 lớp, còn anilin tác dụng với HCl → tạo dung dịch đồng nhất.
C đúng vì phenol tác dụng được với NaOH → dung dịch đồng nhất; anilin không tác dụng với NaOH → tách làm 2 lớp.